Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Phan Thị Quyên

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Gia đình là gì? Kể các việc cần làm trong gia đình. Kể một số công việc em đã làm để giúp đỡ gia đình?

Hoạt động 2. Giới thiệu bài : Các loại vải dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn . Dựa theo nguồn gốc sợt dệt, vải được chia làm nhiều loại. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải đó.

Hoạt động 3: I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.

- Cho HS kể các loại vải

* Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên

GV treo tranh 1: 1/6 cho HS quan sát. Sau đó cho HS nêu lên nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên (gợi ý: từ cây trồng, vật nuôi gì?) - 1-2 HS lên bảng KT

HS khác nhận xét

- Kể 3 loại vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

- Quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi.

GV hướng dẫn cho HS nêu được quá trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm. - Quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi.

- Cho HS lên bảng điền vào chỗ trống

+ Cây bông ®. ® .® vải sợi bông

+ Con tằm ®. ® .® vải tơ tằm + Cây bông ® xơ bông ®sợi dệt ® vải sợi bông

+ Con tằm ® kén tằm ® sợi tơ tằm ® vải tơ tằm

- GV kết luận, cho HS ghi bài

- GV dùng vải vò, nhúng vào nước , dùng diêm làm thử nghiệm đốt mẫu vải sợi bông, tơ tằm. Cho HS quan sát tro và bóp tro để nhận xét tính chất của nó HS quan sát tro và bóp tro để nhận xét tính chất của nó.

HS phát biểu tính chất của vải sợi thiên nhiên

- GV chốt lại và cho HS ghi bài.

 

