I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
- Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đọc SGK bài 15, sưu tầm tạp chí ăn uống.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu nguồn gốc cung cấp và chức năng của chất đạm.
3. Bài mới
51 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 HỌC KÌ II
____________________________________________________________________
Ngµy so¹n: 2/ 01/ 2012 Ngày dạy: 04/ 01 / 2012
Tiết 37: CHƯƠNG III
NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Đọc SGK bài 15, sưu tầm tạp chí ăn uống.
III. Tiến trình dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng.
GV: Đạm độngvật có trong thực phẩm nào?
HS: Trả lời, thịt cá, trứng tôm cua.
GV: Đạm ở thực vật có trong thực phẩm nào?
HS: Đậu lạc vừng.
GV: Nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh đọc 1b SGK ( 67).
HS: Đọc thầm
GV: Nêu thức ăn của Prôtêin
HS: Trả lời.
Gv: Bổ sung.
HĐ2.Tìm hiểu chất đường bột ( Gluxít)
GV: Chất đường bột có trong thực phẩm nào?
HS: Trả lời.
GV: Chất đường bột có vai trò như thế
nào đối với cơ thể?
HS: Trả lời.
HĐ3.Tìm hiểu các chất béo.
GV: Chất béo có trong thực phẩm nào?
HS: Trả lời giáo viên bổ sung.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
1.Chất đạm ( Prôtêin ).
a) Nguồn cung cấp.
- Đạm có trong thực vật và động vật.
- Nên dùng 50% đạm thực vật và động vật trong khẩu phần ăn hàng ngày.
b) Chức năng của chất dinh dưỡng.
- Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể.
- Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết.
- Tu bổ những hao mòn cơ thể.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2) Chất đường bột ( Gluxít ).
a) Nguồn cung cấp.
- Chất đường có trong: Keo, mía.
- Chất bột có trong: Các loại ngũ cốc.
b) Vai trò.
- Cung cấp năng lượng chủ yếu
cho cơ thể, liên quan đến quá trình chuyển hoá prôtêin và lipít.
3) Chất béo.
a) Nguồn cung cấp.
- Có trong mỡ động vật
- Dầu thực vật
- Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, là dung môi hoà tan các vitamin, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
4.Củng cố.
- Em hãy nêu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc sách báo tìm hiểu các loại vitamin.
- Đọc SGK và chuẩn bị bài sau.
Ngµy so¹n: 2/ 01/ 2012 Ngày dạy: 06/ 01 / 2012
Tiết: 38
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
- Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đọc SGK bài 15, sưu tầm tạp chí ăn uống.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu nguồn gốc cung cấp và chức năng của chất đạm.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng.
GV: Em hãy kể tên các loại vitamin mà
em biết?
HS: Trả lời.
Gv: Vitamin A có trong thực phẩm nào? vai trò của Vitamin A đối với cơ thể.
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Vitamin B gồm những loại nào?
HS: B1, B2, B6, B12
GV: Vitamin B1 Có trong thực phẩm nào?
Gv: Vitamin C có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể?
HS: Trả lời
GV: Vitamin D có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể?
HS: Trả lời.
GV: Chất khoáng gồm những chất gì?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung
GV: Ngoài nước uống còn có nguồn nước nào cung cấp cho cơ thể?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung
GV: Chất xơ có trong thực phẩm nào?
HS: Trả lời
Gv: Bổ xung
HĐ2. Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
GV: Em hãy kể tên các nhóm thức ăn.
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa của các nhóm thức ăn là gì?
HS: Trả lời
Gv: Tại sao phải thay thế thức ăn, nên thay thế bằng cách nào?
- Có trong động vật và thực vật.
- Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
4) Sinh tố ( Vitamin).
a) Nguồn cung cấp.
+ Vitamin A. Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu
Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể.
+ Vitamin B. B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt
Điều hoà thần kinh
+ Vitamin C. Có trong rau quả tươi
+ Vitamin D. Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi.
5.Chất khoáng.
a) Canxi phốt pho
b) Chất iốt
c) Chất sắt
6. Nước.
- Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày.
7. Chất xơ.
- Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1) Phân nhóm thức ăn.
a) Cơ sở khoa học
b) ý nghĩa
2) Cách thay thế thức ăn lẫn nhau.
