I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
2. Kĩ năng:
Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.1->H3.6 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, đàm thoại.
75 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương III. Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37- Bài 15
Cơ sở của ăn uống hợp lí
(Tiết 1)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
2. Kĩ năng:
Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.1->H3.6 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Không
b, Bài mới: 39 phút
HĐ1: Tìm hiểu về cơ sở của việc ăn uống hợp lí
- Mục tiêu: HS biết được cơ sở của việc ăn uống hợp lí.
- Thời gian: 9 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- H: Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người chất dinh dưỡng?
-> TL: Lương thực, thực phẩm.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.1 SGK và nhận xét.
-> HS quan sát, tìm hiểu và nhận xét.
- H: Hình 3.1a thể hiện em bé trai có cơ thể như thế nào? Chứng tỏ điều gì?
-> TL: Em trai gầy còm, chân tay khẳng khiu, bụng ỏng, ốm yếu. Thể hiện sự thiếu chất dinh dưỡng hoặc ăn uống không hợp lí.
- H: Hình 3.1b thể hiện em bé gái có cơ thể như thế nào? Chứng tỏ điều gì?
-> TL: Em gái có cơ thể cân đối, khoẻ mạnh. Thể hiện có sức sống dồi dào, tràn đầy sinh lực. Chứng tỏ có sự ăn uống hợp lí.
- H: Chất dinh dưỡng có vai trò gì đối với con người?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Con người cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực phẩm chính là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng.
* Kết luận: Con người luôn cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể.
HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng
- Mục tiêu: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày. Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
- Thời gian: 30 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.2->H3.6 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- H: Con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào?
-> TL: Chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ.
- GV nhấn mạnh: Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.2 SGK.
-> HS quan sát và tìm hiểu.
- H: Đạm thực vật có trong thực phẩm nào?
-> TL: Lạc, vừng, đậu
- H: Đạm động vật có từ những loại nào?
-> TL: Thịt, trứng, sữa
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Vậy theo em trong thực đơn hằng ngày cần sử dụng chất đạm thế nào là hợp lí?
-> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- GV kết luận và hướng dẫn: Nên dùng 50% từng loại và còn phụ thuộc vào từng lứa tuổi.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ thể người?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm?
-> TL: Trẻ em, phụ nữ có thai, người già yếu.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.4 SGK.
-> HS quan sát và tìm hiểu.
- H: Chất đường, chất bột có trong những thực phẩm nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H : Em hãy nêu chức năng của chất đường bột?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy phân tích ví dụ trên H3.5 SGK?
-> HS phân tích ví dụ trên hình vẽ.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.6 SGK.
-> HS quan sát và tìm hiểu.
- H: Chất béo thường có trong các thực phẩm nào?
-> TL: Mỡ động vật như lợn, gà. Dầu thực vật như lạc, vừng.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em chất béo có vai trò gì đối với cơ thể?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu thêm: Vào mùa đông những người béo sẽ cảm thấy không bị rét như người gầy vì có lớp mỡ dưới da bảo vệ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV chú ý HS: Nguồn thực phẩm và nước trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I- Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1. Chất đạm (Prôtêin):
a, Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: lạc, vừng, đậu
- Từ động vật: thịt, trứng, sữa
b, Chức năng dinh dưỡng:
- Giúp cơ thể phát triển tốt.
- Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết.
- Góp phần tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Chất đường bột:
a, Nguồn cung cấp:
- Chất đường: kẹo, mía...
- Chất bột: gạo, ngô, khoai
b, Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3. Chất béo:
a, Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: vừng, lạc...
- Từ động vật: mỡ các động vật.
b, Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp và tích trữ năng lượng cho cơ thể.
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
* Kết luận: Mỗi loại chất dinh dưỡng có những vai trò khác nhau.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- H: Cơ sở của việc ăn uống hợp lí là gì?
- H: Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng?
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà học bài và và tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài học.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 38- Bài 15
Cơ sở của ăn uống hợp lí
(Tiết 2)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể người.
- Phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.
2. Kĩ năng:
Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.7->H3.10 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về cơ sở của việc ăn uống hợp lí.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Nêu vai trò của ăn uống đối với cơ thể con người?
2. Em hãy nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu về nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng của vitamin, chất khoáng và nước
- Mục tiêu: HS biết được nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể người.
- Thời gian: 17 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.7 và H3.8 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.7 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Hãy cho biết vitamin có nguồn gốc như thế nào?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Chất khoáng có chức năng dinh dưỡng như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.8 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Chất khoáng có nguồn gốc từ những gì?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Chức năng của chất khoáng là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV giới thiệu và nêu vai trò của nước và chất xơ với cơ thể người.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
4. Sinh tố (Vitamin):
a, Nguồn cung cấp:
Có từ các loại rau, củ, quả.
b, Chức năng dinh dưỡng:
Giúp điều hoà và tăng sức đề kháng của cơ thể.
5. Chất khoáng:
a, Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: rau, củ, quả.
