Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 2

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức: Giúp học sinh biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế.

b) Về kĩ năng: Biết phân biệt dược vai trò của các chất dinh dưỡng: Chất đạm, chất đường bột, chất béo.

c) Về thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí các chất dinh dưỡng trên trong việc xây dựng chế độ ăn uống hợp lí cho gia đình mình.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a. Chuẩn bị của giáo viên:

- SGK, SGV, nghiên cứu soạn giáo án.

- Các mẫu vẽ hình 3.1 - 3.13 trong sgk.

b) Chuẩn bị của học sinh:

Học bài cũ và xem nội dung của bài ôn tập.

 

doc126 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/12/2011 Ngày dạy: Dạy lớp 6A Ngày dạy Dạy lớp 6B CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH Tiết 37 - BÀI 15 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Giúp học sinh biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế. b) Về kĩ năng: Biết phân biệt dược vai trò của các chất dinh dưỡng: Chất đạm, chất đường bột, chất béo.. c) Về thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí các chất dinh dưỡng trên trong việc xây dựng chế độ ăn uống hợp lí cho gia đình mình. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK, SGV, nghiên cứu soạn giáo án. - Các mẫu vẽ hình 3.1 - 3.13 trong sgk. b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và xem nội dung của bài ôn tập. 3. Tiến trình bài giảng: * Ổn định tổ chức: KTSS Lớp 6A: Lớp 6B: a. Kiểm tra bài cũ: (Không) Kết hợp khi dạy. * Đặt vấn đề vào bài mới: Sức khoẻ là vốn quý nhất của con người. Muốn có sức khoẻ thì mỗi người cần phải có chế độ ăn uống hợp lí mới có thể khoẻ mạnh được. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài b) Dạy nội dung bài mới TB? HS GV ?K HS GV GV ?G HS GV ?K HS ?K HS GV ?K HS ?G HS ?G HS ?K GV ?G HS ?K HS Tại sao chúng ta phải ăn uống hợp lí? -Ăn uống để sống và học tập, đồng thời có để có đủ chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể khoẻ mạnh. -Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phu thuộc vào số lượng thực phẩm mỗi ngày. Vì thế cần phải hiểu rõ về : Cơ sở của ăn uống hợp lí. GV cho hs quan sát hình 3.1 sgk.tr67. Em có nhận xét gì về 2 bức tranh trên? - Hình a: Một em bé trai dáng vẻ gầy còm, chân tay khẳng khiu, bụng ỏng. Thể hiện sự thiếu dinh dưỡng dài ngày. - Hình b: Một em bé gái dáng vẻ cân đối khoẻ mạnh và hồng hào, thể hiện một sức sống dồi dào. Như vậy, mỗi con người chúng ta đều rất cần 1 chế độ ăn uống hợp lí để nuôi cơ thể. Và lương thực, thực phẩm chính là nguồn dinh dưỡng cung cấp chất dinh dưỡng. Vậy, để giúp các em hiểu rõ hơn về vai trò của chất dinh dưỡng chúng ta sang.. HS quan sát hình 3.2.tr67. Nguồn cung cấp chất đạm có từ loại thực phẩm nào? - Từ động vật: có từ động vật và sản phẩm của động vật như thịt gà cá, bò, lợn.. - Từ thực vật: có từ thực vật và sản phẩm của thực vật như lạc, đậu nành và các loại đậu hạt Đậu tương chế biến thành sữa đậu nành , mùa hè uống rất tốt và mát bổ( đặc biệt là với những người béo phì và huyết áp cao..) Trong thực đơn hàng ngày, chúng ta cần sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lí? - GV cho hs quan sát một bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao và cân nặng . Từ đó có thể thấy, con người từ khi sinh ra đến khi lớn lên có sự thay đổi rất lớn về thể chất, hình dáng, chiều cao và cân nặng, trí tuệ.. - HS đọc phần 1b.tr67. Chất đạm có chức năng gì? - Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt. - Góp phần XD và tu bổ các tế bào và tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. VD chất đạm sẽ giúp cho việc tái tạo tế bào đã chết: + Bị rụng tóc và