A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Biết phân biệt được 1 số loại vải thông thường.
B. CHUẨN BỊ:
- Sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
- Sơ đồ sản xuất vải sợi tổng hợp
- Một số mẫu vải các loại
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp
II. KTBC
- Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
- Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập?
97 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thùy Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 05/09/2004
BÀI MỞ ĐẦU
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài, học sinh:
Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập
Hứng thú học tập môn học.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
Tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp:
KTBC
Bài mới:
Giới thiệu:
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên và được giáo dục thành người có ích cho xã hội. Đ ể biết được vai trò của mỗi người trong xã hội, phần kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng và phát triển xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đôïng HS
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình?
- Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm, theo em đó là những công việc
gì?
+ Các công việc phải làm trong gia đình:
Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình
Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý
Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
- Em hãy kể các công việc liên quan đến gia đình mà em tham gia?
- Theo em nhiệm vụ của em trong gia đình là gì?
- HS thảo luận và trả lời
- HS thảo luận trả lời
- HS trả lời và bổ sung
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Vai trò của gia đình: Gia đình là nền tảng xã hội, ở đó con người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục thành người có ích cho XH.
- Mọi nhu cầu của con người không ngừng được cải thiện và nâng cao.
- Mỗi thành viên trong gia đình phải làm tốt công việc của mình
Hoạt đôïng 2 Tìm hiểu mục tiêu và nội dung chương trình tổng quát SGK và phương pháp học tập môn học.
- Gọi HS đọc phần II mục tiêu SGK/13
Mục tiêu môn học
Nội dung chương trình
+ Chương I: May mặc trong gia đình
+ Chương II: Trang trí nhà ở
+ Chương III: Nấu ăn trong gia đình
+ Chương IV: Thu chi trong gia đình
Phương pháp học tập môn học
- HS đọc SGK
II. Mục tiêu và nội dung chương trình tổng quát SGK và phương pháp học tập môn học
Xem SGK/3
Hoạt đôïng 3: Tổng kết bài – dặn dò
Trả lời về nôi dung bài học
- HS chuẩn bị 1 số mẫu vải và đọc trước bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
------------------------- & -------------------------
Tiết 2 Ngày soạn: 06/09/2004
Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
Biết phân biệt được 1 số loại vải thông thường.
CHUẨN BỊ:
Sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
Sơ đồ sản xuất vải sợi tổng hợp
Một số mẫu vải các loại
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp
KTBC
Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập?
Bài mới
Giới thiệu:
Hàng ngày mỗi chúng ta đều tiếp xúc và sử dụng quần áo được may từ các loại vải. Các loại vải này có nguồn gốc từ đâu và được tạo ra như thế nào thì có lẽ các em chưa biết, bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đôïng HS
Nôi dung ghi bảng
Các loại vải thường dùng rất đa dạng và phong phú. Dựa theo nguồn gôc và tính chất của nó mà ta có thể chia nó làm 3 loại chính:
+ Vải sợi thiên nhiên
+ Vải sợi hoá học
+ Vải sợi pha
- Các loại vải may mặc
+ Vải sợi thiên nhiên
+ Vải sợi hoá học
+ Vải sợi pha
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên
Nguồn gốc
- Dựa vào hình 1.1 SGK/6 hãy nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải?
- Em có kết luận gì về nguồn gốc vải sợi thiên nhiên?
- HS quan sát hình 1.1 và nêu quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm.
- GV thuyết trình bằng lời quy trình sản xuất.
- Qua quan sát sơ đồ, em hãy cho biết thời gian để tạo thành nguyên liệu dệt vải?
- GV cho HS quan sát các mẫu vải và giới thiệu phương pháp dệt vải: bằng thủ công hoặc bằng máy ( dệt thoi và dệt kim)
+ Dệt thoi: Từ các sợi dệt tạo thành sản phẩm mà trong đó có ít nhất là 2 sợi đan vuông vào nhau.
+ Dệt kim: từ 1 hoặc 1 hệ thống sợi dệt đem uốn cong thành các vòng cho chúng luồn vào nhau tương tự như đan tay.
- GV làm thử nghiệm vò vải và đốt vải, nhúng vải vào nước để học sinh quan sát và nêu tính chất của vải.
- Gọi 1 HS đọc tính chất của vải SGK
- Ngày nay đã có cônng nghệ sử lý đặc biệt làm cho vải sợi bông và vải tơ tằm không bị nhăn, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao.
- con tằm, cây bông
- Nguồn gốc thực vật và động vật
- Cây bông-> Vải sợi bông, con tằm-> Vải tơ tằm.
