Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học cả năm (Bản hay)

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức

- HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học

 2. Kĩ năng

- Biết phân biệt một số loại vải thông thường (vải sợi thiên nhiên,vải sợi hóa học và vải sợi pha)

 3. Về thái độ

- Giáo dục hs yêu thích bộ môn,vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống

II.Chuẩn bị của Gv và Hs

 1.GV:-Nghiên cứu sgk

 -Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên

 Qui trình sản xuất vải sợi hoá học.

 -Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng

 2.HS:-Đọc sgk

 -Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm.

 

doc208 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học cả năm (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 17/08/2013 Ngày dạy 20/08/2013 Lớp 6A,B Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU I.Mục tiêu 1. Kiền thức -Qua bài học, HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Kỹ năng -Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học. 3. Thái độ -Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận động vào cuộc sống. II.Chuẩn bị của GV-Hs 1.GV:-Nghiên cứu sgk+tài liệu tham khảo -Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình -Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng 2.HS:-Nghiên cứu sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình III.Tiến trình bài dạy 1.kiểm tra bài cũ(2’) kiểm tra đồ dùng sách vở của học sinh *Đặt vấn đề vào bài mới (1’) -Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. -Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6- Phần kinh tế gia đínhẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. 2.Bài mới Hoạt động của GV-HS Phần ghi bảng Gv ? Hs Gv Hs ? Hs Gv Gv Hs Gv Gv ? Hs Gv ? Hs ? Hs Cho HS đọc phần I Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình Em cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên,được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. Gia đình đã đáp ứng cho ta những nhu cầu gì? -Học hành -Vui chơi giải trí -Ăn uống,may mặc. Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình là gì?em có trách nhiệm gì? Mỗi người phải làm tốt các công việc của mình,em phải cố gắng học tập thật tốt và giúp đỡ bố mẹ các công việc như trông em,quét nhà.. Tóm tắt ý kiến HS, bổ sung Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên,được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. Em cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì? Tạo ra thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật như:chăn nuôi,trồng trọt Thuyết trình Giải thích KTGĐ không chỉ là tạo ra nguồn thu nhập mà còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất và tinh thần của gia đình hợp lí có hiệu quả. Làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là các công việc thực tế KTGĐ Em hãy kể các công việc liên quan đến KTGĐ mà em đã tham gia? Nấu ăn,dọn dẹp,trang trí nhà ở,may mặc,giặt giũ,trông em Thuyết trình Em hãy nêu các công viẹc mà em đã tham gia ở gia đình,ở trường và ở công đồng góp phần cải thiện môi trường? -Quét dọn vệ sinh,trông em,thu gom rác thải,rửa bát ấm chén.. Chúng ta sử dụng phương pháp học tập như thế nào? Tích cực thảo luận,liên hệ thực tế để phát hiện và lĩnh hội kiến thức mới vì chương trình công nghệ lớp 6 có nhiều bài chỉ thể hiện bằng hình vẽ ,câu hỏi,bài tập và nội dung thực hành I.Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 1. Vai trò của gia đình (8’) Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên,được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. 