Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Vũ Thị Bích Mùi

A / Mục tiêu cần đạt :

Giúp HS:

- Nắm vững những kiến thức về lựa chọn trang phục.

- Biết chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, nước da của mình, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người.

- Biết chọn vật dụng đi kèm trang phục

B / Chuẩn bị :

- Mẫu vải, mẫu trang phục, phụ trang đi kèm.

- Tranh ảnh có liên quan.

C / Tiến trình giờ dạy :

- Bài cũ:

 ? Khi lựa chọn trang phục, ta cần lưu ý những gì?

- Bài mới:

 Thực hành:

GV nêu yêu cầu: Chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi ( Mùa nóng hoặc mùa lạnh )

1- Làm việc cá nhân: HS suy nghĩ, ghi vào giấy những đặc điểm của bản thân. Dự định : kiểu áo quần định may, chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may.

2- Thảo luận trong tổ:

- Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ

- Các bạn nhận xét về :

 + Màu sắc , chất liệu

 + Kiểu may và vật dụng đi kèm.

GV theo dõi các tổ thảo luận và chuẩn bị ý kiến đánh giá, nhận xét.

3- Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện và kết thúc bài thực hành :

GV nhận xét :

 + Tinh thần, ý thức và thái độ cuả HS.

 + Nội dung đạt được so với yêu cầu

 + Giới thiệu 1 số phương án lựa chọn hợp lý.

Yêu cầu HS về vận dụng tại gia đình.

Thu các bài viết của HS để chấm điểm.

D / Dặn dò:

- Đọc trước bài 4

- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục.

 