tóc khác sẽ mọc lên. + Răng sữa ở trẻ em được thay bằng răng trưởng thành Theo em, những đối tượng nào cần nhiều chất đạm nhất? - Phụ nữ mang thai, người già yếu, trẻ em GV cho hs quan sát hình 3.4 tr68. Hãy kể tên các nguồn cung cấp chất đường bột? Các loại trái cây tươi hay khô, mật ong, sữa, mía, kẹo mạch nha.. Ngũ cốc( bột, bánh mì..), các loại củ quả (khoai lang, khoai từ, khoai tây). Trong các loại trên, tinh bột nào là thành phần chính? - Gồm hai nhóm: + Nhóm có chất đường là TP chính: các loại trái cây tươi hay khô, mật ong, sữa, mía, kẹo mạch nha.. + Nhóm có chất tinh bột là TP chính: ngũ cốc( bột, bánh mì..), các loại củ quả( khoai lang, khoai từ, khoai tây..) Chất đường bột có chức năng như thế nào đối với cơ thể ? - Là nguồn cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể như học tập, vui chơi - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. Quan sát hình 3.5 chúng ta thấy : Bất kì một hoạt động nào của con người cần phải có năng lượng tốt mới có thể thực hiện tốt nhiệm vụ của mình như học tập, vui chơi, giải trí.. Những loại thực phẩm nào cung cấp chất béo? - Từ động vật: thịt lợn, mỡ gà, mỡ bò.. - Từ thực vật: lạc vừng, ô liu.. Chất béo có từ động vật, thực vật xong mỡ động vật sẽ tăng độ béo hơn so với dầu thực vật . Chất béo có chức năng như thế nào đối với cơ thể? Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể, chuyển hoá một số vi ta min cần thiết cho cơ thể. 7' I. Vai trò của các chất dinh dưỡng (30') 1.Chất đạm( Prôtêin) a. Nguồn cung cấp: - Từ động vật: Có từ động vật và sản phẩm của động vật như thịt gà cá, bò, lợn.. - Từ thực vật: Có từ thực vật và sản phẩm của thực vật như lạc, đậu nành và các loại đậu hạt b. Chức năng dinh dưỡng: - Giúp cơ thể phát triển tốt. - Tái tạo các tế bào đã chết và cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Chất đường bột (gluxit) a. Nguồn cung cấp: - Các loại trái cây tươi và khô, mật ong, sữa, mứt, kẹo - Tinh bột ngũ cốc: gạo, khoai, sắn. b. Chức năng dinh dưỡng: - Là nguồn cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất khác. 3. Chất béo (lipit): a. Nguồn cung cấp: - Từ động vật: mỡ gà, thịt lợn. - Từ thực vật: lạc, vừng, ôliu b. Chức năng dinh dưỡng: - Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể, chuyển hoá một số vi ta min cần thiết cho cơ thể. c) Củng cố, luyện tập: (2’) ? Nguồn cung cấp chất đạm có từ loại thực phẩm nào? - Từ động vật: Có từ động vật và sản phẩm của động vật như thịt gà cá, bò, lợn.. - Từ thực vật: Có từ thực vật và sản phẩm của thực vật như lạc, đậu nành và các loại đậu hạt d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’) - Nắm nội dung bài - Đọc trước phần còn lại. Sưu tầm tài liệu. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY -Thời gian giảng toàn bài: . -Thời gian giành cho từng phần, từng hoạt động: -Nội dung kiến thức, phương pháp giảng dạy: ___________________________ Ngày soạn: 25/12/2011 Ngày dạy: Dạy lớp 6A Ngày dạy Dạy lớp 6B Tiết 38 - BÀI 15 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (Tiếp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày, mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể. b) Về kĩ năng: Biết phân biệt dược vai trò của các chất dinh dưỡng: Chất đạm, chất đường bột, chất béo.. c) Về thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí các chất dinh dưỡng trên trong việc xây dựng chế độ ăn uống hợp lí cho gia đình mình. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK, SGV, nghiên cứu soạn giáo án. - Các mẫu vẽ hình 3.1 - 3.13 trong sgk. b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và xem nội dung của bài ôn tập. 3. Tiến trình bài giảng: * Ổn định tổ chức: KTSS Lớp 6A: Lớp 6B: a. Kiểm tra bài cũ: (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Ở tiết trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu 3 chất dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cơ thể. Theo em, ngoài những chất dinh dưỡng quan trọng trên, cơ thể chúng ta còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa? b) Dạy nội dung bài mới: Kh? HS Kể tên các loại vitamin mà em biết? Gồm các nhóm sinh tố A,B,C,D,E 4, Sinh tố (Vitamin) (13’) - Gồm các nhóm sinh tố A,B,C,D,E GV Cho học sinh quan sát hình 3.7 .Những thực phẩm cung cấp các loại vi tamin sinh tố ? Kh? Vitamin A có trong những loại thực đơn nào trong gia đình em? HS Các loại quả có màu đỏ: Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu.... - Vi tamin A: Có trong rau, quả có màu đỏ (cà chua, cà rốt, gấc, đu đủ, xoài, dưa hấu.... GV Ngoài ra, vitamin A còn có trong gan, lòng đỏ trứng gà (vịt), bò, dầu cá, chuối, táo, khoai tây, rau dền... ?KH HS Vitamin có vai trò như thế nào đối với cơ thể? - VD: nhu cầu: nguời lớn 4000-5000 đơn vị; trẻ em là 1500-5000 đơn vị. - Giúp cơ thể tăng trưởng, bảo vệ mắt. - Tăng sức đề kháng, tăng khả năng cung cấp sữa cho các bà mẹ. G? HS Vitamin B có trong những loại thực phẩm nào ? Tác dụng của nó đối với cơ thể như thế nào ? Nhóm vi ta min này rất phong phú: B1, B2, B6, B12 - Có trong gạo, thịt lợn nạc, tim, gan, thịt gà (thịt vịt), trứng... - Tác dụng: Điều hòa hệ thần kinh, ngăn ngừa bệnh phù thũng, giúp tiêu hoá thức ăn. * Vitamin B: - Nhóm vi ta min này rất phong phú: B1, B2, B6, B12 - Có trong gạo, thịt lợn nạc, tim, gan, thịt gà (thịt vịt), trứng... - Tác dụng: Điều hòa hệ thần kinh, ngăn ngừa bệnh phù thũng, giúp tiêu hoá thức ăn. Kh? HS Những loại thực phẩm nào có vitamin C? Vai trò của chúng đối với cơ thể như thế nào ? Có trong rau quả tươi (cam, bưởi, chanh, rau ngót, su hào, bắp cải...) Vai trò: Phòng chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da, củng cố thành mạch máu, chống viêm lợi...nhu cầu trẻ em cần 30-75mg/ngày. * Vi tamin C: - Có trong rau quả tươi (cam, bưởi, chanh, rau ngót, su hào, bắp cải...) - Vai trò: Phòng chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da, củng cố thành mạch máu, chống viêm lợi...nhu cầu trẻ em cần 30-75mg/ngày. Người lớn 70-75mg/ngày. ? TB Kê tên những loại thực phẩm chứa vi tamin D? Vai trò của vitamin D là gì? * Vi tamin D: - Có trong lòng đỏ trứng, tôm, cua.... - Giúp cơ thể chuyển hoá các chất, xương và răng phát triển tốt GV Ngoài những loại vi ta min trên, cơ thể còn cần những loại vitamin khác như B6, B12, K... ? K Chất khoáng gồm những chất gì ? 5. Chất khoáng (4 ') HS Gồm phốt pho, can xi, sắt... a. Nguồn cung cấp - Can xi, phốt pho: cá, sữa, đậu, quả tươi, rau, cua.... GV Cho học sinh quan sát hình 3.8 SGK HS ghi vào vở những loại thực phẩm cung cấp chất khoáng: Sữa, đậu, tôm, cua... TB? HS Chất khoáng có vai trò như thế nào đối với cơ thể ? Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động cơ bắp, tổ chức thần kinh, chế tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. b. Chức năng dinh dưỡng: - Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động cơ bắp, tổ chức thần kinh, chế tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. K ? HS Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người ? - Là thành phần chủ yếu của cơ thể - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hoà thân nhiệt. 