- Từ động vật: thuỷ sản.
b, Chức năng dinh dưỡng:
Giúp xương, cơ bắp, hệ thần kinh, hồng cầu phát triển tốt và hoàn chỉnh.
6. Nước: SGK/70.
7. Chất xơ: SGK/71.
* Kết luận: Mỗi loại chất dinh dưỡng có nguồn gốc và chức năng khác nhau.
HĐ2: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
- Mục tiêu: HS biết phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.
- Thời gian: 18 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.9 và H3.10 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV nêu: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.9 SGK và nêu tên các nhóm thức ăn.
-> HS quan sát, lắng nghe và ghi chép.
- H: Em hãy nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em cần phải làm gì để bữa ăn không nhàm chán?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Theo em thì nên thay thế thức ăn như thế nào? Vì sao?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Thực tế hàng ngày bữa ăn của gia đình em gồm những gì? Em hãy phân tích thực đơn đó xem có đủ 4 nhóm thức ăn không?
-> HS trả lời theo thực tế gia đình.
- H: Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- H: Qua ví dụ SGK ta thấy việc thay đổi món ăn như thế nào? Đảm bảo được điều gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: ở nhà, mẹ em thường thay đổi món ăn trong từng bữa như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
II- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
1. Phân nhóm thức ăn:
a, Cơ sở khoa học:
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm:
- Nhóm giàu chất đạm.
- Nhóm giàu chất đường bột.
- Nhóm giàu chất béo.
- Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.
b, ý nghĩa:
Thay thế thức ăn trong nhóm thức ăn làm cho bữa ăn ngon miệng, hợp khẩu vị nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
- Cần thường xuyên thay đổi món ăn trong cùng nhóm.
- Nên thay thế thức ăn trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không thay đổi.
* Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- H: Em hãy nêu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thứ ăn?
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà học bài và và tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài học.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 39 - Bài 15
Cơ sở của ăn uống hợp lí
(Tiết 3)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể đối với các chất dinh dưỡng.
2. Kĩ năng:
Biết tìm hiểu nguyên nhân một số loại bệnh liên quan đến thức ăn của con người.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng ở gia đình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.11->H3.13 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về cơ sở của việc ăn uống hợp lí.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Cần làm gì để bữa ăn luôn ngon miệng và luôn đảm bảo đủ chất dinh dưỡng?
2. Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm đối với cơ thể người
- Mục tiêu: HS biết được nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm đối với cơ thể người.
- Thời gian: 13 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.11 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.11 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Người trong hình vẽ có phát triển bình thường không? Tại sao?
-> TL: Không bình thường vì thiếu chất đạm.
- H: Thiếu đạm cơ thể người sẽ như thế nào?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Nếu thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu: con người cần nhu cầu chất đạm mỗi ngày là 0,5g/kg thể trọng.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
III- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:
1. Chất đạm:
a, Thiếu chất đạm trầm trọng:
Cơ thể chậm phát triển, cơ bắp yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa.
b, Thừa chất đạm:
Gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch...
* Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn.
HĐ2: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của chất đường bột và chất béo đối với cơ thể người
- Mục tiêu: HS biết được nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm đối với cơ thể người.
- Thời gian: 22 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.12 và H3.13 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.12 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Cậu bé trong hình vẽ sử dụng nhiều những chất gì?
-> TL: Sử dụng nhiều chất đường bột.
- H: Cơ thể cậu bé thế nào?
-> TL: Cơ thể quá béo, không nhanh nhẹn.
- H: Vậy thừa chất đường bột sẽ ảnh hưởng gì đến cơ thể?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em làm thế nào để giảm cân cho cậu bé đó?
-> TL: Giảm ăn chất đường bột, tăng rau xanh và hoa quả, tăng cường vận động.
- GV nêu: Nhu cầu chất đường bột của cơ thể người lớn 6-8 g/kg thể trọng, trẻ em 6-10g/kg thể trọng.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Thừa chất béo sẽ ảnh hưởng gì đến cơ thể người ?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- H: Thiếu chất béo cơ thể người sẽ bị ảnh hưởng gì?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu: Nhu cầu của cơ thể phụ thuộc vào lứa tuổi, tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm và phụ thuộc vào mùa, khí hậu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Các chất sinh tố, chất khoáng, nước và chất xơ thì chúng ta cần phải sử dụng như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận: Cần phải sử dụng đầy đủ trong mọi trường hợp, không được sử dụng quá nhiều hoặc quá ít.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy cho biết cơ thể người có nhu cầu đối với các chất dinh dưỡng như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.13 SGK để biết được nhu cầu của HS mỗi ngày.
-> HS quan sát, tiếp thu.
2. Chất đường bột:
- Thừa chất đường bột làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì.
- Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ ốm yếu, đói mệt.
3. Chất béo:
- Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đễn sức khoẻ.
- Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói
* Kết luận: Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ các chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa, thiếu đều có hại cho sức khoẻ.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK, các HS khác lắng nghe và tiếp thu.
