I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được nguồn gốc và vai trò của Vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn với cơ thể người.
- Phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.
- Có ý thức tốt trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.
II. Chuẩn bị.
- GV: H3.9 và H3.10 SGK phóng to.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Lên lớp.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao con người cần phải ăn uống? Cho ví dụ về vai trò của ăn uống với cơ thể người?
? Em hãy nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm (chất đường bột, chất béo)?
66 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II
Ngày soạn: 20/1/2007
Ngày giảng:
Chương III
Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37 - bài 15
Cơ sở ăn uống hợp lí
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
II. Chuẩn bị.
- GV: Nghiên cứu những kiến thức liên quan đến bài học để kiến thức thêm sinh động hơn.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu cơ sở của việc ăn uống hợp lí
HĐ của thầy
HĐ của trò
? Em hiểu ý nghĩa của câu nói "Ăn để mà sống" là như thế nào?
? Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người chất dinh dưỡng?
- GV yêu cầu HS quan sát H3.1 SGK và rút ra nhận xét.
? Hình 3.1b thể hiện em bé gái có cơ thể như thế nào? Chứng tỏ điều gì?
? Hình 3.1a thể hiện em bé trai có cơ thể như thế nào? Chứng tỏ điều gì?
? Chất dinh dưỡng có vai trò gì đối với con người?
- GV kết luận theo nội dung SGK.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS trả lời cá nhân.
- HS quan sát tìm hiểu và nhận xét.
- HS: Em gái có cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, thể hiện có sức sống dồi dào, tràn đầy sinh lực. Chứng tỏ có sự ăn uống hợp lí.
- HS: Em trai gầy còm, chân tay khẳng khiu, bụng ỏng, ốm yếu thể hiện sự thiếu chất dinh dưỡng hoặc ăn uống không hợp lí.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Trong thực tế hàng ngày, con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào? Cho ví dụ về loại thức ăn có chất dinh dưỡng đó.(Yêu cầu HS nhớ lại những kiến thức đã học ở tiểu học)
* GV hướng dẫn: Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.2 SGK
? Đạm thực vật có trong thực phẩm nào?
? Đạm động vật có từ những loại nào?
? Vậy theo em trong thực đơn hằng ngày cần sử dụng chất đạm thế nào là hợp lí?
- GV kết luận và hướng dẫn: Nên dùng 50% từng loại và còn phụ thuộc vào từng lứa tuổi.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 1b.
? Chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ thể người?
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm? Vì sao?
- GV yêu cầu HS quan sát H3.3 SGK.
? Chất đường bột có trong những thực phẩm nào?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung 2b SGK và nêu chức năng của chất đường bột.
? Em hãy phân tích ví dụ trên hình 3.5 SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.6 SGK.
? Chất béo thường có trong các thực phẩm nào?
? Theo em chất béo có vai trò gì đối với cơ thể?
- GV hướng dẫn thêm: Vào mùa Đông những người béo sẽ cảm thấy không bị rét như người gầy vì có lớp mỡ dưới da bảo vệ.
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung. (Chất đạm, chất bột, chất béo, Vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ)
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS quan sát và tìm hiểu.
+ HS: Lạc, vừng, đậu
+ HS: Thịt, trứng, sữa
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- 1 HS đọc các em khác theo dõi, lắng nghe, tiếp thu.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS phải trả lời được: Trẻ em, phụ nữ có thai, người già yếu.
- HS quan sát và tìm hiểu.
- HS trả lời:
+ Chất đường: kẹo, mía...
+ Chất bột: gạo, ngô, khoai, sắn
- HS đọc và tìm hiểu sau đó nêu chức năng của chất đường bột.
- HS phân tích ví dụ trên H3.5 SGK.
- HS quan sát H3.6 SGK.
- HS trả lời
+ Mỡ động vật: lợn, gà
+ Dầu thực vật: từ hạt lạc, vừng
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
1. Chất đạm (Prôtêin)
a. Nguồn cung cấp
- Từ thực vật: Lạc, vừng, đậu
- Từ động vật: Thịt, trứng, sữa.
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt.
- Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết.
- Chất đạm góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Chất đường bột.
a. Nguồn cung cấp.
+ Chất đường: Kẹo, mía..
+ Chất bột: Gạo, ngô, khoai, sắn
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3. Chất béo.
a. Nguồn cung cấp.
- Từ thực vật: Vừng, lạc..