doc67 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Phan Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Tiết : 01 BÀI MỞ ĐẦU Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU:: Giúp HS nắm được: - Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Biết mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6 (Phân môn kinh tế gia đình) những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập - Biết được phương pháp học tập từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức vào cuộc sống - Có hứng thú học tập môn học II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Sưu tầm tài liệu tham khảo (Kiến thức về gia đình, kinh tế gia đình). - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS. 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm nhỏ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: không Hoạt động 2: I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Cho HS đọc nội dung trong mục I SGK, kết hợp với ý kiến riêng về vai trò của gia đình trách nhiệm của các thành viên trong gia đình, trả lời câu hỏi: * Vai trò của gia đình đối với mỗi người? - GV chốt lại cho HS ghi bài - GV nhấn mạnh : Hiện nay các em là thành viên trong gia đình và sau này sẽ là chủ của gia đình. Vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai * Kể các công việc cần làm trong gia đình? GV chốt lại, cho HS ghi bài. * Bản thân em làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình đối với gia đình? - Cho đại diện của nhóm phát biểu - Sau đó GV chốt lại cho HS ghi bài. - HS nghiên cứu SGK và phát biểu ý kiến. Các HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh. Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và được chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống của tương lai. - Hoạt động nhóm: HS suy nghĩ thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm HS kể 3 công việc chính: tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật. Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý và làm các công việc nội trợ trong gia đình - Hoạt động nhóm: HS suy nghĩ thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời - Một HS bất kỳ trong nhóm trả lời: nấu ăn, trông em, dọn dẹp, giặt giũ, trang trí nhà ở Tiểu kết: I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và được chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống của tương lai. Những công việc cần làm trong gia đình: + Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật. + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý. + Làm các công việc nội trợ trong gia đình. Hoạt động 3: II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình a.Mục tiêu môn học: GV giới thiệu 1 số vấn đề mới của chương trình Sgk và yêu cầu cần đạt được về kiến thức, kĩ năng, thái độ b.Nội dung chương trình: GV giới thiệu 1 số kiến thức, kĩ năng của từng chương về ăn, mặc, ở, thu, chi trong gia đình. c.Sgk: GV giới thiệu trong Sgk có những nội dung chưa được trình bày đầy đủ do đó đòi hỏi HS phải tích cực hoạt động để tìm hiểu. _GV cho HS đọc phần III/Sgk và nêu những yêu cầu HS phải có sự chuyển đổi từ việc học thụ động sang tiếp thu kiến thức chủ động. - HS đọc SGK /3-4 Nắm được những nội dung cơ bản Về mục tiêu, nội dung, sgk Tiểu kết:II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình: (SGK/3, 4) Hoạt động 4: III. Phương pháp học tập. - Cho HS nghiên cứu mục III , thảo luận: * Phương pháp học tập tốt môn học là gì? GV bổ sung thêm Cho HSghi bài - Nghiên cứu SGK và phát biểu ý kiến Tìm hiểu kỹ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành liên hệ với thực tế cuộc sống. Tích cực thảo luận các vấn đề nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới, vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. Tiểu kết: III. Phương pháp học tập. - Tìm hiểu kỹ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành liên hệ với thực tế cuộc sống. - Tích cực thảo luận các vấn đề nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới, vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. Hoạt động 5. Tổng kết bài, dặn dò: Câu hỏi tổng kết - Vai trò của gia đình là gì? - Kể các công việc phải làm trong gia đình? Dặn dò: Mỗi em chuẩn bị một số mẫu vải và đọc trước bài 1 Tuần : 01 Tiết : 02 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. - Phân biệt được một số loại vải thông dụng. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Hình vẽ 1.1, 1.2 SGK/6-7 - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS. 2. Học sinh : Một số mẫu vải. III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, hoạt động nhóm nhỏ, đàm thoại. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Gia đình là gì? Kể các việc cần làm trong gia đình. Kể một số công việc em đã làm để giúp đỡ gia đình? Hoạt động 2. Giới thiệu bài : Các loại vải dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn ... Dựa theo nguồn gốc sợt dệt, vải được chia làm nhiều loại. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải đó. Hoạt động 3: I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. - Cho HS kể các loại vải * Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên GV treo tranh 1: 1/6 cho HS quan sát. Sau đó cho HS nêu lên nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên (gợi ý: từ cây trồng, vật nuôi gì?) - 1-2 HS lên bảng KT HS khác nhận xét - Kể 3 loại vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - Quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn cho HS nêu được quá trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm. - Quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi. - Cho HS lên bảng điền vào chỗ trống + Cây bông ®... ® ...® vải sợi bông + Con tằm ®... ® ...® vải tơ tằm + Cây bông ® xơ bông ®sợi dệt ® vải sợi bông + Con tằm ® kén tằm ® sợi tơ tằm ® vải tơ tằm - GV kết luận, cho HS ghi bài - GV dùng vải vò, nhúng vào nước , dùng diêm làm thử nghiệm đốt mẫu vải sợi bông, tơ tằm. Cho HS quan sát tro và bóp tro để nhận xét tính chất của nó HS quan sát tro và bóp tro để nhận xét tính chất của nó. HS phát biểu tính chất của vải sợi thiên nhiên - GV chốt lại và cho HS ghi bài. * Tìm hiểu về vải sợi hoá học: - Cho HS quan sát hình vẽ 1.2 SGK và nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học. GV: Vải sợi hoá học có thể chia làm 2 loại: vải sợi nhân tạo dược dệt bằng sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt bằg sợi tổng hợp. * Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và nêu quy trình sản xuất? - GV bổ sung và giải thích quy trình sản xuất vải sợi hoá học HS quan sát hình vẽ. Nguồn gốc của vải sợi hoá học: Gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. - Tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. - GV cho HS nghiên cứu hình 1.2 SGK và điền vào khoảng trống ở trang 8. - GV bổ sung cho hoàn chỉnh cho các em ghi bài. - GV nêu thêm : Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng. Nguyên liệu gỗ, tre nứa, than đá, dầu mỏ .... dồi dào, rẻ. Dùng bút chì điền vào ô trống: - Vải sợi nhân tạo, sợi tổng hợp - Sợi visco, axetat: gỗ, tre, nứa - Sợi nilon, polyestc dầu mỏ, than đá GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải cho HS quan sát và nhận xét. GV khẳng định lại và nêu thêm: - Vải sợi nhân tạo có độ ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và cứng lại ở trong nước. Khi đốt, tro bóp dễ tan. - Vải sợi tổng hợp có độ ẩm thấp mặc bí, ít thấm mồ hôi. Bền, đẹp, giặt mau khô, không nhàu khi đốt tro vốn cục, bóp không tan. Cho các em ghi bài. - Quan sát, nhận xét: Vải sợi nhân tạo ít nhàu, khi đốt tro bóp dễ tan. Vải sợi tổng hợp không nhàu khi đốt tro vốn cục, bóp không tan GV: Vì sao vải sợi hoá học mà nhất là vải sợi tổng hợp được sử dụng nhiều trong may mặc? Do giá thành rẻ, có nhiều ưu điểm khác như đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khô, ít hoặc không bị nhàu. Tiểu kết: I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải 1. Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Thực vật : Bông, đay, gai - Động vật : Kén tằm, lông cừu, dê, vịt... b. Tính chất : Hút ẩm cao mặc thoáng, dễ bị nhàu, vải bông giặt lâu khô, khi đốt tro bóp dễ tan. 2. Vải sợi hoá học: a. Nguồn gốc : Gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. b. Tính chất : Vải sợi nhân tạo có độ ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và cứng lại ở trong nước. Khi đốt, tro bóp dễ tan. Vải sợi tổng hợp có độ ẩm thấp mặc bí, ít thấm mồ hôi. Bền, đẹp, giặt mau khô, không nhàu khi đốt tro vốn cục, bóp không tan. Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò- Cho HS trả lời câu hỏi 1 SGK /10 + Vải bông, tơ tằm: Mặt mát, thấm mồ hôi + Vải lụa ni lon, polyeste, mặc bí, ít thấm mồ hôi Dặn dò: Học bài cũ phần đã học. Đọc trước bài mới từ phần I. 3 đến hết bài Trả lời câu hỏi tổng kết Tuần : 02 Tiết : 03 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (TT) Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha - Biết phân biệt được một số vải thông dụng II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Diêm - Học sinh: Các mẫu vải sưu tập được III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại, hoạt động theo nhóm nhỏ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên. Hoàn thành sơ đồ. Cây bông -> ... -> ... -> ... -> vải sợi bông Con tằm -> ... -> ... -> ... -> vải tơ tầm HS2: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học - ưu nhược điểm của các loại vải trên? * Giới thiệu bài mới: Trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu phần còn lại của bài 1 Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi pha GV: Cho HS xem một số vải sợi pha - Nhận xét sự khác giữa vải sợi pha với 2 loại vải thiên nhiên và hoá