- HS trả lời
1. Vải sợi thiên nhiên
Nguồn gốc:
-Nguồn gốc thực vật: Cây bông, đay, lanh
- Nguồn gốc động vât: con tằm, cừu, dê
* Quy trình sản xuất:
- Cây bông-> quả bông-> xơ bông-> sợi dệt-> Vải sợi bông.
-Con tằm-> kén tằn-> sợi tơ tằm-> Sợi dệt -> vải sợi tơ tằm.
Tính chất:
- Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi hoá học
- Cho HS quan sát hình 1.2, hãy nêu nguồn gốc của vải.
+ Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi.
+ Căn cứ vào nguyên liệu ban đàu và phương pháp sản xuất mà người ta chia sợi hoá học làm 2 loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp.
- Cho HS quan sát hình 1.2 để nêu quy trình sản xuất vải sợi tổng hợp
-Em hãy cho biết thời gian sản xuất sợi hoá học?
- Theo em giá thành vải sợi hoâ học như thế nào?
_ Cho HS nghiên cứu sơ đồ và điền vào chỗ trống SGK.
- Làm thử nghệm để chứng minh tính chất của vải.
Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc?
- HS quan sát và trả lời
- HS trả lời
Thời gian nhanh...
- Gía thành rẻ
- HS thảo luận và điền theo nhóm.
- HS trả lời
2. Vải sợi hoá học:
a) Nguồn gốc:
- Do con người tạo ra từ 1 số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ
- Gồm có 2 loại:
+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp
Tính chất:
- VS hoá học có độ hút ẩm cao, ít nhàu, bị cứng trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
- VS tổng hợp có độ hút ẩm thấp, đa dạng, đẹp, bền, giặt mau khô, không nhàu, khi đốt tro vón cục không tan
Hoạt động 3: Tổng kết-dặn dò
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS mang 1 số mẫu vải, băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt, diêm, bát nước
------------------------- & -------------------------
Tiết 3 Ngày soạn: 09/09/2004
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (TT)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của vải sợi pha
Biết phân biệt được 1 số loại vải thông thường.
Thực hành chọn các lợi vải, biết phân biệt bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro của vải
CHUẨN BỊ:
Một số mẫu vải các loại
Một số băng vải nhỏ đính trên quần áo
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp
KTBC
Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sơi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp.
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đôïng của HS
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi pha
- Cho Hs xem 1 số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và đọc để GV viết lên bảng
- Từ thành phần em hãy rút ra kết luận về nguồn gốc vải sợi pha
- Để hợp được những ưu điểm của vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp và hạn chế những khuyết điểm của 2 loại vải này người ta pha trộn các loại sợi theo tỉ lệ nhất định tạo thành sợi pha để dệt vải.
- Theo em sợi pha có những tính chất gì?
- Cho Hs thảo luận tính chất vải sợi pha theo thành phần sợi pha:
+ Cotton – polyeste
+ Polyeste – visco
+ Polyeste – len
- Em hãy so sánh vải sợi pha với các loại vải sợi mà em đã học?
- HS đọc thành phần vải
- HS thảo luận, trả lời
- HS thảo luận
- Hs thảo luận
- HS so sánh và ghi vào giấy, đọc lên và cả lớp cùng sữa.
3. Vải sợi pha
Nguồn gốc:
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng 2 hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b) Tính chất:
- Vải sợi pha có những ưu điểmcủa các loại sợi thành phần
Hoạt động 2: Thử ngiệm để phân biệt 1 số loại vải.
- GV phân phát vải, diêm, bát nước cho từng nhóm để HS tự tìm hiểu theo nội dung đã học
- Vậy dựa vào sự khác nhau của tính chất các loại vải mà ta phân biệt được các loại vải.
- Y/c HS đọc thành phần sợi vải ghi trên băng đính và GV giải thích.
- HS tiến hành thí nghiệm để phân biệt vải dựa vào tính chất
- HS đọc thành phần sợi vải
II. Thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải
(SGK
Hoạt động 3: Tổng kết – Dặn dò
- Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Đọc trước bài 2: Lựa chọn trang phục
------------------------- & -------------------------
Tiết 4 Ngày soạn: 12/09/2004
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục
Biết cách vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo về mặc thẩm mĩ.
CHUẨN BỊ.
Đọc thêm tài liệu về thời trang, may mặc
Tranh ảnh, các loại trang phục, cách chọn vải màu sắc, hoa văn
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp
II. KTBC
Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
III.Bài mới:
Giới thiệu:
Mặc là 1 trong những nhu cầu thiết yếu của con người, nhưng điều cần thiết là chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may, màu săc, hoa văn như thế nào để có bộ trnag phục đẹp, hợp thời trang và tôn vẻ đẹp của mỗi người, đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đôïng của HS
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu trang phục là gì
- Em hãy cho biết trang phục gồm những vật dụng gì?
- Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội trang phục ngày càng đa dang và phong phú
- Quần áo, giày, mũ, găng tay
Trang phục và chức năng của trang phục
1) Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các loại quần áo và 1 số vật dụng đi kèm như giày dép, mũ
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại trang phục
- Cho Hs quan sát hình 1.4/11sgk hãy nêu tên và công dụng của các loại trang phục đó.
Hình a: Trang phục trẻ em màu săc tưới sáng, chất liệu vải dệt kim, dễ thấm mồ hôi.
Hình b: Trang phục thể thao môn thể dục dụng cụ: được may với chất liệu vải co giãn, may bó sát người, màu săc phong phú.
Hình c: Trang phục lao động: áo may rộng, màu sẫm, thấm mồ hôi.
- Cho HS thảo luận mô tả trang phục thể thao 1 số môn ( bóng đá, bơi lội, chạy) trang phục lao động các ngành nghề khác (bác sĩ, công nhân)
-HS thảo luâïn trang phục sử dụng cho mùa nóng, mùa lạnh.
- Vậy em có nhận xét gì về trang phục đối với các ngành nghề cũng như lứa tuổi ?
- HS thảo luận theo nhóm
Trang phục trẻ em
Trang phục thể thao
Trang phục lao động
- HS thảo luận mô tả cụ thể
- Trang phục phải phù hợp với từng ngành nghê, lứa tuổi, thời tiết
2) Các loại trang phục:
- Có thể phân chia trang phục theo các loại như sau:
Theo thời tiết
Theo lứa tuổi
Theo công dụng
Theo giới tính
Hoạt động 3: Chức năng trang phục
- Theo em trang phục có những chức năng gì?
( Ví dụ vào mùa rét phải mặc quần áo đảm bảo giữ hiệt cho cơ thể)
-Thời nguyên thuỷ, trang phục con người chỉ là nhưững vỏ cây, lá cây ghép lai, ngày nay cùng với sự phát triển KHKT nhu cầu mặc của con người ngày càng được nâng cao. Vậy theo em như thế nào là mặc đẹp?
- GV hướng dẫn HS
- HS thảo luận
- HS thảo luận và trả lời
3) Chức năng của trang phục:
- Bảo vệ cơ thể tránh các tác hại của môi trường.
- Làm đẹp con người trong mọi hoạt động
Hoạt động 4: Tổng kết- dặn dò
- HS tóm tắt lại nội dung bài học
- Đọc trước phần còn lại bài 2.
------------------------- & -------------------------
Tiết 5 Ngày soạn: 12/09/2004
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT)
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục
Biết cách vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo về mặc thẩm mĩ.
CHUẨN BỊ.
Đọc thêm tài liệu về thời trang, may mặc
Tranh ảnh, các loại trang phục, cách chọn vải màu sắc, hoa văn
Chuẩn bị 1 số phiếu học tập
Phiếu học tập 1
Chọn vải
Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
Tạo cảm giác mập ra, thấp xuống
Màu sắc
Hoa văn
Mặt vải
Phiếu học tập 2
Chọn vải
Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
Tạo cảm giác mập ra, thấp xuống
Kiểu may
Phiếu học tập số 3
Lứa tuổi
Lựa chọn
Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo
Tuổi thanh thiếu niên
Người đứng tuổi
Chọn vải
Kiểu may
Màu sắc
Hoa văn
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp
II. KTBC
Cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học?
Chức năng của trang phục?
III.Bài mới:
Giới thiệu:
GV hỏi: Theo các em thế nào là mặc đẹp? HS thảo luận
Như vậy mặc đẹp phục thuộc rất nhiều yếu tố. Nhưng cơ bản nếu chúng ta biết lựa chọn trang phục có màu sắc hoa văn, chất liệu vải phù hợp với cơ thể sẽ tôn vinh vẻ đẹp của mỗi người. Để tìm hiểu với từng vóc dáng cơ thể khác nhau chúng ta chọn trang phục như thế naò cho đẹp chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo của bài “ Lựa chọn trang phục”.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
- Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng. Người có vóc dáng cân đối thì dễ thích hợp với mọi trang phục, người gầy quá goặc béo quá thì cần phải lựa chọn vải và kiểu may phù hợp để che khuất những khuyết điểm của cơ thể và tôn vinh vẻ đẹp của mình.
- Hs quan sát hình 1.5/13 SGK nhận xét về ảnh hưởng của màu săc hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc?
- GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS.
- Qua nhận xét trên theo em, để tạo cảm giác gầy đi, cao lên ( đối với người mập) và tạo cảm giác mập ra, thấp xuống ( đối với người ốm) thì màu sắc và hoa văn của vải phải như thể nào? Để trả lời câu hỏi này các em hãy điền vào phiếu học tập. ( GV phát phiếu học tập)
- Gọi HS đọc phần trả lời của nhóm, nhóm khác bổ sung
- Cho Hs quan sát trang vẽ hình 1.6, nêu nhận xét kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng cơ thể như thế nào?
- Phát phiếu học tập số 2. ( Yêu cầu HS gấp sách lại)
- Gọi HS đọc phần trả lời của nhóm, nhóm khác bổ sung
- Y/ cầu Hs lật SGK trang 14 và gọi 1 HS đọc bảng 3
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời
- HS thảo luận trả lời phiếu học tập
- Hs thảo luận trả lời
- HS trả lời theo phiếu học tập.
- Hs đọc sách
I. Lựa chọn trang phục
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng, cơ thể:
a) Chọn vải:
- Việc chọn vải may rất quan trọng
Tạo cảm giác gầy đi, cao lên:
+ Màu săc: Màu tối ( nâu sẫm, đen, xanh sẫm)
+ Hoa văn sọc dọc, hoa nhỏ
+ Mặt vải: trơn phẳng, mờ đục
Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống:
+ Màu săc: máu sáng ( trắng, vàng nhạt)
+ Hoa văn: Hoa to, sọc ngang
+ Mặt vải: bóng láng, thô, xốp
b) Lựa chọn kiểu may
( Bảng 3 SGK trang 14)
Hoạt động 2: Tìm hiểu chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Ví sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
- GV phát phiếu học tập số 3
- Hs thảo luận và trả lời
- Hs làm việc theo nhóm
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi:
- Tuổi nhà trẻ mẫu giáo: chọn vải mềm, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, kiểu may đơn giản..
- Tuổi thanh thiéu niên: thích hợp với nhiều loại vải, kiểu may
- Người đứng tuổi: màu săc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
- Em hãy kể tên các vật dụng đi kèm với trang phục? Em có nhận xét gì về vật dụng đi kèm trong hình 1.8 SGK?
- Hs trả lời
3. Sự đồng bộ của trang phục
- Nên lựa chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với nhiều loại quần áo
Hoạt động 4: Tổng kết – dặn dò
Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK
Cho Hs đọc “ Có thể em chưa biết”
Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi cuối bài
------------------------- & -------------------------
Tiết 6 Ngày soạn: 16/09/2004
Thực hành: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
MỤC TIÊU:
Nắm vững hơn nhưnõg kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục
Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vinh vẻ đẹp của mỗi người.
Biết lựa chọn một số vật dụng đi kèm với quần áo cho phù hợp
B. CHUẨN BỊ:
Trang ảnh có liên quan đến trang phục
Phiếu báo cáo thực hành
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HÀNH
Ổn định lớp
II. KTBC:
Em hày cho biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với voc dáng và lứa tuổi?
III. Thực hành:
Giới thiệu:
Qua các bài học trước các em đã biết được cách lựa chọn vải cũng như kiểu may trang phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng đi kèm với trang phục sao cho phù hợp với trang phục lại tiết kiệm chi phí.
Để vận dụng những hiểu biết đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này sẽ giúp các em nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình
Làm việc cá nhân:
- Nội dung thực hành: Em hãy chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục mặc đi chơi vào dịp NOEL và dịp Tết.
GV hướng dẫn Hs ghi mẫu báo cáo thực hành
Mô tả vóc dáng cơ thể
Màu sắc vải
Hoa văn
Mặt vải
Kiểu may
Vật dụng đi kèm
Thảo luận trong tổ:
Từng cá nhân trình bày bài viết trước lớp
Các HS còn lại nhận xét về cách lựa chọn trang phục của bạn, bổ sung.
GV theo dõi và nhận xét
Tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
GV nhận xét đánh giá về:
Tinh thần thái độ làm việc của HS
Nội dung đạt được so với yêu cầu của bải
Giới thiệu 1 số phương án lựa chọn hợp lý
Thu bài của HS về chấm
Dặn dò:
- Đọc trước bài “sử dụng và bảo quản trang phục”
------------------------- & -------------------------
Tiết 7 Ngày soạn: 18/09/2004
Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
MỤC TIÊU: Giúp HS
Biết được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc
Biết cách ăn mặc phối hợp quần và áo hợp lý, đạt tiêu chuẩn thẩm mỹ.
Biết cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
Biết cáh sử dụng tranng phục cho hợp lý
CHUẨN BỊ
Sưu tầm cách sử dụng và bảo quản trang phục
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Ổn định lớp
KTBC
Bài mới:
Giới thiệu:
Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục phù hợp làm con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách boả quản đúng kĩ thuật để giữu được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung ghi bảng
Gv đưa ra tình huống sử dụng trang phục không hợp lý để nhận mạnh đến tác hại của việc sử dụng trang phục không hợp lý.
- Các em có nhiều bộ trang phục đẹp phù hợp với bản thân nhưng em phải biết cách mặc đúng hoàn cảnh, xã hội thì mới gọi là đẹp được.
I. Sử dụng trang phục
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
- Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động?
- Em hãy kể các hoạt động thường ngày của các em và mô tả các trang phục tương ứng với các hoạt động đó? Kể tên các vật dụng kèm theo.
- Cho HS điền vào chỗ trống SGK/19
- Em hãy mô tả các trang phục lễ hội mà em biết?
- Khi đi dự các buổi sinh hoạt, liên hoan em nên mặc như thế nào?
- Gọi 1 em HS đọc bài “ Bài học về trang phục của Bác” ở phần bài đọc
- Khi đi thăm dền Đô năm1946 Bác Hồ mặc như thế? Tại sao?
- Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí cùng đi phải mặc complê, carvat nghiêm chỉnh” ?
- Vì sao Bác nhắc nhở bác Ngô Từ Vân khi bắc mặc complê đón Bác?
- Em có nhận xét gì về cách mặc của Bác?
- HS thảo luận và viết ra giấy.
- HS là việc theo nhóm và cử đại diện trả lời.
- HS mô tả.
- Hs đọc SGK
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
1. Cách sử dụng trang phục
a) Trang phục phù hợp với hoạt động
Trang phục đi học: Thường được may bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc.
Trang phục lao động: may bằng vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, dễ mặc kèm theo mũ, nón, dép thấp
Trang phục lễ hôi, lễ tân:
+ Trang phục lễ hội tuỳ theo từng vùng, miền
+ Trang phục lễ tân được mặc trong các nghi lễ cuộc họp quan trọng.
b) Trang phục phù hợp với môi trường, công việc
- Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc của mình
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục:
- GV nêu tình huống: Bạn A có 5 bộ trang phục để sử dụng trong các hoạt động; bạn cho rằng bộ nào phải đi với bộ đó mới phù hợp, còn bạn B thì cho rằng cần phải phối hợp chúng với nhau để có nhiều bộ trang phục phong phú hơn. Em có nhận xét gì về cách sử dụng trang phục của bạn A và bạn B?
- Theo em phối hợp trang phục phải đảm bảo yêu cầu gì để có tính thẩm mĩ?
- Y/c HS quan sát hình 1.11 SGK về sự phối hợp vảihoa với vải trơn. Em có nhận xét gì về sự phối hợp như trên?
- GV giới thiệu vòng màu trong SGK. Trong bảng màu thể hiện 3 màu cơ bản là Đỏ, Vàng, Xanh. GV giới thiệu cách pha màu
- Qua bảng màu em hãy nhận xét về cách phối hợp màu sắc theo vòng màu?
- Hãy nêu vd về cách phối hợp màu sắc.
Hs đưa ra nhận xét của mình.
- Phải biết cách phối hợp về hoa văn và mằu sắc.
- Hs thảo luận
- Dựa vào SGK HS trả lời
2. Phối hợp trang phục
a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn:
- Không nên mặc áo và quần có 2 dạng hoa văn khác nhau
- vải hoa hợp với vải trơn hơn là với vải caro, vải kẻ.
- Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùng với màu chính của vải hoa.
b) Phối hợp màu sắc
- Sự kết hợp giũa các sắc độ khác nhau trên cùng 1 màu.
VD: Xanh nhạt-xanh sẫm.
- Sự kết hợp 2 màu cạnh nhua trên vòng màu
VD: Vàng – vàng lục
- Sự kết hợp giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu
VD: Cam- xanh
- Đen trăùng kết hợp được với tất cả các màu.
Hoạt động 3: Củng cố
HS nhắc lại kiến thức cần nhớ
Dặn Hs đọc trước bài sau.
------------------------- & -------------------------
Tiết 8 Ngày soạn:
Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TT)
MỤC TIÊU: Giúp HS
Biết cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kĩ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_thuy_gi.doc