doc33 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Vũ Thị Bích Mùi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/08/2008 Tiết 4+ 5 : lựa chọn trang phục A / Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :  Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lưạ chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ. B/ Chuẩn bị : Tranh ảnh các loại trang phục , cách chọn vải có màu sắc phù hợp vóc dáng cơ thể. Mẫu thật quần áo. C / Tiến trình giờ dạy : - Kiểm tra bài cũ : ? trang phục là gì ? Có những loại trang phục nào ? ? Trang phục có những chức năng gì ? - Bài mới : Đọc nội dung bảng 2. ? Màu sắc, hoa văn chất liệu vải có ảnh hưởng ntn đối với cơ thể ? Đọc nội dung bảng 3. ? Người gầy nên may áo như thế nào? ? Ngược lại người béo nên may áo thế nào ? ? Hãy lựa chọn vải may mặc cho từng người trong hình ? ? Muốn trang phục đẹp cho bản thân đẹp, em phải làm gì ? ? Vì sao cần chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi ? ? Hãy cho biết từng lứa tuổi cụ thể nên mặc như thế nào ? ? từ đó em rút ra kết luận gì ? Quan sát H 1.8 và nêu lên nhận xét về sự đồng bộ của trang phục ? 2- Lựa chọn trang phục : a) Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể . * Lựa chọn vải may : - Màu sắc , hoa văn , chất liệu vải có thể làm cho người mặc có cảm giác gầy đi,béo lên, cũng có thể làm cho họ trở nên xinh đẹp duyên dáng, trẻ ra hoặc già đi * Lựa chọn kiểu may : -Người gầy : - Người béo : - Người cân đối ( hình a) : Thích hợp nhiều loại trang phục - Người cao,gầy : - Người thấp ,bé : - Người béo, lùn : - cần phải biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu vải, màu sắc hoa văn cũng như kiểu may cho phù hợp với vóc dáng để khắc phục bớt những khuyết điểm của bản thân, tạo nét đẹp trong ăn mặc. b) Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Tuổi nhà trẻ: - Tuổi thanh thiếu niên - Người đứng tuổi . -> Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự chọn lựa vải may mặc, kiểu may cũng khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi. c) Sự đồng bộ của trang phục D / Tổng kết- Dặn dò : - Vì sao phải chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi ? - Những vật dụng đi kèm với áo quần ? - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài mới . . . Ngày soạn : 06/09/2008 Tiết 6 : Thực hành : Lựa chọn trang phục. A / Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : Nắm vững những kiến thức về lựa chọn trang phục. Biết chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, nước da của mình, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người. Biết chọn vật dụng đi kèm trang phục B / Chuẩn bị : - Mẫu vải, mẫu trang phục, phụ trang đi kèm. - Tranh ảnh có liên quan. C / Tiến trình giờ dạy : - Bài cũ : ? Khi lựa chọn trang phục, ta cần lưu ý những gì ? - Bài mới : Thực hành : GV nêu yêu cầu : Chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi ( Mùa nóng hoặc mùa lạnh ) 1- Làm việc cá nhân : HS suy nghĩ, ghi vào giấy những đặc điểm của bản thân. Dự định : kiểu áo quần định may, chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may. 2- Thảo luận trong tổ : - Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ - Các bạn nhận xét về : + Màu sắc , chất liệu + Kiểu may và vật dụng đi kèm. GV theo dõi các tổ thảo luận và chuẩn bị ý kiến đánh giá, nhận xét. 3- Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện và kết thúc bài thực hành : GV nhận xét : + Tinh thần, ý thức và thái độ cuả HS. + Nội dung đạt được so với yêu cầu + Giới thiệu 1 số phương án lựa chọn hợp lý. Yêu cầu HS về vận dụng tại gia đình. Thu các bài viết của HS để chấm điểm. D / Dặn dò : - Đọc trước bài 4 - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. . . Ngày soạn :06/09/2008 Tiết 7 : bài 4 : Sử dụng và bảo quản trang phục. A / Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc. Biết phối hợp quần áo hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mĩ. Biết cách bảo quản trang phục để vừa đẹp, vừa bền, vừa tiết kiệm chi tiêu. Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lí. B / Chuẩn bị : - Tranh ảnh, mẫu vật. - bảng kí hiệu trang phục. C / Tiến trình giờ dạy : Tiết 1 : - Bài cũ : ? Khi lựa chọn trang phục, ta cần lưu ý những gì ? - Bài mới : ? Khi đi lao động , em mặc ntn ? ? Khi đến dự đám tang có nên mặc áo quần sặc sỡ, loè loẹt không ? Tại sao ? ? Đối với các hoạt động khác nhau, ta nên sử dụng trang phục ntn ? ? Nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động ? Nếu chúng ta không biết cách sử dụng trang phục phù hợp thì sẽ thế nào ? ? Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động ? ? Hãy kể những hoạt động thường ngày của em ? ? Khi đi học em mặc trang phục ntn ? ? Khi đi lao động, chúng ta nên mặc ntn ? Tại sao ? ? Làm bài tập SGK ? ? Mô tả trang phục lễ hội của dân tộc mà em biết ? ? Khi đi sinh nhật, liên hoan, văn nghệem mặc ntn ? ? Đọc và rút ra nhận xét về cách sử dụng trang phục ? ? Khi đến thăm đền Đô, Bác mặc ntn ? ? Còn khi tiếp khách quốc tế ? Vì sao Bác lại mặc như thế ? ? Như vậy em thấy trang phục đẹp là trang phục ntn ? GV nêu 2 tình huống : em có 5 bộ quần áo để mặc đi học , đi chơi.Lúc sử dụng em máy móc cho là quần nào phải đi với áo đó. Còn bạn em cũng có 5 bộ quần áo mà lúc nào mội người vẫn thấy phong phú . ? Qua 2 trường hợp trên, em có nhận xét gì về sự khác biệt của 2 bạn trong cách sử dụng trang phục ? ? Quan sát hình 1.11 , nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn và vải trơn ? ? Để có sự phối hợp hợp lý, ta nên kết hợp quần áo theo nguyên tắc I- Sử dụng trang phục : 1- Cách sử dụng trang phục : a) Trang phục phù hợp với hoạt động : - Khi làm việc không được thoải mái, dễ bị hiểu lầm là người không biết vận dụng trang phục hợp lí, không hiểu về thẩm mĩ , không tiết kiệm. * Trang phục đi học : * Trang phục đi lao động : - Đáp án : + Vải sợi bông vì dễ thấm mồ hôi + Mầu sẫm vì klhông sợ bẩn dính vào qùân áo. + Đơn giản, rộng đẻ dễ hoạt động +Đi dép thấp hoặc giầy bata để đi lại vững vàng, dễ làm việc * Trang phục đi dự lễ hội, lễ tân * Trang phục phù hợp với môi trường và công việc -Trang phục đẹp là trang phục phù hợp với môi trường và công vịêc của mình. 2- Cách phối hợp trang phục : - Do bạn đã phối hợp áo của trang phục này với quần của trang phục khác một cách hợp lý, có tính thẩm mĩ. a) Phối hợp hoa văn với vải trơn : - Không nên mặc áo và quần có 2 dạng hoa và vải khác nhau. D. Dặn dò : - Sưu tầm các nhãn ghi kí hiệu giặt là - Đọc tiếp bài 4 . . Ngày soạn : 07/09/2008 Tiết 8 : Sử dụng và bảo quản trang phục ( Tiếp theo ) - Bài cũ : ? Vì sao phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường và công việc ? Bài mới : GV giới thiệu bảng màu SGK. ? Nêu VD về sự kết hợp màu sắc giữa áo và quần trong các trường hợp khác nhau ? ? Vậy theo em, các màu sắc nên phối hợp với nhau ntn ? ? Kết luận về vai trò của màu sắc trong trang phục ? ? Tại sao nên bảo quản trang phục ? ? ở nhà em tham gia giặt giúp đỡ bố mẹ ntn ? Kể lại quá trình giặt ? ? Khi giặt quần áo ta cần chú ý những gì ? ? Tại sao phải giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch ? ? làm bài tập trong phần đóng khung? Lớp nhận xét bổ sung. ? Kể tên những dụng cụ là mà em biết ? ? Nêu quy trình là quần áo ? ? Khi là nên lưu ý