- Từ động vật: Mỡ các động vật
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Cung cấp năng lượng và tích trữ năng lượng cho cơ thể.
- Chuyển hoá một số Vitamin cần thiết cho cơ thể.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc và tìm hiểu phần còn lại của bài học trước ở nhà.
VI. Rút kinh nghiệm.
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn: 20/1/2007
Ngày giảng:
Tiết 38 - bài 15
Cơ sở ăn uống hợp lí
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được nguồn gốc và vai trò của Vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn với cơ thể người.
- Phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.
- Có ý thức tốt trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.
II. Chuẩn bị.
- GV: H3.9 và H3.10 SGK phóng to.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao con người cần phải ăn uống? Cho ví dụ về vai trò của ăn uống với cơ thể người?
? Em hãy nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm (chất đường bột, chất béo)?
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc chức năng dinh dưỡng của Vitamin, chất khoáng và nước.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H3.7 SGK.
? Em hãy cho biết Vitamin có nguồn gốc từ những loại nào?
- GV cùng HS phân tích vai trò của Vitamin đối với con người. (? Từng loại vitamin, chức năng của từng loại)
- GV yêu cầu HS quan sát H3.8 SGK.
? Chất khoáng có nguồn gốc từ những gì?
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 5b.
? Chức năng của chất khoáng là gì?
- GV giới thiệu và nêu vai trò của nước và chất xơ với cơ thể người.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS dựa vào hình vẽ trả lời, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS cùng GV phân tích để tìm hiểu thêm vai trò của Vitamin với cơ thể người.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS đọc nội dung SGK.
- HS dựa vào kiến thức vừa đọc để trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
4. Sinh tố (Vitamin)
a. Nguồn cung cấp.
- Có từ các loại rau, củ, quả.
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Giúp điều hoà và tăng sức đề kháng của cơ thể.
5. Chất khoáng.
a. Nguồn cung cấp.
- Từ thực vật: Rau, củ, quả
- Từ động vật: Thuỷ sản.
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Giúp xương, cơ bắp, hệ thần kinh, hồng cầu phát triển tốt và hoàn chỉnh.
6. Nước. (SGK)
7. Chất xơ. (SGK)
HĐ2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV giới thiệu: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.9 SGK và nêu tên các nhóm thức ăn.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 1b SGK.
? Nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn.
- GV nhận xét, giải thích và kết luận.
? Theo em cần phải làm gì để bữa ăn không nhàm chán.
? Theo em thì nên thay thế thức ăn như thế nào? Vì sao?
? Quan sát thực tế hàng ngày bữa ăn của gia đình em gồm những gì? Em hãy phân tích thực đơn đó xem có đủ 4 nhóm thức ăn không?
? Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
? Qua ví dụ SGK ta thấy việc thay đổi món ăn như thế nào? Đảm bảo được điều gì?
? ở nhà, mẹ em thường thay đổi món ăn trong từng bữa như thế nào? (Gợi ý: Sáng - trưa - tối)
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- 1 HS đọc, các em khác lắng nghe, tiếp thu.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời thực tế tại gia đình và cùng GV phân tích ví dụ.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời cá nhân.
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1. Phân nhóm thức ăn.
a. Cơ sở khoa học.
Căn cứ vào giá trị inh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm.
+ Nhóm giàu chất đạm.
+ Nhóm giàu chất đường bột.
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu Vitamin và muối khoáng.
b. ý nghĩa
- Thay thế thức ăn trong nhóm thức ăn bữa ăn ngon miệng, hợp khẩu vị nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau.
- Cần thường xuyên thay đổi món ăn trong cùng nhóm.
* Nên thay thế thức ăn trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không thay đổi.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ và tìm hiểu trước Phần III - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
VI. Rút kinh nghiệm.
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn: 21/1/2007
Ngày giảng:
Tiết 39 - bài 15
Cơ sở ăn uống hợp lí
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể đối với các chất dinh dưỡng.
- Vận dụng kiến thức đã học vào bữa ăn của gia đình để phòng trừ một số loại bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
- Có ý thức tìm hiểu nguyên nhân một số loại bệnh liên quan đến thức ăn của con người.
II. Chuẩn bị.
- GV: H3.13 SGK phóng to.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Con người thường sử dụng những loại chất dinh dưỡng nào trong bữa ăn? Cho ví dụ?
? Tại sao phải phân nhóm thức ăn? Cần làm gì để bữa ăn luôn ngon miệng và luôn đảm bảo đủ chất dinh dưỡng?
? Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm?
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu ảnh hưởng của dinh dưỡng đối với cơ thể người.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H3.11 SGK.
? Người này có phát triển bình thường không? Tại sao?
? Điều đó chứng tỏ thiếu đạm cơ thể người sẽ như thế nào?
? Nếu thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào?
- GV giới thiệu nhu cầu đạm của cơ thể.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.12 SGK.
? Cậu bé trong hình vẽ sử dụng nhiều những chất gì?
? Cơ thể cậu bé thế nào?
? Vậy thừa chất béo sẽ ảnh hưởng gì đến đến cơ thể?
? Nếu thiếu chất đường bột thì cơ thể sẽ như thế nào?
? Theo em làm thế nào để giảm cân cho cậu bé đó?
- GV giới thiệu nhu cầu chất đường bột đối với cơ thể người.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK.
? Thừa chất béo sẽ ảnh hưởng gì đến cơ thể người.
? Thiếu chất béo cơ thể người sẽ bị ảnh hưởng gì?
- GV giới thiệu nhu cầu của cơ thể.
- HS quan sát hình vẽ và tìm hiểu.
- HS trả lời: Không bình thường vì thiếu chất đạm.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS: Sử dụng nhiều chất đường, bột.
- HS: Cơ thể quá béo, không nhanh nhẹn.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS: Giảm ăn chất đường, bột, tăng rau xanh và hoa quả, tăng cường vận động.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS đọc nội dung SGK.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
1. Chất đạm.
a.Thiếu đạm.
- Cơ thể sẽ chậm lớn, suy nhược, chậm phát triển trí tuệ.
b.Thừa đạm.
- Gây một số bệnh nguy hiểm, đặc biệt cho thận vì phải làm việc đào thải nhiều.
* Con người cần nhu cầu đạm mỗi ngày là 0,5g/kg thể trọng.
2. Chất đường bột.
a. Thừa chất đường bột.
- Làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì.
b. Thiếu chất đường bột.
- Cơ thể sẽ ốm yếu, đói mệt.
* Nhu cầu của cơ thể:
+ Người lớn: 6g - 8g/ kg thể trọng.
+ Trẻ em: 6g - 10 g/ kg thể trọng.
3. Chất béo.
a. Thừa chất béo.
- Tăng trọng lượng cơ thể nhanh, bụng to, tim có mỡ bao quanh dễ bị nhồi máu cơ tim.
b. Thiếu chất béo.
- Không đủ năng lượng cho cơ thể, khả năng chống đỡ bệnh tật kém.
* Nhu cầu của cơ thể:
- Phụ thuộc vào lứa tuổi: tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm.
- Phụ thuộc vào mùa, khí hậu.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Các chất sinh tố, chất khoáng, nước và chất xơ thì chúng ta cần phải sử dụng như thế nào?
- GV kết luận và giải thích thêm: Cần phải sử dụng đầy đủ trong mọi trường hợp, không được sử dụng quá nhiều hoặc quá ít.
? Qua các phần trên em hãy cho biết cơ thể người có nhu cầu đối với các chất dinh dưỡng như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS quan sát H3.13 phóng to để biết được nhu cầu của HS mỗi ngày.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
* Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:
- Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ các chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa, thiếu đều có hại cho sức khoẻ.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ các em khác lắng nghe, tiếp thu.
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của bài để HS tiếp thu.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Học và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc trước Bài 16 - Vệ sinh an toàn thực phẩm.
VI. Rút kinh nghiệm.
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn: 11/1/2009
Ngày giảng:13/1-6a;13/1-6c;16/1-6b
Tiết 40 - bài 16
Vệ sinh an toàn thực phẩm
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Biết được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với an toàn thực phẩm.
- Biết được biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
II. Chuẩn bị.
- GV: H3.14, H3.15 SGK phóng to.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức:1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể người? Cho ví dụ?
? Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột?
? Em hãy cho biết nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể người đối với các chất dinh dưỡng?
3. Bài mới 35p
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV giới thiệu bài như SGK.
? Theo em vệ sinh thực phẩm là gì? Cần dùng những thao tác gì để vệ sinh thực phẩm.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV giới thiệu: Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và bị phân huỷ.
? Em hãy nêu một vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng?
? Theo em thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Cho ví dụ?
- GV nhận xét, kết luận.
? Em hiểu thế nào là nhiễm độc thực phẩm? Cho ví dụ?