6. Nước: 4' - Là thành phần chủ yếu của cơ thể - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hoà thân nhiệt. G ? HS Ngoài nước uống, còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể ? - Nước còn có trong thức uống, thức ăn hàng ngày. GV Nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại vô cùng cần thiết cho cơ thể. Vì nó là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hoà thân nhiệt. K ? HS Em hiểu chất xơ là gì ? Vai trò của nó đối với cơ thể của con người ? - Chất xơ là phần thực phẩm cơ thể không tiêu hoá được. - Nó có tác dụng ngừa bệnh táo bón. Đây cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn. 7. Chất xơ: 4' - Chất xơ là phần thực phẩm cơ thể không tiêu hoá được. - Chất xơ có tác dụng: Ngăn ngừa bệnh táo bón. - Chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn. II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn: (13 phút) 1. Phân nhóm thức ăn: K ? HS Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Phân tích ý nghĩa của việc phân nhóm đó ? Thức ăn được phân thành 4 nhóm. Ý nghĩa: người tổ chức bữa ăn sẽ mua đủ với các loại thực phẩm cần thiết và có thể thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán (VD H3.9). 2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau: TB ? HS Tại sao chúng ta lại phải thay đổi các món ăn ? Ví dụ ? Cho đỡ nhàm chán Hợp khẩu vị, đảm bảo cho ăn được ngon miệng. Tuy nhiên, cần chú ý thay thế thức ăn trong cùng một nhóm cho giá trị dinh dưỡng ,TP của khẩu phần ăn khôn bị thay đổi VD: Miền trung: hay ăn ngọt; Miền Bắc ăn vừa... (phở...) - Tuỳ tập quán ăn uống, nhu cầu dinh dưỡng mà có sự thay đổi món ăn cho phù hợp. - Cho đỡ nhàm chán. GV Gọi học sinh đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay đổi thực phẩm trong cùng một nhóm. c) Củng cố, luyện tập (3') 1. Em hiểu chất xơ là gì ? Vai trò của nó đối với cơ thể của con người ? - Chất xơ là phần thực phẩm cơ thể không tiêu hoá được. - Chất xơ có tác dụng: Ngăn ngừa bệnh táo bón. - Chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn. 2 Thức ăn được phân thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào? d) Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 1’ - Nắm được nội dung vai trò của 7 chất cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể - Đọc trước phần III : Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY -Thời gian giảng toàn bài: . -Thời gian giành cho từng phần, từng hoạt động: -Nội dung kiến thức, phương pháp giảng dạy: ___________________________ Ngày soạn: 2/01/2012 Ngày dạy: Dạy lớp 6A Ngày dạy Dạy lớp 6B Tiết 39 - BÀI 15 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (Tiếp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế. b) Về kĩ năng: Biết phân biệt dược vai trò của các chất dinh dưỡng: Chất đạm, chất đường bột, chất béo.. c) Về thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí các chất dinh dưỡng trên trong việc xây dựng chế độ ăn uống hợp lí cho gia đình mình. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK, SGV, nghiên cứu soạn giáo án. - Các mẫu vẽ hình 3.1 - 3.13 trong sgk. b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và xem nội dung của bài ôn tập. 3. Tiến trình bài giảng: * Ổn định tổ chức: KTSS Lớp 6A: Lớp 6B: a. Kiểm tra bài cũ: (Miệng - 5p) * Câu hỏi: Nêu các loại chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể ? Vai trò dinh dưỡng của chất đạm và chất béo ? * Đáp án - Biểu điểm: - Có 7 loại chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể: Đạm, đường, bột, chất béo, sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ (3 điểm) - Vai trò chất dinh dưỡng của chất đạm: Giúp cơ thể phát triển tốt, tái tạo các tế bào đã chết, tăng khả năng để kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. (4 điểm) - Chất béo cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể, chuyển hoá một số vi ta min... (3 điểm) * Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Ở tiết trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các chất dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cơ thể. Chất dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể, nhưng cơ thể chỉ có khả năng hấp thụ một lượng vừa đủ, không thừa, không thiếu nếu không sẽ gây hậu quả xấu b) Dạy nội dung bài mới: III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: (35') 1. Chất đạm: Kh? HS quan sát hình 3.11 Em có nhận xét gì về nội dung hình 3.11? Thiếu đạm: Cơ thể chậm lớn, suy nhược hoặc ngừng phát triển HS - Một cơ thể phát triển không bình thường. - Nguyên nhân: Do thiếu đạm GV Nếu thiếu chất đạm, cơ thể chậm lớn, suy nhược, chậm phát triển trí tuệ. G? Theo em, thừa đạm sẽ có tác hại như thế nào? Thừa đạm: Gây ra một số bệnh nguy hiểm như béo phì, huyết áp... HS - Không tốt, vì lượng chất đạm sẽ tích lũy vào cơ thể dưới dạng mỡ, có thể gây ra một số bệnh nguy hiểm: tim mạch. béo phì... ?TB HS Vậy cơ thể có nhu cầu cần bao nhiêu đạm ? - 0,50g/kg thể trọng 2. Chất đường bột ?TB HS ?K HS quan sát hình 3.12. Em sẽ khuyên cậu bé trong hình 3.12 như thế nào để gầy bớt đi? Ăn ít đi, giảm chất đường bột, chất béo, tăng rau xanh, hoa quả. Tăng cường vận động: Tại sao trong lớp học có những bạn lúc nào trông cũng mệt mỏi, không nhanh nhẹn,... thể hiện trên nét mặt? Thiếu: - Cơ thể ốm yếu, dễ bị đói mệt. HS Do thiếu chất đường bột nên cơ thể ốm yếu, đói mệt Thừa: Kh? Trong lớp có bao nhiêu bạn béo quá? tại sao ? HS Một số bạn thừa cân so với yêu cầu của lứa tuổi là do ăn nhiều chất bột làm cho cơ thể phát triển không cân đối dẫn đến bệnh béo phì. ?Kh Có bạn nào bị sâu răng ? Tại sao ? HS Nguyên nhân: + Do ăn nhiều kẹo, đồ ngọt (vào buổi tối) dẫn đến hỏng men răng và bị sâu răng. ? G Theo em, làm như thế nào để giảm cân? HS Giảm chất đường bột, chất béo, tăng rau xanh, hoa quả. Tăng cường vận động: Nhu cầu của người lớn: 6-8g/kg thể trọng; trẻ em từ 6 - 10g/kg thể trọng. G? Qua đó em rút ra kết luận như thế nào về việc thừa chất đường bột ? - Cơ thể phát triển không cân đối, thường dẫn đến bệnh béo phì. 3. Chất béo a. Thiếu: G ? HS Việc thiếu chất béo sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với cơ thể ? - Không đủ năng lượng cho cơ thể. - Khả năng chống đỡ bệnh tật kém - Không đủ năng lượng cho cơ thể. - Khả năng chống đỡ bệnh tật kém b. Thừa: ?K Việc thừa chất béo có nguy hiểm không? - Gây tăng trọng nhanh, dễ mắc bệnh nhồi máu cơ tim. HS - Gây tăng trọng nhanh, dễ mắc bệnh nhồi máu cơ tim. GV Nhu cầu chất béo cũng phụ thuộc vào lứa tuổi. VD tuổi nhỏ phải tăng; tuổi già phải giảm; mùa hè nhu cầu chất béo phải giảm; mùa đông nhu cầu chất béo phải tăng. Ngoài ra, các chất sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ cũng cần được quan tâm và sử dụng đầy đủ trong mọi trường hợp. Nếu ăn nhiều rau, củ quả, nhiều loại thực phẩm đa dạng thay đổi trong bữa ăn nhằm đảm bảo cân bằng dinh dưỡng cho cơ thể. - Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đầy đủ các chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa hay thiếu đều có hại cho sức khoẻ. - HS quan sát hình 3.13 a, 3.13b.Gv phân tích để hs hiểu được lượng dinh dưỡng cần thiết cho mỗi hs trong mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối cho 1 người tron 1 tháng. - Học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết * Ghi nhớ: SGK c) Củng cố, luyện tập (2') ? Theo em, thừa đạm sẽ có tác hại như thế nào? Không tốt, vì lượng chất đạm sẽ tích lũy vào cơ thể dưới dạng mỡ, có thể gây ra một số bệnh nguy hiểm: tim mạch. béo phì... d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1') - Học thuộc nội dung bài - Đọc bài: Vệ sinh an toàn thực phẩm. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY -Thời gian gảng toàn bài: . -Thời gian giành cho từng phần, từng hoạt động: -Nội dung kiến thức, phương pháp giảng dạy: Ngày soạn: 7/01/2011 Ngày dạy: Dạy lớp 6A Ngày dạy Dạy lớp 6B Tiết 40 - BÀI 16 VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. Biết được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và cách lựa chọn thực phẩm phù hợp. b) Về kĩ năng: Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. c) Về thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK, SGV, nghiên cứu soạn giáo án. - Các mẫu vẽ hình 3.1 - 3.13 trong sgk. b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và xem nội dung của bài ôn tập. 3. Tiến trình bài giảng: * Ổn định tổ chức: KTSS Lớp 6A: Lớp 6B: a. Kiểm tra bài cũ: (Miệng - 5p) * Câu hỏi: Câu hỏi: Nêu các tác hại của việc ăn uống thiếu chất đạm và chất bột đường ? Chất béo ? Yêu cầu: 1 đ: - 3 điểm: + 3 điểm: + 3 điểm: + * Đáp án - Biểu điểm: - Tác hại của việc ăn uống thiếu chất đạm: Thiếu đạm cơ thể chậm lớn, suy nhược, trí tuệ kém phát triển. ( 3 điểm) - Thiếu chất bột đường cơ thể yếu và đói mệt. (3 điểm) Thiếu chất béo: Không đủ năng lượng cho cơ thể, khả năng chống đỡ bệnh tật kém. (4 điểm) * Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay đang là vấn đề nóng hổi, được nhiều người quan tâm. Vậy vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm những công việc nào, xét nội dung bài b) Dạy nội dung bài mới: I. Vệ sinh thực phẩm 1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ? (17') TB? Vệ sinh thực phẩm là gì ? HS Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm. ?K Em hiểu như thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? HS Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm nhập, không còn tươi ngon và có mùi lạ, màu sắc bị biến dạng. Nhất là đối với những loại thực phẩm tươi sống, nếu không bảo quản tốt thì chỉ sau một thời gian chúng sẽ bị phân huỷ, bị nhiễm trùng. Đặc biệt là với nền khí hậu như của nước ta. - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm. G ? Hãy kể tên một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng và giải thích tại sao ? HS Thịt gia cầm, gia súc, thuỷ hải sản Thực phẩm tươi sống sau khi giết mổ nếu không bảo quản đúng kỹ thuật sẽ bị vi khuẩn có hại xâm nhập vào phá huỷ và bị nhiễm trùng. Thực phẩm mua về không chế biến ngay không được để vào nơi thoáng mát. TB? Thực phẩm để trong tủ lạnh có an toàn không ? Vì sao ? HS Không đảm bảo vì thực phẩm như cá, thịt để tươi sống nhưng cũng chỉ để được trong một thời gian cho phép. Nếu để quá lâu vi khuẩn vẫn có thể phát triển và gây nhiễm độc. GV Ngoài những thực phẩm chế biến sẵn như đồ hộp, nem, giò, nếu trong quá trình sản xuất không đảm bảo vệ sinh thì có thể để trong tủ lạnh cũng vẫn dễ bị hư hỏng. G ? HS Em hiểu như thế nào là nhiễm độc thực phẩm ? Sự xâm nhập của chất độc (độc tố) có sẵn trong động vật, thực vật như cá nóc, vào thực phẩm gọi là nhiễm độc thực phẩm. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là nhiễm độc thực phẩm. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn (10 phút) Học sinh đọc các ô màu trong hình 3.14 TB? Ở nhiệt độ như thế nào thì hạn chế được sự phát triển của vi khuẩn ? - Vi khuẩn phát triển hạn chế ở nhiệt độ 50 - 800C nhưng cũng không chết hoàn toàn. - Ở nhiệt độ 100 - 1150C là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt - Nhiệt độ từ 00C - 370C là nhiệt độ nguy hiểm vì vi khuẩn có thể sinh sôi nhanh chóng. - Nhiệt độ từ - 100C đến - 200C là vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết. GV Qua đó việc ăn chín, uống sôi là rất quan trọng trong việc bảo vệ sức khoẻ. - Thực phẩm chỉ nên ăn gọn trong ngày và không nên để quá lâu. - GV liên hệ thực tế hiện nay. + Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng rất nghiêm trọng: Nguyên nhân do dư lượng chất trừ sâu, hoá chất trong sản xuất, chế biến và bảo quản lương thực