điều gì ? ?Nhận dạng và đọc ý nghĩa của các kí hiệu trên quần áo ? ? Quần áo sau khi giặt khô nên cất giữ như thế nào ? b) Phối hợp màu sắc : - Không nên mặc quần áo có 2 màu tương phản nhau. - Không nên mặc cả quần và áo có màu sắc quá sặc sỡ. - Nếu kết hợp tốt sẽ góp phần làm tôn vẻ đẹp, thể hiện người mặc có cái nhìn thẩm mĩ, có hiểu biết về trang phục II- Bảo quản trang phục : 1- Giặt , phơi : - Lấy các đồ vật trong tuí ra - Tách riêng quần áo sẫm màu (Tránh bị phai lẫn vào nhau ) -Ngâm trong nước xà phòng,vò kĩ - Giũ nhiều lần bằng nước sạch. - Vắt kĩ và phơi - để cho hết xà phòng. 2- Là (ủi) a) Dụng cụ là : - Bàn là, bình phun nước, cầu là b) Quy trình là : - Là theo chiều dọc sợi vải, đều tay c) Kí hiệu giặt là : 3- Cất giữ : - Nơi khô ráo, sạch sẽ. - Treo bằng móc áo hoặc gấp gọn gàng E. Tổng kết, dặn dò : - Gọi 1 HS đọc to phần ghi nhớ SGK - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 5 : Thực hành : Ôn một số mũi khâu cơ bản. + Vải : 2 mảnh có kích thước 8 x 15 cm 1 mảnh có kích thước 10 x 15 cm. + Kim khâu, kéo, thước, chỉ. . . Ngày soạn :12/09/2008 Tiết 9 : Bài 5 : Thực hành : Ôn một số mũi khâu cơ bản . A . Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản ở bài thực hành sau. B . Chuẩn bị : - Bìa , kim, chỉ, vải. C . Tiến trình tổ chức thực hành : - Bài cũ : ? Bảo quản trang phục gồm những công đoạn nào ? Trình bày cụ thể ? - Bài mới : I- Ôn lại phương pháp khâu một số mũi khâu trước khi cho HS thực hành . 1- Khâu mũi thường ( mũi tới ) - Là cách khâu dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều nhau. Nhìn ở mặt phải và mặt trái giống hệt nhau. GV thao tác mẫu. 2- Khâu mũi đột mau : - Mỗi mũi chỉ nổi được tạo thành bằng cách đưa kim lùi lại 3-4 canh sợi vải, rồi lại khâu tiến lên một khoảng 3-4 canh sợi vải. GV thao tác mẫu. 3- Khâu vắt : -Đính mép gấp của vải với vải nền bằng các mũi chỉ vắt . GV thao tác mẫu. II – Thực hành : HS làm bài cá nhân GV quan sát , uốn nắn các thao tác cho đúng kĩ thuật D. Tổng kết, dặn dò : - GV nhận xét chung tiết thực hành về thái độ học tập, thực hành, kết quả bài làm. - Thu bài về chấm điểm. - Dặn dò chuẩn bị bài 6 : Vải, kéo, kim chỉ, dây chun. . . Ngày soạn : 18/09/2008 Bài 6 : Thực hành : ( 3 tiết ) Tiết 10 : Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh. - May hoàn chỉnh 1 chiếc bao tay. - Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo quy trình kĩ thuật cắt may đơn giản. B. Chuẩn bị : - Mẫu bao tay hoàn chỉnh. - Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy. - Vải, kéo, kim chỉ, dây chun. * Phân bố bài thực hành : Tiết 1 : Vẽ và cắt mẫu trên giấy Tiết 2+3 : Cắt, khâu, trang trí. C .Tiến trình giờ thực hành : - Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - Bài mới : 1- Vẽ và cắt mẫu trên giấy : GV treo tranh phóng to mẫu vẽ lên bảng, hướng dẫn HS cách dựng hình : - Kẻ hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = CD = 11 cm AD = BC = 9 cm AE = DG = 4,5 cm làm phần cong các đầu ngón tay. Vẽ phần cong các ngón tay dùng compa vẽ nửa đường tròn có bán kính R = EO = OG = 4,5 cm. HS làm bài dựng hình trên giấy . GV kiểm tra và cho cắt theo nét vẽ * Tổng kết, dặn dò : - GV nhận xét, tổng kết tinh thần , thái độ làm việc của HS . . Ngày soạn : 18/09/2008 Tiết 11 + 12 : Thực hành : Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp ) - Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - Bài mới : 2- Cắt vải theo mẫu giấy : GV hướng dẫn HS cắt vải : Xếp úp 2 mặt phải vải vào nhau, vẽ phấn lên trên mặt trái vải Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố định Dùng phấn vẽ 1 đường thứ 2 cách đường thứ nhất 1 