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học của bài, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 16 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 40 - Bài 16
Vệ sinh an toàn thực phẩm
(Tiết 1)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
- Biết được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với an toàn thực phẩm và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
2. Kĩ năng:
Biết phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm ở gia đình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.14 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về cơ sở của việc ăn uống hợp lí.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể người?
2. Em hãy cho biết nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể người đối với các chất dinh dưỡng?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm
- Mục tiêu: HS biết được thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs
Nội dung
- GV nêu: Thực phẩm nếu không bảo quản tốt thì sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và bị phân huỷ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu một vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Theo em thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Tác hại của việc thực phẩm bị nhiễm độc và nhiễm trùng là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận: Khi sử dụng thực phẩm bị nhiễm độc hoặc nhiễm trùng có thể dẫn đến tử vong hoặc rối loạn tiêu hoá, nguy hiểm cho con người.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Theo em để trong tủ lạnh có an toàn không? Tại sao?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận: Chưa đảm bảo an toàn vì chỉ được giữ trong một thời gian cho phép nếu quá thời gian đó thực phẩm sẽ kém chất lượng và bị nhiễm trùng.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I- Vệ sinh thực phẩm:
1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm?
- Nhiễm trùng thực phẩm là sự sâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
- Nhiễm độc thực phẩm là sự sâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
* Kết luận: Sử dụng thức ăn bị nhiễm trùng sẽ bị ngộ độc và rối loạn tiêu hoá.
HĐ2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
- Mục tiêu: HS biết được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với an toàn thực phẩm và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.14 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.14 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn phát triển mạnh nhất?
-> TL: 0-300C.
- H: ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn bị tiêu diệt?
-> TL: 100-1500C.
- H: ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn không hoạt động?
-> TL: -10 đến -200C và 50-800C.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em thì phải ăn uống như thế nào để đảm bảo an toàn?
-> TL: Phải ăn chín, uống sôi.
- GV kết luận: Phải rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp. Rửa kĩ và nấu chín thực phẩm. Đậy thức ăn cẩn thận và bảo quản thực phẩm chu đáo.
-> HS lắng nghe và tiếp thu.
2. ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn:
- ở nhiệt độ 0-300C vi khuẩn phát triển mạnh.
- ở nhiệt độ 100-1500C vi khuẩn bị tiêu diệt.
- ở nhiệt độ từ -10 đến -200C và 50 đến 800C vi khuẩn không hoạt động hoặc chết hoàn toàn.
* Kết luận: Bảo quản thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, ngăn nắp, hợp vệ sinh, tránh để ruồi bọ xâm nhập vào thức ăn.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- H: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
- H: Chúng ta phải ăn uống như thế nào để đảm bảo an toàn?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước nội dung phần còn lại của bài 16 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41 - Bài 16
Vệ sinh an toàn thực phẩm
(Tiết 2)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Biết được cách chọn thực phẩm an toàn và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
2. Kĩ năng:
Biết chọn thực phẩm an toàn khi chế biến và sử dụng thực phẩm trong bữa ăn.
3. Thái độ:
Có ý thức phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.15 và H3.16 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
2. Làm thế nào để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn thực phẩm khi mua sắm và chế biến
- Mục tiêu: HS biết được cách chọn thực phẩm an toàn.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.15 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV giới thiệu về khái niệm an toàn thực phẩm.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu: Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao. Người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lí thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy kể tên các loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Khi mua sắm các loại thực phẩm em thấy bố me, anh chị thường chọn mua như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Đối với thực phẩm tươi, sống, dễ hư, thối cần phải mua như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Đối với thực phẩm đóng hộp, có bao bì cần chọn mua như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Cần lưu ý gì khi mua cả thực phẩm chín lẫn thực phẩm phải chế biến, thực phẩm ăn sống?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Thực phẩm thường được chế biến tại đâu?
-> TL: Thường được chế biến tại nhà bếp.
- H: Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào?
-> TL: Mặt bàn, quần áo, giẻ lau, bếp, thớt
- H: Tại sao thức ăn không nên để lâu trong tủ lạnh?
-> TL: Vì thức ăn bị biến chất, vi khuẩn vẫn xâm nhập được.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
II- An toàn thực phẩm:
An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
1. An toàn thực phẩm khi mua sắm:
- Đối với thực phẩm dễ hư thối phải được mua tươi hoặc ướp lạnh.
- Đối với thực phẩm đóng hộp, bao bì cần chú ý đến hạn sử dụng.
- Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm ăn chín.
2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản:
- Thực phẩm đã chế biến cho vào hộp kín, để tủ lạnh.
- Thực phẩm đóng hộp để tủ lạnh, mua đủ dùng.
- Thực phẩm khô phơi khô, thường xuyên kiểm tra có biện pháp xử lí.
* Kết luận: Sử dụng thực phẩm tươi ngon, tinh khiết, hợp vệ sinh. Không sử dụng thực phẩm bị hư thối, biến chất, ôi, ươn.
HĐ2: Tìm hiểu về biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
- Mục tiêu: HS biết được các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.16 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs
Nội dung
- H: Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn gồm những tác nhân nào?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
-> HS
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_dep.doc