- Phải thường xuyên thay thế món ăn để giá trị dinh dưỡng thay đổi.
- Vitamin A, B, C, D.
4. Củng cố.
- Em hãy kể tên các loại Vitamin.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài sau mục III. Đọc sách báo liên quan đến nhu cầu dinh dưỡng
Ngµy so¹n: 2/ 01/ 2012 Ngày dạy: 09/ 01 / 2012
Tiết: 39
BÀI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
- Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đọc SGK bài 15, sưu tầm tạp chí ăn uống.
III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu chất đạm.
GV: Cho học sinh quan sát người gày rồi đặt câu hỏi. Người đó có phát triển bình thường không? Tại sao?
GV: Cơ thể thừa đạm sẽ ra sao?
HĐ2.Tìm hiểu chất đường bột.
GV: Tại sao trong lớp học có những bạn không nhanh nhẹn?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung
GV: Thừa đường bột cơ thể sẽ ra sao?
HĐ3.Tìm hiểu chất béo
GV: Thiếu chất béo cơ thể con người sẽ ra sao?
GV: Thừa chất béo cơ thể con người sẽ ra sao?
HS: Trả lời
- Có 4 nhóm thức ăn
- Giá trị dinh dưỡng
1.Chất đạm.a) Thiếu đạm.
- Thiếu đạm cơ thể suy nhược chậm phát triển trí tuệ.
b) Thừa đạm.
- Thừa đạm gây ngộ độc cho cơ thể.
2. Chất đường bột. a) Thiếu.
- Thiếu đường bột cơ thể ốm yếu, đói mệt.
b) Thừa
3.Chất béo.
a) Thiếu chất béo khả năng chống đỡ bệnh tật kém.
b) Thừa chất béo, bụng to, tim có mỡ dễ bị nhồi máu cơ tim
Cơ thể đòi hỏi phải có đầy đủ chất dinh dưỡng, mọi sự thừa thiếu đều có hại cho sức khoẻ.
4.Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nhận xét giờ học
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài sau bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quan sát tháp dinh dưỡng và tìm hiểu phần có thể trẻ em chưa biết SGK ( 75 )
Ngµy so¹n: 03/ 01/ 2012 Ngày dạy: 09/ 01 / 2012
Tiết: 40
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm
- Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
- Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đọc SGK bài 16 vệ sinh an toàn thực Phẩm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm
GV: Em hãy cho biết vệ sinh thực phẩm là gì?
HS: Trả lời
GV: Ghi bảng
GV: Theo em thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng.
HS: Đọc nội dung các ô màu 3.14 ( SGK).
GV: Qua đó chúng ta thấy ăn chín, uống sôi là quan trọng.
- Thực phẩm chi nên ăn gọn trong ngày
HS: Quan sát hình 3.15 ( SGK)
GV: Qua quan sát em thấy cần phải làm gì để trãnh nhiễm trùng thực phẩm?
HS: Trả lời
I.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm.
1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
- Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm nhập không còn được tươi, có mùi lạ, màu sắc biến màu.
*KL: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm.
VD: Thực phẩm dễ bị hư hỏng, như thịt lợn, gà, vịt
* Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm, gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
- SGK
3.Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
- Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh nơi chế biến.
- Thực phẩm phải được nấu chín.
- Thức ăn đậy cẩn thận và bảo quản.
4.Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Tóm tắt nội dung bài học
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà quan sát ở nhà mình có thực hiện dùng các biện pháp vệ sinh an toàn
thực phẩm không?
- Đọc và xem trước phần II và III SGK
Ngµy so¹n: 03/ 01/ 2012 Ngày dạy: 11/ 01 / 2012
Tiết: 41
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm
- Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
- Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 16 vệ sinh an toàn thực Phẩm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhiễm trùng thực phẩm là gì? em hãy nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1.Tìm hiểu biện pháp an toàn thực phẩm.
GV: Em hãy cho biết an toàn thực phẩm là gì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy cho biết nguyên nhân từ đâu mà bị ngộ độc thức ăn?
HS: Trả lời
GV: Gia đình em thường mua sắm những loại thực phẩm gì?
HS: Thực phẩm tươi sống, thực phẩm đóng hộp.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình1.36 phân loại thực phẩm.