cm để trừ đường may. Lấy kéo cắt theo đường vẽ phấn thứ hai GV theo dõi HS làm, uốn nắn. 3- Khâu bao tay : - Nếu thích trang trí thì phải trang trí trước khi may. a) Khâu vòng ngoài bao tay : úp 2 mặt phải vải vào nhau, khâu theo nét phấn vẽ. b) Khâu viền mép trong cổ tay : - Gấp mép 1 cm để luồn chun - Khâu lược trước khi khâu vắt 4- Trang trí sản phẩm : D. Tổng kết, dặn dò : - GV nhận xét, tổng kết tinh thần , thái độ làm việc của HS - Nhận xét sản phẩm của HS. - Thu bài về chấm điểm. - Chuẩn bị bài 7 : Giấy, bìa, vải, kim, chỉ, kéo, khuy bấm hoặc khuy cài. . . Ngày soạn : 24/09/2008 Bài 7 : Thực hành ( 3 tiết ) Tiết 13 : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : -Biết vẽ và tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo quy định . - Cắt, may theo đúng quy trình - Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết ở miệng vỏ gối - Biết vận dụng để may các vỏ gối có kích thước khác - Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo yêu cầu. B. Chuẩn bị : -Tranh vẽ vỏ gối phóng to - Kim, chỉ, kéo, thước, phấn may - Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. * Phân bố bài thực hành : Tiết 1 : Vẽ, cắt giấy, cắt vải theo mẫu giấy. Tiết 2 : Khâu vỏ gối. Tiết 3 : Hoàn thiện, trang trí sản phẩm. C. Tiến trình giờ thực hành : Tiết 13 : - Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - Bài mới : 1- Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối GV cho HS quan sát tranh và mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. a) Vẽ các hình chữ nhật lên bảng : - 1 hình có kích thước 15 x20 cm, vẽ đường may cách đều 1 cm. - 1 hình có kích thước 14 x15 cm và 1 hình có kích thước 6 x 15 cm , vẽ đường may cách đều 2,5 cm làm nẹp b) Cắt mẫu giấy : cắt theo nét vẽ trên giấy 2- Cắt vải theo mẫu giấy : - Đặt mẫu giấy theo chiều dọc sợi vải - Cắt đúng nét vẽ 3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước * Tổng kết, dặn dò : - GV nhận xét, tổng kết tinh thần , thái độ làm việc của HS . . Ngày soạn : 24/09/2008 Tiết 14 : Thực hành : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật ( tiếp ) - Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - Bài mới : 3- Khâu vỏ gối : a) Khâu viền nẹp 2 mảnh mặt dưới vỏ gối : Gv hướng dẫn HS . b) Đặt 2 nẹp mảnh dưới vỏ gối chờm lên nhau 1 cm, lược cố định : GV hướng dẫn HS c) úp 2 mặt phải của vỏ gối vào nhau để khâu d) Lộn phải vỏ gối , khâu 1 đường xung quanh mép gấp 2 cm tạo diềm. HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn * Tổng kết, dặn dò : - GV nhận xét, tổng kết tinh thần , thái độ làm việc của HS - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau : Tiếp tục thực hành. . . Ngày soạn : 28/09/2008 Tiết 15 : Thực hành : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật ( tiếp ) - Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - Bài mới : 4- Hoàn thiện sản phẩm : GV hướng dẫn HS đính khuy bấm hoặc làm khuyết vào nẹp vỏ gối ở 2 vị trí cách đầu nẹp là 3-4 cm Hướng dẫn các em nên đính khuy bấm vì ở tuổi các em , làm khuyết là rất khó. 5- Trang trí vỏ gối D- Tổng kêt, dặn dò : - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS qua 3 tiết làm việc - Thu sản phẩm vè chấm điểm. - Chuẩn bị bài tiếp theo : ôn tập . . Ngày soạn : 04/10/2008 Tiết 16+ 17 : ôn tập chương I A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Nắm vững những kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc - Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục - Biết vận dụng một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình - Có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc gọn gàng, lịch sự. B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh, mẫu vật tập trung cho tiết ôn tập. C/ Tiến trình giờ dạy : 1 - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận ( khoảng 15 phút ) theo 4 nội dung trọng tâm của chương : - Nhóm 1 : Các loại vải thường dùng trong may mặc - Nhóm 2 : Lựa chọn trang phục - Nhóm 3 : Sử dụng trang phục - Nhóm 4 : Bảo quản trang phục 2 – Các nhóm thảo luận theo nội dung được phân công Cá nhân và nhóm ghi lại ý kiến riêng và ý kiến tập thể ra giấy để phát biểu trước lớp 3 – Thảo luận trước lớp : ? Nguồn gốc , quy trình sản xuất, tính chất của vải sợi thiên nhiên ? ? Nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất vải sợi hoá học, vải sợi pha ? ? Để có được trang phục đẹp, cần chú ý những gì ? ? Sử dụng trang phục cần chú ý những vấn đề gì ? ? Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ? a) Nguồn gốc : - Từ thực vật : Cây bông,lanh, đay, gai - Từ ĐV : Con tằm, cừu, lông vịt b) Tính chất : Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt, thích hợp để may quần áo mùa đông Vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu c) Quy trình sản xuất : - Nguyên liệu từ TV : + Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt loại bỏ chất bẩn đánh tơi kéo thành sợi dệt vải + Cây lanh, gai : vỏ cây qua quá trình sản xuất tạo nên sợi dệt - Nguyên liệu từ ĐV : + Từ lông cừu se thành sợi dệt + Từ con tằm cho kén tằm qua quá trình ươm tơ nấu kén trong nước sôi -> keo tơ tan ra , kén mềm dễ rút thành sợi, sợi tơ rút lại từ kén đang ướt được chập thành sợi tơ dệt vải a) Nguồn gốc : - Vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp : Sợi nhân tạo từ gỗ , tre, nứa ; sợi tổng hợp từ than đá qua quá trình xử lí bằng các chất hoá học tạo thành sợi hoá học và sợi tổng hợp - Vải sợi pha : được kết hợp từ 2 hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b) Quy trình sản xuất : - vải sợi nhân tạo : Từ chất xenlulô của gỗ tre nứaqua xử lí bằng 1 số chất hoá học-> dung dịch keo hoá học -> tạo sợi nhân tạo ->dệt vải sợi nhân tạo ( tơ, lụa, xa tanh ) - Vải sợi tổng hợp : Từ than đá, dầu mỏ -> tổng hợp thành chất dẻo ( pô li me) -> nung chảy tạo thành dung dịch keo hoá học -> tạo sợi tổng hợp -> dệt vải sợi tổng hợp ( xoa, tôn, lụa nilon ) c) Tính chất : - Vải sợi nhân tạo : độ mềm của mặt vải tương tự vải sợi bông, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi nhưng dễ bịnhàu - Vải sợi tổng hợp : mặt vải bóng, sợi mịn, không bị nhàu , mặc nóng, ít thấm mồ hôi. - Vải sợi pha : có ưu điểm của các loại sợi thành phần tạo nên sợi dệt, vải sợi pha được sử dụng nhiều trong may mặc vì đẹp, phong phú, bền, giá rẻ - Cần chú ý : + Chọn vải và kiểu may có hoa văn, màu sắc phù hợp với dáng vóc, màu dachọn kiểu may phù hợpvới dáng vóc để che bớt khuyết điểm + Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi, tạo dáng đẹp + Sự đồng bộ của trang phục : chọn vật dụng đi kèm phù hợp về hình dáng, màu sắc - Cần chú ý : + Trang phục phù hợp với hoạt động: đi học, đi LĐ, đi chơi + Trang phục phù hợp với môi trường và công việc Biết phối hợp hoa văn và vải trơn hợp lý để trang phụcmang tính thẩm mĩ cao + Biết phối hợp hài hoà giữa quần và áo hợp lí - Gồm : - Giặt phơi - Là ủi - Cất giữ -> Đều phải đúng kĩ thuật D/ Tổng kết- dặn dò : - GV nhận xét ý thức, thái độ của HS - Dặn dò ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra viết 1 tiết. . . Ngày soạn : 30-10- 2007 Tiết 18 : Kiểm tra A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Đánh giá được kết quả học tập của mình về kiến thức và kĩ năng vận dụng. -Rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập B/ Chuẩn bị : - Nghiên cứu tài liệu , ra đề. C/ Tiến trình giờ dạy : - GV ổn định lớp, ghi đề lên bảng : Câu 1 : Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống : Vải sợi tổng hợp ; vải sợi pha ; vải sợi bông ; vải xao,tôn,tetơron ; gỗ,tre,nứa ; kén tằm ; cây lanh ; vải ren ; con tằm ; vải lanh. a) Cây bông dùng để sản xuất ra . b) Lông cừu qua quá trình sản xuất được.. c) Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật. d).ssược sản xuất từ các nguyên liệu than đá, dầu mỏ e) Vải sợi tổng hợp là các vải như. g) Vải xatanh được sản xuất từ chất xenlulô của. h) ..có những ưu điểm của các sợi thành phần Câu 2 : Nối từ ở cột A với từ ở cột B để hoàn thành các câu : A B a-Vải lanh 1- Lông xù nhỏ, độ bền kém b- Vải polyeste 2- ít nhàu, có lông xù c- Vải sợi bông 3- Mặt vải mịn, dễ nhàu d- Vải len 4- Dễ nhàu, mặt vải bóng e- Vải xatanh 5- Không nhàu, rất bền Câu 3 : a) Nêu quy trình giặt , phơi đúng kĩ thuật ? b) Viết kí hiệu giặt là sau : - Chỉ giặt bằng tay - Không là quá 120 C - Phơi bằng mắc áo - Không được giặt Đáp án : Câu 1 : a) Vải bông b) Vải len c) Con tằm d) Vải sợi tổng hợp e) Vải xoa, tôn, tetơ ron g) Gỗ tre, nứa h) Vải sợi pha Câu 2 : Nôí : a+ 3 b+5 c+ 1 d + 2 e + 4 Câu 3 : - Quy trình giặt trang 32 SGK - Kí hiệu giặt là : trang 24 SGK D/ Dặn dò : - Chuẩn bị cho chương mới . . Ngày soạn : 30-10-2007 Chương II : Trang trí nhà ở. Tiết 19 +20 : Bài 8 : Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở . A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : - Xác định được vai trò quan trọng của nhà ở đối với đời sống con người. - Biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực cho hợp lý , tạo sự thoải mái hài lòng cho các thành viên trong gia đình. - Biết vận dụng để thực hiện sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp nơi ngủ, góc học tập của mình - Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình. B/ Chuẩn bị : - Một số tranh ảnh về nhà ở . C/ Tiến trình giờ dạy : - Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Bài mới : ? Con người có nhu cầu và đòi hỏi gì trong cuộc sống thường ngày ? HS quan sát hình 2.1 SGK ? Nhà ở có vai trò ntn đối với đời sống con người ? ? Em hiểu thế nào là đồ đạc trong gia đình ? ? Đồ đạc trong nhà được sắp xếp thế nào là hợp lý ? ? Cụ thể các đồ đạc phải được sắp xếp như thế nào ? ? Kể tên những sinh hoạt bình thường, hằng ngày của gia đình ? ? Căn cứ vào các hoạt động cuả gia đình, em hãy cho biết nơi ở thường có các khu vực chính nào ? các khu vực đó được bố trí dựa trên những yêu cầu nào ? ? ở nhà em , các khu vực được bố trí như thế nào ? ? Tại sao phải phân chia các khu vực trong gia đình ? ? Đồ đạc trong nhà phải được sắp xếp như thế nào ? ? Phích nước sôi để ở đâu ? Để ntn là hợp lý ? Khi nào phích nước sôi trở nên nguy hiểm ? ? Nhà em để bao diêm ở đâu ? để như thế hợp lý chưa ? ? Hãy kiểm tra xem hôm nay em đã sắp xếp sách vở trong cặp hợp lý chưa ? ? vậy em rút ra bài học cần thiết gì cho bản thân ? HS xem tranh. Nhận xét cách phân chia ? I . Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người . - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. - Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường. - Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người II. Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở - Phù hợp với mọi sinh hoạt của gia đình sao cho mọi người đều cảm thấy thoải mái. - Sắp xếp để : Dễ nhìn Dễ thấy Dễ lấy Dễ tìm 1- Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình . - Chỗ sinh hoạt chung : nên rộng rãi ,thoáng mát - Chỗ thờ cúng cần bố trí nơi trang trọng - Chỗ ngủ, nghỉ cần bố trí riêng biệt, yên tĩnh - Chỗ ăn uống thường bố trí gần bếp hoặc kết hợp trong bếp. - Khu vực bếp cần sáng sủa, sạch sẽ , có đủ nước sạch và thoát nước tốt - Khu vệ sinh 2- Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực - Dễ nhìn, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm; đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng. 3- Một số ví dụ về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở của Việt Nam . a) Nhà ở nông thôn - Nhà ở đồng bằng Bắc bộ - Nhà ở đồng bằng sông Cửu Long b) Nhà ở thành phố. thị xã, thị trấn c) Nhà ở miền núi D/ Tổng kết, dăn dò : - HS đọc phần ghi nhớ- SGK. - Trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 9 : vẽ sơ đồ mặt bằng phòng ở và các khu vực trong gia đình . . . Ngày soạn : 07- 11 -2007. Tiết 21 + 22 : Bài 9 : Thực hành : Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : - Củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở - Sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình. - Giáo dục nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp. B/ Chuẩn bị : - Mô hình nhà ở bằng bìa hoặc xốp mặt bằng phòng ở và đồ đạc. - Một số tranh ảnh liên quan C/ Tiến trình giờ dạy : - Bài cũ : ? Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ? ? Nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực nhà em ? - Bài mới : 1- GV yêu cầu HS kiểm tra lại các sơ đồ mặt bằng phòng ở và các mô hình đồ đạc đã được hướng dẫn chuẩn bị GV quan sát toàn lớp về công tác chuẩn bị này. So sánh tương quan giữa tỉ lệ sơ đồ. 2- Căn cứ vào sơ đồ phòng ở và mô hình đã chuẩn bị , yêu cầu mỗi em hãy bố trí hợp lý đồ đạc trong nhà ở 3- Gv định hướng , uốn nắn cá nhân cần bổ sung hoặc đề xuất các giải pháp cho HS thực hiện. 4- Sau khi các cá nhân cơ bản đã thực hiện xong, GV phân nhóm để các em thảo luận rút ra được cách bố trí đồ đạc hợp lý nhất 5- Các nhóm cử đại diện trình bày 6- GV căn cứ vào nội dung trình bày của các nhòm để đánh giá, cho điểm D/ Tổng kết, dặn dò : - BT về nhà : Sắp xếp đồ đạc trong khu vực bếp nhà em lên sơ đồ thu nhỏ trên giấy HS. - Chuẩn bị bài 10 : Các việc cần làm để nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp . . Ngày soạn : 14-11-2007 Tiết 23 : Bài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : - Biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Biết cần phảI làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ ngăn nắp. - Vận dụng được một số công việc vào cuộc sống gia đình. - Rèn ý thức lao động và có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp. B/ Chuẩn bị : - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy . C/ Tiến trình dạy học : - Kiểm tra bài cũ : ? Theo em thế nào là sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở ? - Bài mới : Cho HS quan sát H.2.8 SGK ? Nêu nhận xét ? ? Lấy VD ? ? Nêu kết luận về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? Cho HS quan sát H.2.9 SGK. ? Nhận xét về hình vẽ ? ? Nếu môi trường sống của em như vậy , em có cảm nghĩ gì ? ? Lấy thêm VD ? ? Lợi ích của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? ?Vì sao phải thường xuyên quét dọn, lau chùi , sắp xếp đồ đạc đúng vị trí ? ? Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp cần thiết như thế nào ? ? Trong gđ em, ai là người dọn dẹp nhà cửa ? ? Cần có nếp sống, nếp sinh hoạt ntn? ? Cần làm những việc gì trong gđ ? ?Vì sao phải dọn dẹp nhà cửa thường xuyên ? I. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp . 1- Nhà ở sạch sẽ,ngăn nắp . + Ngoài nhà : Sạch sẽ, có cây cảnh, không có lá rụng, quang đãng. Đồ đạc xếp đẹp mắt.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_vu_thi_bich_mu.doc