- GV nhận xét, kết luận.
? Tác hại của việc thực phẩm bị nhiễm độc, nhiễm trùng là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em để trong tủ lạnh có an toàn không? Tại sao?
- GV kết luận: Chưa đảm bảo an toàn vì những loại này chỉ được giữ trong một thời gian cho phép nếu quá thời gian đó thì thực phẩm sẽ kém chất lượng, bị nhiễm trùng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời cá nhân, em khác bổ sung.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
I. Vệ sinh thực phẩm.
- Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm.
1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.
- Nhiễm trùng thực phẩm là sự sâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
- Nhiễm độc thực phẩm là sự sâm nhập của chất độc và thực phẩm.
* Khi sử dụng thực phẩm bị nhiễm độc hoặc nhiễm trùng thì có thể sẽ dẫn đến tử vong hoặc rối loạn tiêu hoá, nguy hiểm cho con người.
HĐ2: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H3.14 SGK phóng to.
? ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn phát triển mạnh nhất?
? ở nhiệt độ nào vi khuẩn bị tiêu diệt?
? ở nhiệt độ nào vi khuẩn không hoạt động?
? Theo em thì cần phải ăn uống như thế nào để đảm bảo an toàn.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS: 00C - 300C
- HS: 1000C - 1500C
- HS: 100C -> -200C và ở nhiệt độ từ 500C - 800C
- HS: Ăn chín, uống sôi.
2. ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
- ở nhiệt độ 00C - 300C thì vi khuẩn phát triển mạnh nhất.
- ở nhiệt độ 1000C - 1500C thì vi khuẩn bị tiêu diệt.
- ở nhiệt độ từ -100C -> -200C và ở nhiệt độ từ 500C - 800C thì vi khuẩn không hoạt động hoặc không chết hoàn toàn.
HĐ3: Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H3.15 SGK phóng to.
? Để đảm bảo an toàn khi dùng thực phẩm tại nhà ta cần làm gì? Tại sao phải làm điều đó?
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS dựa vào hình vẽ và trả lời, giải thích tại sao
3. Phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
- Rửa tay sạch trước khi ăn.
- Vệ sinh nhà bếp.
- Rửa kĩ thực phẩm.
- Nấu chín thực phẩm.
- Đậy thức ăn cẩn thận.
- Bảo quản thực phẩm chu đáo.
IV. Củng cố - luyện tập.4p
- GV hệ thống lại kiến thức đã học trong tiết học.
V. Hướng dẫn về nhà.1p
- Học bài cũ theo nội dung của tiết học
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết 2
Ngày soạn: 12/1/2009
Ngày giảng:14/1-6a;16/1-6c,b
Tiết 41 - bài 16
Vệ sinh an toàn thực phẩm
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được cách chọn thực phẩm an toàn và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
- Vận dụng kiến thức đã học vào chọn thực phẩm an toàn khi chế biến và sử dụng thực phẩm trong bữa ăn.
- Có ý thức phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh ảnh, sách báo liên quan đến bài học.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức:1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
? Thế nào là vệ sinh thực phẩm? Cho ví dụ?
? Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Cho ví dụ?
? Làm thế nào để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình?
3. Bài mới 35p
HĐ1: Tìm hiểu các biện pháp an toàn thực phẩm khi mua sắm và chế biến.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV giới thiệu khái niệm an toàn thực phẩm cho HS ghi chép.
- GV giới thiệu: Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao. Người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lí thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh.
? Em hãy kể tên các loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm?
? Khi mua sắm các loại đó em thấy bố me, anh chị.. thường chọn mua như thế nào? (GV ghi bảng nháp)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK.
? Đối với thực phẩm tươi, sống, dễ hư, thối cần phải mua như thế nào?
? Đối với thực phẩm đóng hộp, có bao bì cần chọn mua như thế nào?
? Cần lưu ý gì khi mua cả thực phẩm chín lẫn thực phẩm phải chế biến, thực phẩm ăn sống.
? Thực phẩm thường được chế biến tại đâu?
? Vi khuẩn thường xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào? Giải thích lí do?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
* GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cho biết cách bảo quản các loại thực phẩm đã chế biến, đóng hộp, đồ khô.
- GV kết luận.
? Tại sao thức ăn không nên để trong tủ lạnh với thời gian lâu?
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời cá nhân, em khác bổ sung.