2. Kinh tế gia đình (9’) Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để bảo đảm cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. II.Mục tiêu của chương trình công nghệ 6-phân môn KTGĐ (15’) Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho HS, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai 1.Về kiến thức: -Nắm được các kiến thức cơ bản -Nắm được quy trình công nghệ tạo nên một số sản phẩm đơn giản 2.Về kĩ năng: -Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế +Lựa chọn trang phục phù hợp +Giữ gìn nhà ở sạch sẽ +Ăn uống hợp lí và biết chế biến món ăn +Chi tiêu hợp ls và tiết kiệm 3.Về thái độ: +Say mê hứng thú học tập +Tuân theo quy trình và an toàn lao đông +Tham gia các hoạt động và bảo vệ môi trường III.Phương pháp học tập (5’) -Hs phải chuyển đổi từ việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động để tìm hiểu,phát hiệnvà nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên 3.Củng cố-Luyện tập (4’) Gv: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài -Vai trò của kinh tế gia đình,mục tiêu chương trình,phương pháp học tập? Hs : -Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên,được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. -Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để bảo đảm cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. -Hs phải chuyển đổi từ việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động để tìm hiểu,phát hiệnvà nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên 4.Hướng dẫn Hs chuẩn bị bài ở nhà (1’) GV: Học bài, xem trước bài các loại vải thường dùng trong may mặc Chuẩn bị 1 số mẩu các loại vải thường gặp Ngày soạn 18/8/2013 Ngày dạy 21/08/2013 Lớp 6A,B Chương 1: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2 Bài 1- CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I.Mục tiêu: 1. Kiến thức HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học 2. Kĩ năng Biết phân biệt một số loại vải thông thường (vải sợi thiên nhiên,vải sợi hóa học và vải sợi pha) 3. Về thái độ - Giáo dục hs yêu thích bộ môn,vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II.Chuẩn bị của Gv và Hs 1.GV:-Nghiên cứu sgk -Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên Qui trình sản xuất vải sợi hoá học. -Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng 2.HS:-Đọc sgk -Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm. III.Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ (4’) *Câu hỏi: Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập? *Đáp án: -Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên,được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. (4đ) -Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để bảo đảm cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp.(3đ) -Hs phải chuyển đổi từ việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động để tìm hiểu,phát hiệnvà nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên (3đ) * Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần,áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào thì các em chưa biết .Bài mở đâù chương May mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó Hỏi: Các em đã đọc trước bài 1 SGK. Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc? GV: Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải. 2. Bài mới Hoạt động của Gv-Hs Phần ghi bảng Gv ? Hs Gv Hs Gv Hs Gv Gv Hs Gv Hs Gv Gv Hs Gv Gv Hs Gv Hs Gv ? Hs Treo tranh sỏ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên hướng dẫn HS quan sát Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? -> Quan sát tranh em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông? Cây bôngQuả bông Xơ bông Sợi dệt Vải sợi bông Em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi tơ tằm? Con tằmKén tằmSợi tơ tằmSợi dệt Vải sợi bông Bổ sung HS ghi vào vở Thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước Cho HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên Quan sát nhận xét Gọi HS cho biết tính chất của vải sợi thiên nhiên ? -> Treo tranh Sơ đồ qui trình sản xuất vải sợi hoá học hướng dẫn HS quan sát Yêu cầu HS nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? Gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá... -> Qua quan sát sơ đồ em cho biết tóm tắt qui trình sản xuất vải nhân tạo và vải sợi tổng hợp? -Chất xenlulo của gỗ tre nứaxử lí bằng một số chất hóa họcdung dịch keo hóa học (tạo sợi)sợi nhân tạo (visco,axetat) và dệtvải sợi nhân tạo -Một số chất hóa học lấy từ than đá dầu mỏ..được tổng hợpchất dẻo polyme dung dịch keo hóa học tạo sợi sợi tổng hợp dệt vải sợi tổng hợp Các nhóm thảo luận tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập ở SGK tr 8? +Vải sợi hóa học có thể chia ra làm 2 loại là vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp +Dạng sợi nhân tạo được sử dụng nhiều là sợi Visco,Axêtat,được tạo thành từ chất xenlulo của gỗ tre nứa.. +Dạng sợi tổng hợp được sử dụng nhiều là Nilon,plyeste ,được tổng hợp từ một số chất hóa học lấy từ than đá,dầu mỏ Làm thử nghiệm chứng minh (đốt vải, vò vải) HS quan sát Kết luận Vải sợi hóa học có tính chất gì? -> I. Nguồn gốc tính chất các loại vải 1.Vải sợi thiên nhiên (17’) a) Nguồn gốc -Nguồn gốc thực vật như sợi bông,đay,gai... -Nguồn gốc động vật như sợi tơ tằm từ kén tằm,sợi len từ lông cừu,lông dê,lạc đà,vịt b) Tính chất Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dể tan 2) Vải sợi hoá học (18’) a) Nguồn gốc Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá... Vải sợi hoá học được chia thành 2loại: -Vải sợi nhân tạo -Vải sợi tổng hợp b) Tính chất -Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí và ít thấm mồ hôi,bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan 3. Củng cố-Luyện tập (4’) GV:- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ?Có 3 mảnh vải ( sợi thiên nhiên, sợi tổng hợp và sợi nhân tạo) làm thế nào để phân biệt được? Hs:-Vò vải -Đốt vải -Nhúng vào nước 4.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà (1’) -Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc trước phần 3. Mỗi HS chuẩn bị sẵn các mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần, áo may sẵn, bao diêm Ngày soạn 24/08/2013 Ngày dạy 27/08/2013 Lớp 6A,B Tiết 3 Bài 1-CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt) I. Mục tiêu 1. Kiến thức -HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha 2. Kĩ năng -Biết phân biệt được một số loại vả thông thường -Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 3. Thái độ -Gd hs yêu thích bộ môn và có thói quen lao động theo kế hoạch II.Chuẩn bị của GV-HS 1.Gv:-đọc kĩ sgk+tài liệu tham khảo -Bộ mẩu các loại vải -Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng 2.Hs:-đọc sgk -Bát chứa nước, diêm III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra chất lượng đầu năm (4’) *Câu hỏi: Vì sao người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vải polyeste vào mùa hè? *Đáp án: Vì lụa nilon,vải polyeste có độ hút ẩm thấp ít thấm mồ hôi,mặc bí nên ít được sử dụng vào mùa hè (10đ) *Đặt vấn đề vào bài mới.(1’) Gv đưa ra một số mẫu vải sợi pha cho hs quan sát.vậy chúng có nguồn gốc và tính chất như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 2.Bài mới Hoạt động của GV-HS Phần ghi bảng Gv Hs Gv Gv Hs ? Hs Gv Hs Gv Hs Cho HS xem mmột số mẩu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha -> Gọi 1 HS đọc nội dung SGK Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Xem các mẩu vải sợi pha Dự đoán tính chất của vải sợi pha? Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần Nếu vải sợi thiên nhiên pha sợi tổng hợp thì có tính chất gì? Tính chất:Hút ẩm nhanh,mặc thoáng mát,bền đẹp,không nhàu -> Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền nội dung vào bảng 1? Loại vải Tính chất Vải sợi TN Vải sợi HH Visco, xatanh Nilon polyeste Độ nhàu Dễ nhàu Ít nhàu Không nhàu Độ vụn của tro Bóp dễ tan Bóp dễ tan Vón cục bóp k tan Yêu cầu HS thảo luận nhóm tập làm thử nghiệm Vò vải, nhúng vải vào nước, đốt vải Làm thử nghiệm và phân loại các nhóm vải dựa vào tính chất -Nếu khi đốt tro bóp dễ tan thì thuộc nhóm vải sợi thiên nhiên hoặc vải sợi nhân tạo tiếp tục đen nhúng trong nước hoặc vò vải:ít nhàu và bị cứng lại trong nước thì là vải sợi nhân tạo còn lại là vải sợi thiên nhiên -Nếu tro vón cục bóp không tan thì là vải sợi tổng hợp Hướng dẫn HS đọc thành sợi vải trong các khung hình 1.3 và các băng vải nhỏ? -> 3)Vải sợi pha (15’) a) Nguồn gốc -Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt b) Tính chất Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (20’) 1) Điền tính chất của 1 số loại vải 2.Thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải Vò vải, nhúng vải vào nước, đốt vải 3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ trên áo,quần 35%cotton 65%polyeste -Đây là vải sợi pha gồm 35% sợi cotton và 65% sợi plyester 100% cotton -Đây là vải sợi thiên nhiên gồm 100% sợi cotton 100% silk -Đây là vải mà thành phần gồm 100% sợi silk 30% viscose 70%polyeste -Đây là vải sợi hóa học mà thành phần gồm 30% sợi nhân tạo viscose và 70% sợi tổng hợp polyester 15% wool 85%polyeste -Đây là vải mà thành phần gồm 15% sợi wool và 85% sợi polyester 70% silk 30% rayon -Đây là vải sợi pha mà thành phần gồm 70% sợi silk và 30% sợi rayon Yêu cầu hs đưa ra một số băng vải nhỏ đính trên quần áo mà các em đã sưu tầm được và giải thích kí hiệu đó 3. Củng cố-Luyện tập (4’) GV:-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết -Hỏi: Vì sao hiện nay người ta thường dùng vải sợi pha để may mặc? Hs : Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần Hút ẩm nhanh,mặc thoáng mát,bền đẹp,không nhàu thích hợp với khí hậu nhiều vùng miền - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK 4.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà (1’) - Xem trước bài lựa chọn trang phục. - Sưu tầm 1 số tranh ảnh và mẩu trang phục. Ngày soạn 25/08/2013 Ngày dạy 28/08/2013 Lớp 6A,B Tiết4 Bài 2 - LỰA CHỌN TRANG PHỤC I.Mục tiêu 1. Kiến thức: -Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục 2. Kĩ năng: -Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ. 3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn,biết vận dụng vào cuộc sống để tiết kiệm chi tiêu II.Chuẩn bị của Gv-Hs 1.Gv:- Nghiên cứu sgk+tài liệu tham khảo (tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tranh ảnh về các loại trang phục ( Hình 1.4 SGK) 2.Hs:-Mẫu thật quần, áo tranh ảnh trang phục III.Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) *Câu hỏi:Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? *Đáp án: -Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt -Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần * Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp ,đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi người 2. Bài mới Hoạt động của GV-HS Phần ghi bảng Gv Hs Gv Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Em hãy nêu một số trang phục của em mặc đi học ? Quần áo,khăn quàng,giày dép mũ. -> Em hãy nêu trang phục của con người ở thời đại nguyên thủy và so sánh với trang phục ngày nay? Thời nguyên thủy thì trang phục chỉ lànhững mảnh vỏ cây,lá cây ghép lại hoặc tấm da thú khoác lên người một cách đơn sơ vụng về nhưng ngày nay trang phục rất đa dạng và phong phú về kiểu mốt mẫu mã chủng loại Hướng dẫn HS quan sát hình 1.4 trong SGK nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong tranh? Thảo luận nhóm Hình 1.4a:trang phục trẻ em có nhiều màu sắc hoa văn Hình 1.4b:trang phục thể thao gọn nhẹ đễ vận động Hình 1.4c:trang phục lao động thích hợp với các công việc Em có thể kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho cho từng bộ môn đó mà em biết? -Trang phục đá bóng -Trang phục bơi -Trang phục đá cầu. Gợi ý cho HS mô tả trang phục lao động hình 1.4c Gọi HS hãy kể tên những trang phục, quần áo mặc mùa lạnh, mùa nóng? -Trang phục mùa lạnh phải ấm áp,dày -Trang phục mùa nóng phải thoáng mát Em hãy nêu những loại trang phục mà em biết? -> Nếu đi lao động ở trường mà em mặc trang phục đi học có phù hợp không?tại sao? Không phù hợp vì nếu mặc trang phục đi học mà đi lao động thì công việc sẽ không hiệu quả và không năng suất -Em đã biết trang phục là gì và các loại trang phục, bây giờ em có thể nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục? VD.Quần áo giúp cơ thể tránh được lạnh giá và bảo vệ cơ thể tránh các tác hại sấu của môi trường -Mũ nón giúp cơ thể tránh được nắng,mưa -Hướng dẫn HS cùng thảo luận về cái đẹp trong may mặc.Em hiểu thế nào là mặc đẹp? -Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng,lứa tuổi,công việc và hoàn cảnh gia đình -Mặc quần áo giản dị,màu sắc trang nhã,may vừa vặn và biết cách ứng sử khéo léo Nếu nhà em có hoàn cảnh khó khăn nhưng em đòi bố mẹ mua 1 bộ quần áo đắt tiền thì có được gọi là mặc đẹp không? Không vì bộ quần áo có đẹp đến mấy mà không phù hợp với hoàn cảnh gai đình thì cũng không gọi là mặc đẹp Nếu một người mặc comlê giày đen bóng lộn mà nói tục chửi bậy thì có được gọi là mặc đẹp không? Không Mặc quần áo mốt mới đắt tiền có gọi là đẹp không? Không hẳn là đẹp vì không phù hợp với công việc và hoàn cảnh gia đình Vậy theo em thế nào là mặc đẹp? -> I. Trang phục và chức năng của trang phục 1.Trang phục là gì?(6’) Trang phục bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ,giày, tất, khăn quàng...trong đó áo,quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2.Các loại trang phục (15’) -Theo thời tiết:trang phục mùa lạnh,mùa nóng -Theo công dụng:trang phục thể thao,trang phục lễ hội,trang phục đi học.. -Theo lứa tuổi:trang phục trẻ em,trang ohục người lớn -Theo giới tính:trang phục nam,nữ 3.Chức năng của trang phục (14’) -Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường - Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. -Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng,lứa tuổi,công việc và hoàn cảnh gia đình -Mặc quần áo giản dị,màu sắc trang nhã,may vừa vặn và biết cách ứng sử khéo léo 3. Củng cố-Luyện tập (4’) Hỏi: Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục. Trang phục có chức năng gì? Hs : Trang phục bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ,giày, tất, khăn quàng...trong đó áo,quần là những vật dụng quan trọng nhất. -Theo thời tiết:trang phục mùa lạnh,mùa nóng -Theo công dụng:trang phục thể thao,trang phục lễ hội,trang phục đi học.. -Theo lứa tuổi:trang phục trẻ em,trang ohục người lớn -Theo giới tính:trang phục nam,nữ GV: Nhận xét tiết học, sự thảo luận nhóm 4.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà (1’) - Sưu tầm một số mẫu thật áo, quần - Xem trước phần II Bài Lựa chọn trang phục Ngày soạn 31/09/2013 Ngày dạy 03/09/2013 Lớp 6A,B Tiết 5 Bài 2 - LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt) I. Mục tiêu 1.Kiến thức -HS biết cách lựa chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng,lứa tuổi 2.Kĩ năng: -Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 3.Thái độ -Gd hs yêu thích bộ môn,ăn mặc phù hợp với lứa tuổi học sinh II.Chuẩn bị của Gv-Hs 1.Gv:-Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang. -Tranh ảnh về cách lựa chọn trang phục -Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng 2.Hs: -Mẫu thật một số loại áo quần. -Tranh các loại trang phục. III.Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ (4’) *Câu hỏi: Trang phục là gì? Chức năng của trang phục? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? * Đáp án: - Trang phục bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ,giày, tất, khăn quàng...trong đó áo,quần là những vật dụng quan trọng nhất. -Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. - Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. *Đặt vấn đề vào bà mới (1’): Để có có được trang phục đẹp cần có những hiểu biết về cách lựa chọn vải kiểu may phù hợp với dáng và lứa tuổi.để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2.Bài mới Hoạt động của Gv-Hs Phần ghi bảng Gv Hs Gv Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv Gv Hs Yêu cầu HS đọc bảng 2 SGK về ảnh hưởng của đến vóc dáng người mặc. Nhận xét ở hình 1.5? -> -Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo ra cũng có thể làm cho họ trở nên xinh đẹp, duyên dáng trẻ ra hoặc là già đi. Yêu cầu HS quan sát hình 1.6 SGK, đọc nội dung bảng 3 và nêu nhận xét? Tạo cảm giác Chi tiết Trên áo Gầy đi,cao lên Béo ra,thấp xuống Đường nét trên áo Dọc theo thân áo Ngang thân áo Kiểu may -Vừa sát sơ thể -Tay chéo -Cầuvai, dúnchun -Tay bồng -Kiểu thụng HS thảo luận nhóm nêu cách chọn vải cho từng nhóm người ở hình 1.7 SGK. Người