thực phẩmtất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất đều có nhiều kẽ hở để vi khuẩn xâm nhập vào. K ? Cần phải làm gì để phòng và tránh nhiễm khuẩn thực phẩm ? Hs thảo luận nhóm. HS Vệ sinh ăn uống, nơi chế biến và trong khi chế biến. - Thực phẩm phải nấu chín, đậy cẩn thận và bảo quản chu đáo. - Mua rau quả tươi, không dập nát, không có mùi lạ. - Dụng cụ trong bếp phải sạch Kh ? Ở gia đình em đã thực hiện những biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm như thế nào ? HS Học sinh liên hệ. VD: Mua thực phẩm tươi sống: Thịt, rau quảThực phẩm đóng hộp: sữa hộp, thịt hộp GV Việc giữ gìn thực phẩm là điều kiện để đảm bảo sức khoẻ cần thiết cho mọi người và bản thân. HS Giữ vệ sinh an toàn thực phẩm đồng thời cũng là tiết kiệm được chi phí cho gia đình, xã hội. c) Củng cố, luyện tập (2 phút) ? Em hiểu như thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? - Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm nhập, không còn tươi ngon và có mùi lạ, màu sắc bị biến dạng. Nhất là đối với những loại thực phẩm tươi sống, nếu không bảo quản tốt thì chỉ sau một thời gian chúng sẽ bị phân huỷ, bị nhiễm trùng. Đặc biệt là với nền khí hậu như của nước ta. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Nắm khái niệm nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm ? Một số biện pháp phòng và tránh. - Đọc phần II, III còn lại của bài. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY -Thời gian giảng toàn bài: . -Thời gian giành cho từng phần, từng hoạt động: -Nội dung kiến thức, phương pháp giảng dạy: Ngày soạn: 9/01/2012 Ngày dạy: Dạy lớp 6A Ngày dạy Dạy lớp 6B Tiết 41 - BÀI 16 VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM( Tiếp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. Biết được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và cách lựa chọn thực phẩm phù hợp. b) Về kĩ năng: Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. c) Về thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK, SGV, nghiên cứu soạn giáo án. - Các mẫu vẽ hình 3.1 - 3.13 trong sgk. b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và xem nội dung của bài ôn tập. 3. Tiến trình bài giảng: * Ổn định tổ chức: KTSS Lớp 6A: Lớp 6B: a. Kiểm tra bài cũ: (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới (1’) An toàn thực phẩm đóng vai trò rất quan trọng đối với sức khoẻ mỗi con người. Vậy những biện pháp nào giúp chúng ta giữ được sức khoẻ. Tiết học.... (1 phút). b.Dạy nội dung bài mới: II. An toàn thực phẩm (21 phút) TB? HS Em hiểu như thế nào là an toàn thực phẩm ? Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. - Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. G ? Cho biết nguyên nhân dẫn đến nhiều vụ ngộ độc thức ăn gây tử vong ? HS - Nguyên nhân: + Thức ăn bị nhiễm độc do thuốc trừ sâu còn đọng lại trong rau, quả. + Gia súc, gia cầm ăn nhiều thuốc tăng trọng ngay trước khi xuất bán. + Thuốc hoá chất dư thừa trong quá trình sản xuất, chế biến... đều có kẽ hở để vi khuẩn xâm nhập vào thực phẩm. VD mật cá trắm, cá nóc... 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm Học sinh quan sát hình 3.16 G ? Phân loại thực phẩm và nêu những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm ? HS - Đối với những thực phẩm tươi sống hoặc đã được chế biến sẵn phải quan tâm xem thực phẩm đó có tươi ngon hay không ? Đối với đồ hộp phải chú ý tới thời hạn sử dụng. Ví dụ: thịt tươi hồng, thớ thịt săn chắc, thịt bò mỡ hơi vàng, .... Kh? Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm cần chú ý điều gì ? - Chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không ôi ươn, ẩm nước. 2. An toàn thực phẩm khi c

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc