I. Mục đích yêu cầu.
Học sinh hiểu được an toàn thực phẩm là gì ?
Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
Biện pháp để giữ an toàn thực phẩm.
II. Phương pháp. Đàm thoại
III. Chuẩn bị. Nội dung bài giảng
Hình 3.15 ,3.14
IV. Lên lớp.
1. Ổn định.
2. Bài cũ. a. Cho biết nhu cầu chất đạm ,chất đường bột đối với cơ thể.
b. Cần phải làm gì để chống lại bệnh béo phì
3. Bài mới.
Hoạt động 1. Giới thiệu
Hoạt động 2. Tìm hiểu vệ sinh thực phẩm
43 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 - 20 Tiết 37 - 38 - 39 Ngày soạn Ngày dạy
Bài 15
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
I. Mục đích yêu cầu.
Học sinh hiểu được ăn uống hợp lí là gì, tại sao phải ăn uống hợp lí,cần phải ăn uống
như thế nào để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.
II. Phương pháp. Đàm thoại
III. Chuẩn bị. Nội dung bài giảng
IV. Lên lớp.
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1. Giới thiệu
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs đọc phần 1 trong sgk
Cho hs quan sát hình 32 và đặt câu hỏi phát vấn.
1.Cho biết vai trò của chất đạm đối với cơ thể.
2.Hoàn thành các câu có dấu ..... trong sgk.
GV bổ sung thêm nội dung về vai trò của chất đạm với cơ thể như: Thiếu chất đạm cơ thể mệt mỏi,gầy gò,ốm yếu...
Cho hs đọc mục a,b trong sgk. Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Quan sát hình 3.4 và cho biết thực phẩm nào chứa tinh bột,đường là thành phần chính.
2.Cho biết chức năng đinh dưỡng của chất đường bột.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét giữa các nhóm
Cho hs quan sát hình 3.6
Cho hs đọc mục a,b và trả lời câu hỏi.
1. Cho biết các nguồn cung cấp chất béo.
2. Chất béo giữ vai trò gì trong cơ thể ?
Cho hs quan sát hình 3.7
Đọc mục b.
Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung sau.
1. Cho biết nguồn cung cấp của các loại vitamin
2. Các nhóm vitamin trên có thể ngừa được bệnh gì.
3. Chức năng dinh dưỡng của các sinh tố trên.
Cho hs quan sát hình3.8,đọc mục b.
Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Chất khoáng bao gồm những chất nào.
2. Nguồn cung cấp chất khoáng. Vai trò của chất khoáng.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét giữa các nhóm.
Cho hs tham khảo sgk về chức năng của nước đối với cơ thể.
Cho hs tham khảo phần chức năng của chất xơ đối với cơ thể.
Đọc phần 1 chất đạm, xem hình 3.2
Trả lời câu hỏi.
Từ động vật,thị,trứng,sữa...
Thực vật : Các loại rau, củ..
2. Giúp cho cơ thể phát triển bình thường về chiều cao, cân nặng...
Tăng sức đề kháng cho cơ thể
Cho các ví dụ về vai trò của chất đạm trong cơ thể.
Quan sát hình 3.4 đọc mục a,b
Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận
1. Thực phẩm chứa chất bộ là chính như,khoai,ngô,gạo...
Đường là chính như mía,mật ong...
2. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Chuyển hoá các chất dinh dưỡng khác.
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm
Quan sát hình 3.6 đọc mục a,b và trả lời câu hỏi.
1. Thực vật. Các loại đậu,mè,dừa..
Động vật: thịt mỡ...
2. Cung cấp năng lượng cho cơ thể,chuyển hoá các vitamin cần thiết cho cơ thể
Quan sát hình 2.7.đọc mục b. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
1. Nguồn cung cấp vitamin A,B.C
2. Nếu thiếu các vitamin sẽ gây các bệnh thiêú máu,còi xương,quáng gà...
Quan sát hình3.8 đọc mục b. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
1. Chất khoáng bao gồm can xi,phốt pho..
2. Vai trò.Giúp cho xương cơ phát triển tốt...
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm
Tham khảo sgk phần chức năng của nước với cơ thể
Tham khảo sgk phần chức năng của chất xơ đối với cơ thể
I. Vai trò của chất dinh dưỡng.
1. Chất đạm.
a. Nguồn gốc cung cấp.
Động vật: trứng ,thịt ,cá...
Thực vật: Các loại đậu,rau ,củ,quả...
b. Chức năng dinh dưỡng.
Giúp cơ thể phát triển tốt về chiều cao,cân nặng ,trí tuệ
Giúp cho việc tái tạo tế bào đã chết.
Tăng khả năng đề kháng cơ thể.
2. Chất đường bột.
a. Nguồn gốc.
Xem sgk
b. Chức năng dinh dưỡng
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
Chuyển hoá thành các chất khác.
3. Chất béo.
a. Nguồn cung cấp.
Xem sgk
b. Chức năng dinh dưỡng.
Cung cấp năng lượng cho cơ thể,tích trữ dưới da ở dạng mỡ.
Chuyển hoá vitamin cần thiết cho cơ thể.
4. Sinh tố
a. Nguồn cung cấp.
Xem sgk
b. Chức năng dinh dưỡng.
Giúp hệ tiêu hoá,tuần hoàn,thầnkinh,xương..hoạt động bình thường
Giúp cơ thể phát triển tốt ,khoẻ mạnh vui vẻ
5. Chất khoáng.
a. Nguồn cung cấp.
Xem sgk
b. Chức năng dinh dưỡng.
Giúp cho sự phát triển xương,cơ bắp,hồng cầu..
6.Nước.
Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
Môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi của cơ thể.
Điều hoà thân nhiệt...
7. Chất xơ.
Xem sgk
Hoạt động 3. Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs đọc mục 1 trong sgk và quan sát hình 3.9
Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung.
1.Dựa vào các yếu tố nào để phân loại thức ăn.
2.Có những nhóm thức ăn nào.Cho biết giá trị dinh dưỡng của từng nhóm.
3.Tại sao khi nhiều bữa cùng ăn một loại thức ăn ta lại thấy nhàm chán.
4. Tại sao phải chọn đủ 4 nhóm thức ăn trong khẩu phần ăn hằng ngày.
Cho hs báo cáo kết quả đồng thời nhận xét giữa các nhóm.
Gv nhận xét bổ sung nội dung.
Cho hs đọc mục 2 trong sgk. Quan sát hình 3.10.
Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận theo nội dung.
1.Tại sao phải thay đổi thức ăn hằng ngày.
2. Khi thay đổi thức ăn cần chú ý đến yêu cầu nào ?
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận.Nhận xét giữa các nhóm.
GV nhận xét bổ sung.
Đọc mục 1 trong sgk. Quan sát hình 3.9 và thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả thảo luận.
1. Dựa vào giá trị đinh dưỡng để phân loại thức ăn.
2. Có 4 nhóm thức ăn chính.
Nhóm giàu chất béo.
Nhóm giàu chất đường bột
Nhóm giàu chất đạm
Nhóm giàu vitamin và chất khoáng.
3. Vì các thức ăn quen thuộc hằng ngày không còn hợp khẩu vị với người ăn nên cảm thấy nhàm chán.
4. Vì để đảm bảo được dinh dưỡng hằng ngày cho cơ thể hoạt động
Nhận xét giữa các nhóm
Đọc mục 2 trong sgk.quan sát hình 3.10
Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
1.Thay đổi thức ăn hằng ngày để đảm bảo hợp khẩu vị ăn uống, phù hợp với tập quán ăn uống và đảm bảo ngon miệng.
2. Khi thay đổi thức ăn cần chú ý đến lượng dinh dưỡng có trong thức ăn thay đổi. Chú ý đến việc thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
1. Phân nhóm thức ăn.
a. Cơ sở khoa học.
Dựa vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Có 4 nhóm thức ăn chính
Nhóm giàu đường bột
Nhóm giàu vitamin và khoáng chất
Nhóm giàu chất đạm
Nhóm giàu chất béo
b. Ý nghĩa.
Giúp cho con người tổ chức bữa ăn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể.
Thay đổi món ăn hợp khẩu vị đỡ nhàm chán
Đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho bữa ăn
2.Cách thức thay thế thức ăn lẫn nhau.
Xem sgk
Hoạt động 4. Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs quan sát hình 3.1 và trả lời câu hỏi trong sgk
GV giải thích bổ sung thêm các kiến thức về các chứng bệnh thường mắc phải do thiếu chất đạm.