cao gầy (h 1.7b) +Màu sáng +Mặt vải bóng láng thô,xốp +Kẻ sọc ngang,hoa to Người béo,lùn (h 1.7d) +Màu tối:nâu sẫm,hạt dẻ,xanh nước biển +Mặt vải trơn phẳng,mờ đục +Kẻ sọc dọc,hoa nhỏ Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi? -> Nêu một số ví dụ +Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo:Vải mềm,dễ thấm mồ hôi,màu sắc tươi sáng hoặc sinh động +Thanh thiếu niên thích hợp với nhiều loại và kiểu trang phục +Người đứng tuổi:màu sắc hoa văn,kiểu may trang nhã,lịch sự Hướng dẫn HS quan sát hình 1.8 và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục ( áo , quần , mũ ...) -> II. Lựa chọn trang phục 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể (15’) a. Lựa chọn vải -Tạo cảm giác gầy đi,cao lên: +Màu tối:nâu sẫm,hạt dẻ,xanh nước biển +Mặt vải trơn phẳng,mờ đục +Kẻ sọc dọc,hoa nhỏ -Tạo cảm giác béo ra,thấp xuống +Màu sáng +Mặt vải bóng láng thô,xốp +Kẻ sọc ngang,hoa to b) Lựa chọn kiểu may Muốn có bộ trang phục đẹp mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu vải , màu sắc hoa văn cũng như kiểu may cho phù hợp với vóc dáng để khắc phục bớt khuyết nhược điểm của cơ thể. 2.Chon vải , kiểu may phù hợp vời lứa tuổi (10’) Mỗi lứa tuổi có yêu cầu điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc, kiểu may cũng khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi. 3.Sự đồng bộ,của trang phục (7’) -Mũ chọn vừa đầu,màu sắc hợp với nhiều loại quần áo -Giày dép cần chọn đúng số,phù hợp với hoạt động 3. Củng cố-Luyện tập (7’) GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK . ? + Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? Hs: Vì mỗi lứa tuổi có yêu cầu điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc, kiểu may cũng khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi. + Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài . 4.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà (1’) - Chuẩn bị cho bài 3 TH Lựa chọn trang phục . Về nhà HS tự nhận định dáng vóc bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải kiểu may phù hợp cho bản thân , vật dụng đi kèm. Ngày soạn 01/09/2013 Ngày dạy 04/09/2013 Lớp 6A,B Tiết 6 Bài 3 - TH LỰA CHỌN TRANG PHỤC I.Mục tiêu 1.Kiến thức-Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục 2.Kĩ năng:-Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của mình đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẽ đẹp của mỗi người. - Biết chọn mmột số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. 3.Thái độ:-hs thực hành nghiêm túc theo sự hướng dẫn của gv II.Chuẩn bị của Gv-Hs 1.Gv:- Nghiên cứu sgk và tài liệu tham khảo -Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng 2.Hs: -Giấy bút chuẩn bị làm TH III.Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ (4’) *Câu hỏi: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho VD *Đáp án: -Tạo cảm giác gầy đi,cao lên: +Màu tối:nâu sẫm,hạt dẻ,xanh nước biển +Mặt vải trơn phẳng,mờ đục +Kẻ sọc dọc,hoa nhỏ -Tạo cảm giác béo ra,thấp xuống +Màu sáng +Mặt vải bóng láng thô,xốp +Kẻ sọc ngang,hoa to *Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Ở các tiết học trước chúng ta đã biết lựa chon vải và kiểu may có ảnh hưởng đến người mặc.Nó có thể gây cảm giác làm cho chúng ta gầy đi cao lên hoặc béo ra thấp xuống.Để áp dụng cho bản thân chúng ta thì chúng ta phải xác định vóc dáng và lựa chọn vải,kiểu may sao cho phù hợp. 2.Bài mới Hoạt động Gv-Hs Phần ghi bảng Gv Hs Gv Gv Hs Gv ? Hs Hs Gv Hs Chuẩn bị: Để có bộ trang phục đẹp cần chú ý gì? -> Nêu bài tập TH về chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh) Hướng dẫn HS suy nghĩ ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân những dự định, kiểu áo quần định may, chọn vải có chất liệu, màu sắc hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may Chọn 1 số vật dụng đi kèm: Giày, dép, mũ, nón, túi xách... Thảo luận nhóm Hướng dẫn HS chia nội dung thảo luận nhóm thành 2 phần Từng cá nhân trình b

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ca_nam_ban_hay.doc
Giáo án liên quan