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Trong gia đình em thực phẩm được chế biến ở đâu?
HS: Trả lời
GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK trang (78 ).
HĐ2.Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng.
GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK
GV: Phân tích.
GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK
GV: Phân tích bổ sung.
- Nhiễm trùng thực phẩm là sự sâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
- Để phòng tránh, phải vệ sinh ăn uống, thực phẩm phải nấu chín.
- Thức ăn đậy cẩn thận.
- Thức ăn phải được bảo quản.
II. An toàn thực phẩm.
- An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.
- Bị ngộ độc là do ăn phải thức ăn nhiễm độc.
1. An toàn thực phẩm khi mua sắm.
- Để đảm bảo an toàn khi mua sắm cần phải biết chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn
2.An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.
III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc, thực phẩm.
1.Nguyên nhân ngộ độc thức ăn.
2.Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn.
- Cần giữ vệ sinh nơi nấu nương và vệ sinh nhà bếp.
- Khi mua thực phẩm phải lựa chọn
- Khi chế biến phải dửa nước sạch.
- Không dùng thực phẩm có mầm độc.
4.Củng cố.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm. Đọc phần có thể em chưa biết SGK
5.Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 17 SGK
Ngµy so¹n: 03/ 01/ 2012 Ngày dạy: 30/ 01 / 2012
Tiết: 42 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng
trong khi chế biến món ăn.
- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.
- Ap dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn
III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
- Cho học sinh Quan sát hình 3.17 SGK và đọc các chất dinh dưỡng ghi trên đó.
- Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì?
- HS: Trả lời
- Tại sao thịt cá khi đã thái,pha không được rửa lại?
- Cho học sinh quan sát hình 3.18 SGK
- Em hãy cho biết các loại rau, củ, quả thường dùng? Rau, củ, quả trước khi dùng cần phải làm gì?
HS: Trả lời.
- Cho học sinh quan sát hình 3.19 SGK.
- Đối với các loại hạt khô cần bảo quản như thế nào?
HS: Trả lời
I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
1.Thịt, cá.
- Thịt cá khi mua về là phải chế biến ngay, không ngâm rửa thịt cá sau khi thái. vì mất hết chất vitamin, chất khoáng dễ tan trong nước.
2.Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.
- Tuỳ từng loại rau, củ, quả, có cách gọt rửa khác nhau
- Rau củ quả ăn sống nên rửa, gọt trước khi ăn.
3.Đậu hạt khô, gạo.
- Các loại hạt khô như : Đậu hạt khô, cho vào lọ, chum đậy kín
- Gạo: Bảo quản trong chum, vại
4. Củng cố: - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Phần II bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
Ngµy so¹n: 28/ 01/ 2012 Ngày dạy: 01/ 02 / 2012
Tiết: 43
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng
trong khi chế biến món ăn.
- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá
trình chế biến thực phẩm.
- Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn
dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
- Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì?
HS: Lưu ý:
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi?
- Khi nấu tránh đảo nhiều
- Không nên đun lại thức ăn nhiều lần
- Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao một số loại chất đạm thường dễ tan vào trong nước. Nên khi luộc thịt gà Khi sôi nên vặn nhỏ lửa.
- Ở nhiệt độ cao sinh tố A trong chất béo
sẽ phân huỷ và chất béo sẽ bị biến mất.
- Chất tinh bột dễ tiêu hơn trong quá trình đun nấu. Tuy nhiên ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu huỷ hoàn toàn.
- Do đó nước luộc thực phẩm nên sử dụng
II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
- Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, sinh tố nhóm B và PP
- Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A,D,E,K.
2.Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
a) Chất đạm.
- Khi dun nóng nhiệt độ quá cao giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm.
b) Chất béo.
- Đun nóng nhiều , sinh tố A trong chất béo sẽ bị phân hủy và biến mất.
c) Chất đường bột
Ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen ,chất dinh dưỡng bị tiêu hủy hoàn toàn.
d) Chất khoáng.
- Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan một phần trong nước.
c) Sinh tố.
- Trong quá trình chế biến các sinh tố dễ bị mất đi nhất là các sinh tố dễ tan trong nước do đó cần áp dụng hợp lý các quy trình chế biến.
4.Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết.
5.Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 18 các phương pháp chế biến thực phẩm.
Ngµy so¹n: 28/ 01/ 2012 Ngày dạy: 6/ 02 / 2012 Tiết: 44
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
- Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt.
- Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt?
- Nêu phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1. Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
GV: Cho học sinh xem hình 3.22 ( SGK) và đưa ra một số ví dụ về món nướng.
GV: Gia đình em có làm món nướng không?
HS: Trả lời
GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm.
GV: Người ta thường làm món nướng như thế nào?
HS: Đọc quy trình SGK
HĐ2.Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo.
GV: Cho học sinh đọc khái niệm ( SGK).
GV: Em hãy trình bày cách rán một món ăn ở gia đình em?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật ( SGK).
GV: Gia đình em hay chế biến những món rang nào?
HS: Trả lời.
GV: Nêu khái niệm
HS: Đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật ( SGK).
GV: Nêu khái niệm
GV: Em hãy kể tên những món xào mà gia đình em hay làm?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh đọc phần quy trình (SGK).
3) Phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt
* Khái niệm: Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
- Quy trình thực hiện.
+ Làm sạch nguyên liệu thực phẩm
+ Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm phù hợp.
+ Tẩm ướt gia vị 30/
+ Nướng vàng đều 2 mặt
+ Trình bày món ăn
+ Yêu cầu kỹ thuật
4) Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo.
a) Rán.
- Khái niệm:
- Quy trình thực hiện
- Yêu cầu kỹ thuật.
b) Rang.
- Khái niệm
- Quy trình thực hiện
- Yêu cầu kỹ thuật
c) Xào.
- Khái niệm
- Quy trình thực hiện
- Yêu cầu kỹ thuật
- Thực phẩm chín mềm, không dai.
- Thực phẩm, thực vật chín tới.
- Còn lại ít nước sốt, vị vừa ăn
- Giữ được màu tươi.
4.Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK .
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Về nhà đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK.
Ngµy so¹n: 28/ 01/ 2012 Ngày dạy: 08 / 02 / 2012
Tiết: 45
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
- Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt.
- Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn
III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1 Tìm hiểu các phương pháp chế biến
thực phẩm không sử dụng nhiệt.
GV: Em hãy kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến.
HS: Trả lời
GV: Quy trình thực hiện như thế nào?
GV: Khi làm cần có những yêu cầu kỹ thuật nào?
HS: Trả lời
GV: Trộn hỗn hợp là phương pháp làm như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Quy trình thực hiện như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Khi thực hiện cần có những yêu cầu kỹ thuật nào?
HS: Trả lời
GV: Muốn chua có mấy hình thức muối?
HS: Trả lời
GV: Muối xổi là phương pháp muối như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Muốn nén là cách muối như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Quy trình thực hiện của món muối chua như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Muối nén và muối xổi khác nhau như thế nào?
HS: Trả lời
II. Phương pháp chế biến thực
phẩm không sử dụng nhiệt.
1.Trộn dầu giấm.
- Là cách làm cho thực phẩm bớt mùi vị chính ( thường là mùi hăng).
* Quy trình thực hiện
- ( SGK).
* Yêu cầu kỹ thuật
- ( SGK).
* Quy trình thực hiện
- (SGK).
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Giòn, ráo nước
3.Muối chua.
- Là làm thực phẩm lên men vi sinh trong một thời gian cần thiết.
a) Muối xổi.
- Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn.
b) Muối nén.
- Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài.
* Quy trình thực hiện món muốn chua:
- ( SGK)
* Yêu cầu kỹ thuật của món muối chua:
- (SGK)
4.Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK để giờ sau học tiếp
______________________________________________________
Ngµy so¹n: 28/ 01/ 2012 Ngày dạy: 01 / 02 / 2012
Tiết 46:
THỰC HÀNH
TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN
TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được:
- Biết cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả.
- Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn.
- Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, dao, rau, củ, quả.
- Đọc SGK bài 24,
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu thực đơn cho bữa liên hoan hay bữa cỗ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1: Tìm hiểu chung về cách tỉa hoa
GV: Người ta hay dùng những nguyên liệu nào để tỉa hoa.
HS: Trả lời.