Giải thích tình trạng thừa chất đạm sẽ dẫn đến tình trạng béo phì.
Cho hs trả lời câu hỏi.
1.Cần làm gì để chống lại bệnh suy dinh dưỡng và béo phì.
Cho hs đọc mục 2 trong sgk
Quan sát hình 3.12
Thảo luận nhóm theo nội dung
1. Theo em cần cho lời khuyên gì đối với cậu bé trong hình trên
2. Thức ăn nào có thể dẫn đến bệnh sâu răng.Làm gì để tránh sâu răng.
3. Cần phải sử dụng chất đường bột như thế nào trong bữa ăn.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét giữa các nhóm.
Cho hs đọc mục 2 trong sgk
Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung.
1.Em có cảm giác gì khi hằng ngày ăn quá nhiều chất béo.
2.Ở lứa tuổi hs lượng thực phẩm cần cho mỗi ngày là bao nhiêu.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét giữa các nhóm.
Quan sát hình 3.11 và trả lời câu hỏi trong sgk
Cậu bé thiếu chất đạm cơ thể yếu ớt,tay chân khẳng khiu
Cần phải ăn uống hợp lí điều độ,luyện tập hằng ngày để chống bệnh suy dinh dưỡng và béo phì.
Đọc mục 2 trong sgk
Quan sát hình 3.12
Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
1. Khuyên cậu bé nên hạn chế ăn chất đường bột,chất béo,thường xuyên luyện tập thể dục.
2. Những thức ăn có độ bám dính cao như bánh kẹo...Cần vệ sinh răng miệng hằng ngày để ngừa sâu răng
3. Ăn vừa phải chất đường bột
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm
Đọc mục 2 trong sgk
Thảo luận nhóm theo nội dung và báo cáo kết quả thảo luận.
1. Cảm thấy nhàm chán ,cơ thể khó chịu.
2. Mổi ngày cần ăn đủ lượng trái cây ,rau,...để cơ thể phát triển bình thường,phát triển trí tuệ tốt.
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm
Nghe Gv nhận xét bổ sung
III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
1. Chất đạm
a. Thiếu chất đạm.
Trẻ em bị suy dinh dưỡng nặng,cơ thể phát triển yếu ớt,bụng phình to,tóc mọc lưa thưa.
Dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn,trí tuệ kém.
b. Thừa chất đạm.
Chất đạm thừa sẽ được tích luỹ dưới dạng mỡ gây nên bệnh béo phì,tim mạch...
2. Chất đường bột
Ăn nhiều chất đường bột sẽ tăng lượng mỡ gây béo phì.
Thiếu chất đường bột sẽ gây đói,mệt mỏi...
3. Chất béo.
Xem sgk
4. Củng cố.
Nắm vững các vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể
Nắm vững giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
5. Dặn dò.
Học thuộc bài ,chuẩn bị bài 16
Tuần 20 - 21 Tiết 40 - 41 Ngày soạn Ngày dạy
Bài 16
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Mục đích yêu cầu.
Học sinh hiểu được an toàn thực phẩm là gì ?
Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
Biện pháp để giữ an toàn thực phẩm.
II. Phương pháp. Đàm thoại
III. Chuẩn bị. Nội dung bài giảng
Hình 3.15 ,3.14
IV. Lên lớp.
1. Ổn định.
2. Bài cũ. a. Cho biết nhu cầu chất đạm ,chất đường bột đối với cơ thể.
b. Cần phải làm gì để chống lại bệnh béo phì
3. Bài mới.
Hoạt động 1. Giới thiệu
Hoạt động 2. Tìm hiểu vệ sinh thực phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs đọc mục I trong sgk
Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Vì sao thực phẩm bị ôi thối nếu bảo quản không tốt.
2. Ngộ độc thực phẩm có tác hại gì đối với cơ thể.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận . Nhận xét giữa các nhóm.
GV nhận xét kết quả thảo luận của hs bổ sung thêm một số nội dung.
Cho hs quan sát biểu đồ ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. Cho hs thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo kuận theo nội dung.
1. Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đối với vi khuẩn.