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc các em khác theo dõi, lắng nghe, tiếp thu.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS: Thường được chế biến tại nhà bếp.
- HS: Mặt bàn, quần áo, giẻ lau, bếp, thớt
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS hoạt động nhóm trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS: Vì thức ăn có thể vẫn bị biến chất, vi khuẩn vẫn xâm nhập được.
II. An toàn thực phẩm.
* An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
1. An toàn thực phẩm khi mua sắm.
+ Đối với thực phẩm dễ hư thối (rau quả, thịt, cá tươi) phải được mua tươi hoặc ướp lạnh.
+ Đối với thực phẩm đóng hộp, bao bì cần chú ý đến hạn xử dụng trên bao bì.
+ Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm ăn chín.
2. An toàn khi chế biến và bảo quản.
+ Thực phẩm đã chế biến: Cho vào hộp kín, để tủ lạnh (một khoảng thời gian ngắn, không được để lâu)
+ Thực phẩm đóng hộp: Để tủ lạnh, mua đủ dùng.
+ Thực phẩm khô: Phơi khô, thường xuyên kiểm tra để có biện pháp xử lí.
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK/Tr. 79
? Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn gồm những tác nhân nào?
- GV kết luận và giải thích thêm.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK/Tr. 79
? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
- GV nhận xét, kết luận và giải thích thêm.
- GV nêu chú ý cho HS tiếp thu.
- HS đọc nội dung SGK.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS đọc nội dung SGK.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn.
+ Do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của sinh vật.
+ Do thức ăn bị biến chất.
+ Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
+ Do thức ăn bị ô nhiễm chất độc, hoá chất
2. Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
(SGK)
* Khi có ngộ độc thực phẩm cần có biện pháp xử lí thích hợp hoặc đưa ngay đến bệnh viện để sử lí kịp thời.
IV. Củng cố - luyện tập.4p
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học.
V. Hướng dẫn về nhà.1p
- Học và trả lời theo các câu hỏi cuối bài SGK.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 17 - Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
Ngày soạn: 31/1/2009
Ngày giảng: 2/2/2009
Tiết 42 - bài 17
Bảo quản chất dinh dưỡng
trong chế biến món ăn ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nắm được cách bảo quản các chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
- Biết cách sử dụng các phương pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
II. Chuẩn bị.
- GV: H3.17 SGK phóng to.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
KTSS: 6A 6B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý những yếu tố nào?
? Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS quan sát H3.17 SGK phóng to.
? Trong thịt, cá có các chất dinh dưỡng nào?
? Vậy cần phải làm gì khi chuẩn bị chế biến thịt, cá? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
? Vậy phải bảo quản thịt, cá như thế nào? Giải thích tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát, tìm hiểu
- HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
1. Thịt, cá.
- Không ngâm, rửa thịt, cá sau khi cắt thái vì khoáng chất dễ bị mất đi.
- Cần bảo quản thực phẩm chu đáo: không để ruồi bọ bâu vào, giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp.
HĐ2: Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến rau, củ, quả tươi.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H3.18 SGK.
? Rau, củ, quả trước khi chế biến hoặc sử dụng phải trải qua những động tác gì?
? Cắt, rửa, gọt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng?
- GV bổ sung: Sinh tố và các khoáng chất dễ bị tiêu huỷ nếu không thực hiện đúng cách. Cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt.
- GV kết luận kiến thức để HS ghi chép.
? Theo em nếu không thực hiện như vậy sẽ gây ảnh hưởng gì đến con người.
- HS quan sát hình vẽ và tìm hiểu.
- HS trả lời: Cắt, gọt, thái
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.
- Rửa thật sạch, chỉ nên cắt, thái sau khi rửa và không để rau khô héo.
- Rau, củ, quả ăn sống nên rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn.
HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến đậu hạt khô, gạo.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H3.19 SGK.
? Nêu tên các loại đậu hạt, ngũ cốc thường dùng qua hình vẽ?
?Em hãy cho biết đối với những loại này thì cần bảo quản chất dinh dưỡng như thế nào trước khi chế biến.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS: Đậu, lạc, vừng, gạo, đỗ xanh, gạo tẻ, gạo nếp.
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
3. Đậu hạt khô, gạo.
Đậu hạt khô: Bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt
- Gạo tẻ, gạo nếp: Không vo quá kĩ ( nếu vo kĩ sẽ mất sinh tố B)
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV hệ thống lại kiến thức trọ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_chuan_kien_thu.doc