học rồi rút ra những đặc điểm về nguồn gốc của vải sợi pha. GV: Cho HS ghi vào vở 2 HS lên trả bài HS khác nhận xét HS: quan sát HS: phát biểu ý kiến HS: ghi vào vở GV: Cho HS đọc nội dung vẽ tính chất của vải sợi pha ở SGK/8. Cho HS sinh hoạt nhóm -> Cho HS quan sát các mẫu vải sợi pha mang theo và cho các em phát biểu tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học học. Nêu một số tính chất của vải sợi pha? GV: kết luận: Vải sợi pha có ưu điểm của các loại vải thành phần.và cho HS ghi vào vở HS: Đọc nội dung SGK/8 HS: Từng nhóm quan sát các mẫu vải sợi pha HS: Phát biểu tính chất của vải sợi pha theo nhóm HS: ghi vào vở Tiểu kết: 3. Vải sợi pha a. Nguồn gốc : Dệt bằng sợi pha b. Tính chất : Vải sợi pha có ưu điểm của các loại vải thành phần. Ví dụ: Vải sợi bông pha tổng hợp hút ẩm nhanh, bền, đẹp, mặt thoáng mát, không nhàu.. Hoạt động 3: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải GV: Cho HS làm theo nhóm và điền các nội dung vào bảng 1 trong 9 và cho từng nhóm làm thử nghiệm vò vải, đốt vải để phân biệt các loại vải hiện có. GV: kết luận HS: Hoạt động nhóm điền tính chất của một số loại vải HS: Làm thử nghiệm phân biệt một số loại vải HS: Phát biểu kết quả thử nghiệm, nhóm khác bổ sung GV: Cho HS đọc thành phần vải sợi trong khung hình 1.3/9 HS: Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải mà em đã chuẩn bị. GV: hoàn thiện Tiểu kết:III. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1. Điền tính chất của một số loại vải 2. Thử nghiệm để phân biệt một số vải 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. Hoạt động 4: Tổng kết bài, dặn dò GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ trang 9, Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK/10 GV: Dặn dò: - Đọc trước bài 2 phần I - Sưu tầm một số mẫu trang phục HS: đọc phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi. Tuần : 02 Tiết : 04 LỰA CHỌN TRANG PHỤC Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS : - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục cách lựa chọn trang phục. - Vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ II. CHUẨN BỊ : Đọc kỹ SGK, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang. Tránh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc phù hợp với vóc dáng cơ thể. III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại, thử nghiệm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha. HS2: Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay. * Giới thiệu bài mới . Mặc là một nhu cầu thiết yếu của con người - cần phải biết lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm -> Lựa chọn trang phục. Hoạt động 2: I. Trang phục và chức năng của trang phục GV: nêu khái niệm trang phục? GV: cho HS xem một số tranh ảnh để HS nắm nội dung SGK GV: bổ sung thông tin về lịch sử của sự phát triển trang phục từ thời nguyên thuỷ đến nay. GV: Cho HS nhắc lại trang phục là gì GV: Cho các em ghi vào vở HS: Trang phục bao gồm quần áo, mũ, giày, tất, khăn quàng...Trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất. HS: Quan sát tranh HS: Trả lời câu hỏi GV: Cho HS quan sát hình 1/4 SGK và cho các em nêu đó là mẫu trang phục phù hợp cho công việc gì? HS: quan sát hình vẽ 1.4 HS: Nêu ý nghĩa của mỗi hình GV: Cho HS kể một số môn thể thao khác và trang phục đặc trưng của nó. GV: Qua hình 1.4C cho HS biết đó là trang phục lao động và cho HS mô tả trang phục của ngành y, giáo viên ... HS: Cho ví dụ GV:Cho HS rút ra kết luận về các loại trang phục HS: Phát biểu ý kiến GV: kết luận cho HS ghi vào vở HS: Ghi bài theo SGK/11 GV: Nêu các chức năng của trang phục? HS:Trả lời câu hỏi GV: Người ở xứ lạnh mặc như thế nào? Người ở gần Xích đạo mặc như thế nào? GV: Cho HS ghi vào vở GV: Cho HS thảo luận theo nhóm về cái đẹp trong may mặc dựa theo nội dung SGK HS: Thảo luận nhóm GV: Cho đại diện nhóm phát biểu nhận xét của nhóm HS: Phát biểu ý kiến GV:Yêu cầu HS các nhóm khác bổ sung HS: Bổ sung ý kiến GV: Cho HS ghi ý b vào vở HS: Ghi bài vào vở Tiểu kết: I. Trang phục và chức năng của trang phục 1. Trang phục là gì? Trang phục bao gồm quần áo, mũ, giày, tất, khăn quàng .... Trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất. 2. Các loại trang phục Có nhiều loại trang phục. Có nhiều cách phân loại trang phục: Theo thời tiết. Theo công dụng. Theo lứa tuổi. Theo giới tính. 3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò GV: Yêu cầu HS nhắc lại: Trang phục là gì? Các loại trang phục? chức năng của trang phục? GV: Dặn dò: - Ôn lại bài cũ - Nghiên cứu phần II lựa chọn trang phục. - Tranh vẽ các mẫu trang phục và người mặc (Cá nhân chuẩn bị). - Mỗi nhóm mang theo một số mẫu trang phục thật HS: Trả lời các câu hỏi củng cố. Tuần : 02 Tiết : 04 THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: : Giúp HS: - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình. II. CHUẨN BỊ : Tranh, ảnh các mẫu trang phục và người mặc Mỗi nhóm mang theo một số vật mẫu trang phục thật. III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Trang phục là gì? Mô tả trang phục của bộ đội, công nhân dệt. HS2: Nêu các chức năng của trang phục. Theo em thế nào là mặc đẹp. * Giới thiệu bài mới : Mặc là 1 trong những nhu cầu cần thiết của con người. Nhưng cần may mặc như thế nào để có được trang phục phù hợp làm cho người mặc đẹp và tiết kiệm. Hoạt động 2: II. Lựa chọn trang phụ GV: Muốn có trang phục đẹp cần phải xác định được vóc dáng lứa tuổi để chọn vải may phù hợp. GV: Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng. Sự đa dạng đó được thể hiện như thế nào? GV: Những người có vóc dáng cân đối thì dễ thích hợp với nhiều kiểu, loại trang phục; những người có vóc dáng không cân đối thì cần lựa chọn vải, kiểu may thích hợp để che khuất những khuyết điểm và tôn vẻ đẹp của mình. GV: Cho HS đọc bảng 2 SGK/13 GV: Yêu cầu các em nhận xét ví dụ hình 1.5 SGK/13 GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1/6 và nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc. GV hướng dẫn HS tổng kết như bảng 3 SGK/14 GV: Cho HS nêu cách chọn vải cho từng dáng người ở hình 1.7SGK/15 GV: Rút ra kết luận chung 17a. Thích hợp với nhiều loại trang phục cần chú ý chọn màu sắc hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. 17.b Chọn cách mặc tạo cảm giác đỡ cao, đỡ gầy và có vẻ béo ra.VD : Màu sáng, hoa to chất liệu vải thô, xốp, kiểu tay bồng 17.c Mặc vải màu sáng, may vừa người tạo dáng cân đối hơi béo ra. 17.d Vải trơn màu tối, hoặc hoa nhỏ, vải kẻ dọc, kiểu may có đường nét dọc GV: Ngoài ra, cũng cần phải lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Vì sao? Có những lứa tuổi nào? GV: Cho HS đọc thông tin SGK/15. Yêu cầu HS giải thích sự lựa chọn vải và kiểu may đó. GV: Kết luận, cho HS ghi bài. GV: Giới thiệu về sự cần thiết của sự đồng bộ trang phục như SGK/15. GV: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về sự đồng bộ trang phục hình 1.8 SGK/16. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để rút ra kết luận. GV: Kết luận chung, cho HS ghi bài. 2HS lên bảng trả bài HS: có người có vóc dáng cân đối, người quá gầy, quá béo, quá thấp, quá caovv HS: đọc bảng 2 SGK/13 và nhận xét ví dụ hình 1.5 HS: Từng tổ bàn bạc, thảo luận để đi đến thống nhất và ghi vào ô trống bằng bút chì. HS: Vì mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau. Có thể chia ra: tuổi sơ sinh đến mẫu giáo, thanh thiếu nhiên, người đứng tuổi. HS: quan sát, thảo luận nhóm, nhận xét. Tiểu kết: II. Lựa chọn trang phục 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể: a. Lựa chọn vải: bảng 2 SGK/13 b. Lựa chọn kiểu may: bảng 3 SGK/14 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi: * trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hình vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng. * thanh thiếu nhiên: thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục * người đứng tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự 3. Sự đồng bộ của trang phục: Cần chọn mua những trang phục đi kèm có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều loại áo quần. Hoạt động 3: Tổng kết, dặn dò GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/16 GV: Nêu các câu hỏi củng cố: - Ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc? - Ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc? - Chọn vải, kiểu may như thế nào để phù hợp với lứa tuổi? - Cần lựa chọn các trang phục đi kèm với áo quần như thế nào? GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 SGK/16 GV: Dặn dò: Chuẩn bị bài 3. THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC Tự nhận định vóc dáng của bản thân và dự kiến loại vải, kiểu may phù hợp. HS: Đọc ghi nhớ HS: trả lời các câu hỏi Tuần : 03 Tiết : 06 Thực Hành: LỰA CHỌN TRANG PHỤC Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: Thông qua bài tập thực hành, giúp HS: - Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục. - Lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. II. CHUẨN BỊ : Tranh, ảnh các mẫu trang phục và người mặc. III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại. hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc? Một người cao và ốm nên chọn vải nhe thế nào? HS2: Hãy nêu ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc? Một người béo và lùn nên chọn kiểu may như thế nào? HS3: Chọn vải, kiểu may như thế nào để phù hợp với lứa tuổi? Cần lựa chọn các trang phục * Giới thiệu bài: GV: Nêu yêu cầu của bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong tiết thực hành. Chia tổ thảo luận. HS trả bài HS khác nhận xét Hoạt động 2: 1. Làm việc cá nhân GV: Yêu cầu HS ghi vào tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân; kiểu áo