2. Nhiệt độ nào có thể làm cho vi khuẩn ngừng hoạt động,chết hoàn toàn hoặc phát triển nhiều thêm.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận. Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm
Cho hs quan sát hình 3.15 và đặt câu hỏi.
1. Cho biết nội dung từng bức tranh trong hình 3.15
2. Ở gia đình em đã thực hiện được biện pháp phòng tránh nào ?
Đọc mục 1 trong sgk
Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận
1. Do sự xâm nhập của vi khuẩn và các chất độc.
2. Gây rối loạn tiêu hoá như ói mửa, đau bụng...
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Nghe Gv nhận xét bổ sung.
Quan sát biểu đồ.Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận
1. Nhiệt độ có thể làm cho vi khuẩn chết hoàn toàn, ngưng hoạt động hoặc phát triển mạnh thêm.
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm
Quan sát tranh hình 3.15 và trả lời câu hỏi.
1. A .Rửa sạch tay, B. Vệ sinh nhà bếp, C. Rửa kĩ thực phẩm...
2. Thực hiện việc rửa sạch thực phẩm trước khi đun nấu,nấu chín thực phẩm trước khi ăn...
I. Vệ sinh thực phẩm.
1. Thế nào là vệ sinh thực phẩm
Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
Khi ăn phải thức ăn bị nhiễm độc nhiễm trùng dẫn đến ngộ độc thực phẩm gây rối loạn tiêu hoá...
2. Ảnh hưởng của nhiệt đối với vi khuẩn.
Xem sgk
3. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm.
Xem sgk
Hoạt động 2. Tìm hiểu an toàn thực phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs đọc mục I trong sgk.
Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung .
1.An toàn thực phẩm là gì ?
2.Nguyên nhân nào dẫn đến nhiễm độc thực phẩm ?
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét kết quả giữa các nhóm.
GV nhận xét bổ sung thêm một số nội dung.
Cho hs đọc mục 1 trong sgk
Thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Khi đi chợ gia đình em thường mua sắm những loại thực phẩm nào ?
2. Khi mua các thực phẩm về em phải làm cách nào để bảo quản thực phẩm đó.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét giữa các nhóm.
GV bổ sung thêm một số biện pháp bảo quản thực phẩm thường sử dụng trong gia đình.
Cho hs đọc mục 2 và hoàn thành các câu hỏi trong sgk.
Đọc mục II và thảo luận nhóm theo nội dung.Báo cáo kết quả thảo luận
1.Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm độc ,nhiễm trùng...
2. Do sự xâm nhập của các vi khuẩn có hại ...
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Nghe GV nhận xét bổ sung.
Đọc mục 1 trong sgk. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
1. Mua rau ,củ,quả,cá,thịt..
2. Sơ chế,ướp muối,ướp lạnh...
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Nghe gv nhận xét bổ sung.
Đọc mục 2 và hoàn thành các câu hỏi trong sgk.
1. Chế biến tại gia đình.
2. Qua sơ chế, bảo quản...
II. An toàn thực phẩm.
An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị biến chất, nhiễm trùng...
1. An toàn thực phẩm khi mua sắm.
Các loại thực phẩm thịt cá hoa quả phải mua loại tươi sống hoặc được bảo quản ướp lạnh...
Thực phẩm đóng hộp phải còn hạn sử dụng.
Không để lẫn lộn thịt cá tươi sống với rau quả tươi sống.
2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản
Xem sgk.
Hoạt động 4. Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng ,nhiễm độc thực phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs đọc mục 1 trong sgk.
Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Ngộ độc thức ăn do những nguyên nhân nào?
2. Thế nào gọi là thức ăn bị biến chất ?
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Cho hs đọc mục 2 trong sgk.
Thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Tại sao phải rửa kĩ thức ăn ,gọt vỏ những quả tươi sống...trước khi ăn ?
2. Dùng nước muối thuốc tím để rửa thực phẩm ,làm như vậy có tác dụng gì ?
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét kết quả giữa các nhóm.
Đọc mục 1 trong sgk. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
1. Ngộ độc thức ăn là do. Ăn phải những thực phẩm bị nhiễm độc ôi thối,thức ăn có sẵn các chất độc...
2. Thức ăn bị biến chất là những thức ăn đã quá hạng sử dụng,sinh ra các chất gây độc như nấm ,mốc...
Đọc mục 2 trong sgk. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo kuận.
1. Gọt vỏ để loại bỏ những thành phần có thể gây độc cho cơ thể.
2. Nước muối ,thuốc tím có tác dụng sát trùng làm sạch thực phẩm trước khi ăn.
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Nghe gv nhận xét bổ sung.
III. Phương pháp phòng tránh.
1. Nguyên nhân ngộ độc.
Ngộ độc do nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật
Ngộ độc do thức ăn bị biến chất.
Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
Ngộ độc do thức ăn nhiễm chất độc hoá học.
2. Biện pháp phòng tránh.
Xem sgk
4. Củng cố.
Nắm vững các nội dung về vệ sinh thực phẩm ,an toàn thực phẩm và biện pháp phòng
tránh nhiễm trùng thực phẩm.
5. Dặn dò.
Học thuộc bài. Chuẩn bị bài 17
Tuần 21-22 Tiết 42 - 43 Ngày soạn Ngày dạy
Bài 17
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN THỨC ĂN
I. Mục đích yêu cầu.
Học sinh hiểu tai sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
Làm thế nào để việc bảo quản chất dinh dưỡng được tốt.
II. Phương pháp. Đàm thoại
III. Chuẩn bị. Nội dung bài giảng.
IV. Lên lớp.
1. Ổn định.
2. Bài cũ. a. Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm.Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý
yếu tố nào ?
b. Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm
3. Bài mới.
Hoạt động 1. Giới thiệu
Hoạt động 2. Tìm hiểu công tác bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs đọc mục I trong sgk và thảo luận nhóm theo nội dung
1. Quan sát hình 3.17 và cho biết các hàm lượng dinh dưỡng có trong thịt cá.
2. Tại sao không ngâm rửa thịt cá khi đã cắt, thái.
Cho hs trình bày kết quả thảo luận và nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Cho hs hoàn thành các câu trả lời.
1. Kể tên các loại rau củ,quả,hạt tươi thường dùng khi chế biến thức ăn.
2. Trước khi chế biến phải thực hiện thao tác nào ?
3. Cách rửa gọt thái có ảnh hưởng như thế nào đến giá trị dinh dưỡng.
Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Từ kiến thức đã học em hãy cho biết cách bảo quản chất dinh dưỡng cho các loại thực phẩm sau.
a. Đậu hạt,gạo khô...
Đọc mục I trong sgk. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
1. Hàm lượng dinh dưỡng có trong thịt,cá:
Chất đạm 25 %
Chất béo, Sắt, phốt pho,
Vitamin
Nước...
2. Làm như vậy sẽ bị mất đi các chất dinh dưỡng có trong thịt ,cá.
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Nghe gv nhận xét bổ sung.
Hoàn thành các câu hỏi.
1. Các loại rau: cải ,su...
Củ như: khoai tây,ca rốt..
Đậu phộng,mè...
2. Thực hiện việc rửa sạch,cắt thái trước khi chế biến...
Cắt thái quá nhỏ,rửa nhiều lần sẽ làm mất đi hàm lượng dinh dưỡng có trong thực phẩm.
Thảo luận nhóm theo nội dung.
Bảo quản nơi khô ráo kín gió,bảo quản bằng phương pháp phơi khô,bảo quản bằng phương pháp ướp lạnh.
I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến.
1. Thịt cá.
Không ngâm rửa thịt cá sau khi cắt thái.
Bảo quản thực phẩm chu đáo để làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
Không để ruồi bọ bâu vào
Giữ thịt cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài.
2. Rau, củ, quả, đậu tươi.
Rửa rau thật sạch chỉ cắt thái sau khi rửa không để rau khô héo.
Rau củ quả ăn sống nên gọt bỏ vỏ trước khi ăn.
3. Đậu hạt khô.
Hoạt động 3. Tìm hiểu bảo quản chất dunh dưỡng khi chế biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs đọc mục I trong sgk
Thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Khi đun nấu,chất dinh dưỡng nào sẽ bị mất đi.
2. Khi chế biến cần lưu ý đến vấn đề gì.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét kết quả giữa các nhóm.
GV nhận xét bổ sung .
Cho hs đọc mục mục 2 trong sgk.
Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung
1. Khi đun nấu, nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ?
2.Chất đạm, béo ,đường bột,khoáng,sinh tố có ảnh hưởng như thế nào khi chế biến.
3.Báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Nghe gv nhận xét bổ sung.
Đọc mục 1 trong sgk.
Cho hs thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
1. Các chất sinh tố sẽ bị mất nhiều khi đun nấu.
2. Cần lưu ý khi chế biến.
Luộc hay nấu khi nước đã sôi.
Trong quá trình luộc hay nấu không nên khuấy nhiều.
Không nên hâm nhiều lần
Đọc mục 2 trong sgk.
Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
1. Khi đun nấu nhiệt độ có thể làm cho chất dinh dưỡng bị thoái hoá,biến chất hoặc bị tiêu huỷ do nhiệt độ.
2. Chất đạm sẽ bị giảm đi.
Chất béo : sinh tố A trong chất béo bị phân huỷ,chất béo bị biến chất.
Chất đường bột sẽ bị cháy ở nhiệt độ 1800C và dễ gây ngộ độc.
Chất khoáng sẽ bị hoà tan trong nước
Sinh tố:Các sinh tố sẽ bị mất đi nhất là sinh tố tan trong nước.
II. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến.
1. Tại sao phải quan tâm đến bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến.
Khi đun nấu nhiệt độ có ảnh hưởng trực tiếp đến chất dinh dưỡng do đó cần lưu ý các yêu cầu sau.
Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi
Khi nấu tránh khuấy nhiều.
Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần.
Không chà xát gạo quá trắng khi nấu cơm
Không chắt bỏ nước cơm khi nấu cơm.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với chất dinh dưỡng.
Xem sgk
4. Củng cố.
Nắm vững nội dung bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thực phẩm. Những ảnh hưởng
của nhiệt độ khi chế biến thực phẩm.
5. Dặn dò.
Học thuộc bài ,chuẩn bị bài 18
Tuần 22-23 Tiết 44-45-46 Ngày soạn Ngày dạy
Bài 18
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. Mục đích yêu cầu.
HS hiểu tại sao phải thực hiện việc chế biến thực phẩm
Việc chế biến thực phẩm có ảnh hưởng gì đến chất lượng các món ăn và vệ sinh an toàn
thực phẩm
II. Phương pháp. Đàm thoại
III. Chuẩn bị. Nội dung bài giảng.
IV. Lên lớp.
1. Ổn định.
2. Bài cũ. a. Cần bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm như thế nào trước khi chế
biến món ăn.
b. Muốn cho các lượng sinh tố trong thực phẩm không bị mất trong quá trình chế
biến cần chú ý vấn đề gì ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1. Giới thiệu
Hoạt động 2. Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs liên hệ với đời sống thực tế trong gia đình các bữa ăn về việc chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.và đặt câu hỏi phát vấn.
1.Em hãy cho biết tác dụng của nhiệt độ đối với việc chế biến món ăn trong gia đình?
2. Trong bữa ăn trong gia đình những món ăn nào được sử dụng nhiệt để chế biến ?
Cho hs đọc mục I trong sgk và thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Theo em làm chín thực phẩm trong nước gồm có các phương pháp nào ?
2. Trước khi thực hiện các phương pháp trên cần thực hiện những thao tác nào ?
3.Tóm tắc các qui trình thực hiện các phương pháp làm chín trên.
4. Tại sao trong quá trình nấu những thực phẩm động vật phải nấu trước ?
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét kết quả giữa các nhóm.
GV nhận xét bổ sung các nội dung.
Cho hs đọc mục 2 trong sgk. Đặt câu hỏi phát vấn.
1. Món hấp là gì ?
2. Món hấp được sử dụng cho những thực phẩm nào ?
3. Nêu qui trình thực hiện món hấp.
Cho hs đọc mục 3 trong sgk.
Thảo luận nhóm theo nội dung.
1.Món nướng khác với các món trên ở chỗ nào ?
2.Nêu qui trình thực hiện món nướng. Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Cho hs đọc mục 4 trong sgk và trình bày khái niệm các món rán,rang ,xào.
Nêu qui trình thực hiện các món trên
Liên hệ với thực tế và trả lời câu hỏi phát vấn .
1 Nhiệt có tác dụng làm chín thực phẩm,làm mềm thực phẩm...
2. các món ăn sử dụng nhiệt như cơm,canh, kho,xào...
Đọc mục I trong sgk ,thảo luận hóm và báo cáo kết quả thảo luận.
1.Gồm các phương pháp.
Luộc,nấu ,kho
2. Trước khi thực hiện các phương pháp trên cần phải thực hiện việc sơ chế thực phẩm như,rửa ,cắt ,thái...
3.Tóm tắc các qui trình.
Luộc: làm sạch nguyên liệu----Luộc chín thực phẩm--------bày món ăn
Nấu: Làm sạch và sơ chế nguyên liệu------Nấu nguyên liệu động vật trước-------cho nguyên liệu thực vật vào và nêm vừa miệng
Kho: Làm sạch nguyên liệu sơ chế nguyên liệu-------nấu thực phẩm với lượng nước ít,có vị đậm---------trình bày món ăn
4. Trong quá trình nấu những thực phẩm động vật phải nấu trước là vì để cho thực phẩm đó chín trước.
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Nghe gv nhận xét bổ sung.
Đọc mục 2 trong sgk.
trả lời câu hỏi.
1. Hấp là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước.
2. Món hấp thường được sử dụng cho các loại thực phẩm như cá, bột...
3. (Nêu qui trình thực hiện món hấp)
Đọc mục 3 trong sgk.
Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận
1. Khác với các món trên ở chỗ. Món nướng làm chín thực phẩm trong môi trường bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
2. (nêu qui trình thực hiện món nướng )
Nhận xét két quả thảo luận giữa các nhóm.
Đọc mục 4 trong sgk,trình bày khái niệm các món rán, rang, xào.
Nêu qui trình thực hiện các món trên
I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.
a. Luộc.
Là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm.
b. Nấu.
Là phối hợp nguyên liệu động thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước.
c. Kho.
Kho là làm chín thực phẩm trong lượng nước vùa phải và với vị mặn đậm đà.
2 .Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước.
a. Hấp.
Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước.
3. Làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
Nướng. Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa
4. Làm chín thực phẩm trong chất béo.
a. Rán. Làm chín thực phẩm trong chất béo khá nhiều,lửa vừa trong khoảng thời gian vừa đủ làm chín thực phẩm.
b. Rang. Là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng chất béo hoặc không có chất béo,lửa vừa phải để làm chín thực phẩm.
c. Xào .
Xem sgk
Hoạt động 3. Tìm hiểu phươmg pháp chế biến thực phẩm không dùng nhiệt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs xem tranh về các món ăn thuộc các thể loại :trộn dầu giấm,trộn hỗn hợp ,muối chua.Giới thiệu các món ăn trên.
Cho hs kể tên các món ăn thuộc các thể loại vừa nêu.
Cho hs đọc mục 1 trong sgk. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận theo các nội dung sau.
1. Tác dụng của món ăn trộn dầu giấm ?
2. Những thực phẩm nào thường dùng trong phương pháp trộn dầu giấm ?
3. Kể tên các món ăn trong phương pháp trộn dầu giấm mà em đã được dùng.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét giữa các nhóm.
Gv nhận xét bổ sung thêm các nội dung về phương pháp trên .
Hướng dẫn hs đọc mục 2 trong sgk.
Cho hs đọc mục 3 trong sgk.
Thảo luận nhóm theo nội dung.
1. Món muối xổi được áp dụng cho những loại thực phẩm nào ?
2. Món muối xổi được dùng trong thời gian dài hay ngắn.ở gia đình em đã sử dụng món muối xổi nào.
3. Ở địa phương em đã sử dụng những loại thực phẩm nào để muối nén ?
4. So sánh món muối nén với muối xổi về thời gian sử dụng.
Cho hs báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
GV nhận xét bổ sung thêm một số nội dung.
Quan sát tranh. Nghe gv giới thiệu các món ăn.
Kể tên các món ăn thuộc các thể loại trên.
Đọc mục 1 trong sgk. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
1. Giảm bớt mùi vị chính của thực phẩm và thấm các mùi vị khác làm tăng khẩu vị ,kích thích ăn ngon khi sử dụng .
2. Các thực phẩm thường dùng là : xà lách,diếp cá...
3.Món xà lách trộn dầu giấm,diếp cá trộn dầu
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_hay.doc