GV: Chỉ ra những loại rau, củ, quả có đặc tính không bở, không nhũn, dễ uốn cong.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 3.28 rồi đặt câu hỏi.
GV: Cần những dụng cụ nào để tỉa hoa?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu các hình thức tỉa hoa
I. Giới thiệu chung.
1.Nguyên liệu, dụng cụ tỉa hoa
a)Nguyên liệu:
- Các loại rau, củ , quả: Hành lá, hành củ, ớt, tỏi, cà chua, dưa chuột, củ cải, đu đủ.
b) Dụng cụ tỉa hoa.
- Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mũi nhọn, dao lam, kéo nhỏ, thau nhỏ. 2.Hình thức tỉa hoa.
- Có nhiều hình thức tỉa hoa: tỉa dạng phẳng, dạng nổi thành hình khối, tỉa tạo thành hình hoa,lá từ các loại rau, củ , quả
4.Củng cố.
- Nhận xét đánh giá giờ thực hành của học sinh về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.
5. Hướng dẫn về nhà
- Hoc sinh từng bàn tự đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
- Về nhà tự thực hành thao tác lại cho thành thục.
- Chuẩn bị các loại rau , củ , quả để giờ sau làm thưc hành ở lớ
_______________________________________________________________
Ngµy so¹n: 28/ 01/ 2012 Ngày dạy: 0 / 02 / 2012
Tiết 47:
THỰC HÀNH
TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN
TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được:
- Biết cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả.
- Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn.
- Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, dao, rau, củ, quả.
- Đọc SGK bài 24,
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu thực đơn cho bữa liên hoan hay bữa cỗ.
3. Bài mớ
HĐ2.Tìm hiểu cách thực hiện tỉa hoa.
GV: Giới thiệu bài học và gọi học sinh đọc phần II SGK.
GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa huệ trắng bằng ớt.
HS: Chú ý quan sát
HS: Thực hiện dưới sự giám sát, hướng
dẫn của giáo viên.
GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa huệ tây bằng ớt, học sinh quan sát .
HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của giáo
viên
GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa đồng tiền bằng ớt, học sinh quan sát .
HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của giáo
viên
II. Thực hiện mẫu.
1. Tỉa hoa từ hành lá:
- Tỉa hoa huệ trắng.
a. Hoa: Sử dụng đoạn trắng của cọng hành, thân tròn ,đẹp, cắt ra nhiều đoạn bằng nhau, chiều dài gấp 3 lần đường kính tiết diện.
Dùng lưỡi dao lam xẻ sâu xuống ½
chiều cao. Ngâm nước 5-10 phút.
b. Cành: Lấy 1 cây cắt bỏ phần lá xanh,chừa lại 1 đoạn ngắn 1-2cm để tỉa thành cuống hoa.
c. Lá: Chọn 1 cây cắt bớt lá chùa 1 đoạn ngắn 10cm, dung mũi kéo nhọn tách mỗi cọng thành 2-3 lá nhỏ, ngâm nước vài phút.
2. Tỉa hoa từ quả ớt,
a. Tỉa hoa huệ tây.
- Chọn quả ớt to vừa (1cm – 1,5 cm) Dùng kéo cắt sâu vào 1,5 cm chia làm 6 cánh đều nhau.Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn. Lõi tỉa thành nhị dài (bỏ hột)
b. Tỉa hoa đồng tiền:
Chọn quả ớt thon dài, màu đỏ tươi, dùng kéo mũi nhọn, cắt từ trên đỉnh nhọn của quả ớt xuống gần cuống ớt.
- Lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa nhị hoa, ngâm ớt đã tỉa hoa vào trong nước.
4.Củng cố.
- Nhận xét đánh giá giờ thực hành của học sinh về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.
5. Hướng dẫn về nhà
- Hoc sinh từng bàn tự đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
- Về nhà tự thực hành thao tác lại cho thành thục.
- Chuẩn bị các loại rau , củ , quả để giờ sau làm thưc hành ở lớ
Ngµy so¹n: 28/ 01/ 2012 Ngày dạy: 0 / 02 / 2012
Tiết: 48
THỰC HÀNH - TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN
TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được:
- Biết cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả.
- Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn.
- Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_chuan_ki_nang.doc