quần định may; chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may; chọn một số vật dụng đi kèm hợp với áo quần đã chọn. Hoạt động 3: 2. Thảo luận trong tổ học tập GV: Yêu cầu HS trình bày phần viết của mình trong tổ, các HS khác nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành. Dặn dò GV: Nhận xét và đánh giá về các mặt sau: Tinh thần làm việc của cá nhân và nhóm. Nội dung đạt được so với yêu cầu Giới thiệu cho cả lớp một số phương án hợp lý. GV: Yêu cầu HS về nhà phải biết vận dụng vào thực tế trong gia đình. GV: Thu các bài viết của HS để chấm điểm GV: Dặn dò HS: Đọc trước bài 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC; sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục HS: làm việc cá nhân theo các yêu HS: trình bày miệng HS: Các HS khác thảo luận, nhận xét, góp HS: nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho những tiết thực hành sau ý cho hoàn chỉnh cầu trên. Tuần : 04 Tiết : 07 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, vớI môi trường và công việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẫm mỹ, biết cách bảo quản trang phục. Sử dụng trang phục hợp lí; bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. II. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh, mẫu vật. III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại. hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. Hoạt động 2: 1. Cách sử dụng trang phục GV: Đưa ra tình huống về sử dụng trang phục không phù hợp và tác hại của việc đó. Mỗi người có thể có nhiều bộ trang phục đẹp phù hợp với mình nhưng phải biết mặc bộ nào cho phù hợp với từng hoạt động,từng thời điểm a. Trang phục phù hợp với hoạt động GV: Các hoạt động thường ngày của các em? GV: Hãy mô tả trang phục đi học của các em về: Chất liệu, màu sắc, kiểu may? GV: dẫn dắt để HS kết luận: May bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. * Trang phục đi học, trang phục đi lao động? GV: Yêu cầu HS làm bài tập, gọi 1 – 2 em trả lời và gọi các HS khác nhận xét. GV: kết luận, cho HS ghi bài. * Trang phục lễ hội, lễ tân: GV: Thông báo: Mỗi dân tộc có trang phục lễ hội riêng biệt, dân tộc Kinh thì là áo dài. GV: Hãy mô tả những trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết? * Trang phục đi chơi: GV: Khi đi dự sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan, em thường mặc như thế nào? GV: Kết luận: Mặc theo sở thích, đơn giản, giản dị, nhã nhặn và phải phù hợp với các bạn, không nên mặc loè loẹt, cầu kì b.Trang phục phù hợp với mt và công việc: GV cho HS thảo luận nhóm về “Bài học về trang phục của Bác Hồ” trang 26 và trả lời câu hỏi ở bảng phụ GV đã chuẩn bị trước. _Khi đi thăm Đền Đô năm 1946 Bác mặc như thế nào ? _Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bắt các đồng chí đi cùng phải về mặc comple và cà vạt nghiêm chỉnh ? _Khi đón Bác về Đô Ngô Từ Vân mặc như thế nào ? _Các nhóm thảo luận tìm ra kết luận. gây mặc cảm cho bạn bè HS: nghe và ghi đề bài a.Trang phục phù hợp với hoạt động: _HS trả lời câu hỏi. _HS khác bổ sung. _Thảo luận nhóm. _Phát biểu ý kiến của nhóm. *Trang phục đi học thường được may bằng vải pha màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động HS thảo luận, xem tranh ghi vào giấy trang phục lao động. *Trang phục lao động: _Vải sợi bông, mặc mát dễ thấm mồ hôi. _Màu sẫm. _Đơn giản, rộng dễ hoạt động. _Đi dép thấp hoạt giày bata để đi lại vững vàng dễ làm việc. _HS quan sát trang phục thảo luận. _Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. _HS ghi vào vở. *Trang phục lễ hội, lễ tân: là loại trang phục được mặc trong các buổi lễ nghi, các cuộc họp trọng thể. - Trả lời theo hiểu biết * Trang phục đi chơi: - 2 Hs phát biểu b.Trang phục phù hợp với mt và công việc: _Thảo luận. _Trả lời vào giấy nháp. _HS trả lời theo nhóm. _Ghi vào vở: Trang phục đẹp là trang phục phù hợp với môi trường và công việc. Tiểu kết: I. Sử dụng trang phục 1. Cách sử dụng trang phục a. Trang phục phù hợp với hoạt động: Trang phục đi học: May bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. Trang phục đi lao động: Áo quần may bằng vải sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng. Mang dép thấp, giày ba ta để đi lại vững vàng, dễ hoạt động. Trang phục lễ hội, lễ tân Áo quần truyền thống của từng dân tộc. Ví dụ: Áo dài, áo tứ thânvv Áo quần lịch sự, nghiêm chỉnh. Ví dụ: Complê b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc Trang phục đẹp là trang phục phù hợp với môi trường và công việc Hoạt động 3: 2. Cách phối hợp trang phục GV: Dù em có ít áo quần hơn các bạn nhưng nhờ biết phối hợp áo của bộ này với quần hoặc váy của bộ khác mà trang phục của em rất phong phú. Hôm nay, các em sẽ học về cách phối hợp áo quần làm sao cho hợp lí và có tính thẫm mỹ cao. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_phan_thi_quyen.doc