I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng học tập bộ môn
3.Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn
II.Chuẩn bị:
1.GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
2. HS: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
255 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-12 - Trường THCS Văn Lung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I
Ngày dạy: 21/8 /2012
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng học tập bộ môn
3.Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn
II.Chuẩn bị:
1.GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
2. HS: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
6A............../......................... 6B....................../.............................
6C.............../............................ 6D....................../.................................
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh :
3. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: GV giới thiệu bài học
Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ:
? Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của XH
- Gia đình là tế bào của XH mỗi
GV Kết luận
? Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
GV Kết luận
HĐ3. Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình môn CN6 và yêu cầu cần đạt.
GV: Giơí thiệu một số vấn đề mới của chương trình công nghệ mới
GV: Diễn giải cho HS lấy VD
GV: Nêu mục tiêu chương trình
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
GV: Kết luận
GV: Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình.
GV: So sánh SGK moi và cũ để thấy được những điểm mới( đòi hỏi HS hoạt động tích cực hơn)
HĐ4. Tìm hiểu phương pháp học tập
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD.
người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai
Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lí việc nội trợ gia đình.
- Làm công việc nội trợ gia đình.
II. Mục tiêu của chương trình CN6 - Phân môn KTGĐ.
1. Mục tiêu của môn học
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý
- Hình thành và phát triển những kiến thức kĩ năng cơ bản trong cuộc sống và trong lao động hàng ngày.
- Hình thành nhân cách toàn diện và chuẩn bị hành trang bước vào cuộc sốngtrong một xã hội văn minh hiện đại
1. Kiến thức: Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2. Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
2. Nội dung chương trình
Chương I: May mặc trong gia đình
Chương II:Trang trí nhà ở
Chương III: Nấu ăn trong gia đình
Chương IV: Thu chi trong gia đinh
3. Sách giáo khoa
- Nội dung SGK Không chỉ thể hiện bằng kênh chữ mà còn cả ở kênh hình đòi hỏi phảI có sự hoạt động tích cực cả ở thầy và trò đẻ năm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ.
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
4. Củng cố: ? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
- GV Chốt lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc bài 1. Chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng.
Ngày dạy: 24/8 /2012
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 2: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3. Tháiđộ: Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn,ý thức sử dụng và bảo quản các loại vải. Phải có ý thức bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên nhiên như than gỗ, đá,dầu mỏ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên, quy trình sản xuất sợi vải hoá học, mẫu các loại vải ,bát đựng nước, diêm
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
6A............../......................... 6B....................../.............................
6C.............../........................... 6D....................../...........................
2. Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: GV Giới thiệu bài học:
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may
HĐ2. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
GV Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
GV Kết luận
Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước.
Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ3. Tìm hiểu vải sợi hoá học
Gợi ý cho h/s quan sát hình1.2 SGK
Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại
Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?
GV Kết luận
Làm thí nghiệm đốt vải
Cho HS quan sát kết quả rút ra kết luận
Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc
? Hãy nêu tính chất vải sợi nhân tạo vải sợi tổng hợp
GV kết luận:
GV làm nổi bật ý đế HS hiểu để có nguyên liệu dệt vảI con người phải trồng bông đay bông tằm, nuôi dê. Và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ.
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên.
Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm có độ ảm cao mặc thoáng mát dễ bị nhàu mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2. Vải sợi hoá học.
Tính chất vải sợi hoá học
HS trả lời
-Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
4. Củng cố:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Gọi học sinh nhắc lại kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần 3 SGK
======================================
Tổ duyệt
Ngày 20/8/2012
Ngày dạy: 30/08 /2012
TIẾT 3: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ : Học sinh hứng thú học tập môn học. Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên, Quy trình sản xuất sợi vải hoá họo. Mẫu các loại vải, Bát đựng nước, diêm
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 6C................/..................
2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha;
GV cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu?
3 . Vải sợi pha.
a. Nguồn gốc.
HS: Trả lời
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
+Nhắc lại tớnh chất vải sợi thiờn nhiờn ? Vải sợi hoỏ học ?
+Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đó nờu ở SGK. Nờu tớnh chất của một số mẫu vải sợi pha.
Vớ dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
GV: Chia nhóm
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung SGK
GV nhận xột của từng nhúm sau đú cho ghi vào bảng 1
GV hướng dẫn HS thử nghiệm
Thớ nghiệm vũ vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
GV cho học sinh:
Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hỡnh 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mỡnh.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này.
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là. Có ưu điểm của các loại vải sợi thành phần.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
4. Củng cố;
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 3 SGK.
======================================================
Ngày dạy: 31/8 /2012
TIẾT 4: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
2. Kĩ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
3. Thỏi độ: Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân,hoàn cảnh gia đỡnh, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 6C................/....................
2. Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài:
Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. + Trang phục là gỡ ?
HĐ2: Tìm hiểu trang phục là gì?
Gọi 1 học sinh đọc phần 1
? Trang phục là gì?
Gv nờu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK
GV : Ngày nay cựng với sự phỏt triển của xó hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mó , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người
=ằ Kết luận
HĐ3. Tìm hiểu các loại trang phục
* Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
+ Nờu tờn và cụng dụng của từng loại trang phục trong hỡnh 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.
+ Hỡnh 1-4b trang phục gỡ ?
+ Hỡnh 1-4c trang phục gỡ ? Lao động
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hỡnh.
+Hóy kể tờn cỏc bộ mụn thể thao mà embiết.
+ Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ?
+ Thể dục nhịp điệu
+ Thể hỡnh, đấu vỏ trang phục như thế nào ?
+Hỡnh 1-4c trang phục màu gỡ ? (tớm than)
+ Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gỡ ?
+ Trang phục nấu ăn.
+ Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gỡ ? Nún như thế nào ? Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.
+ Ở VN thời tiết cú mựa gỡ ?
+ Theo cụng dụng thỡ cú những trang phục gỡ
+ Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào?
Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?
+ Theo lứa tuổi cú những trang phục nào ?
+ Theo giới tớnh cú những trang phục nào ?
HĐ4. Tìm hiểu chức năng của trang phục
+ Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào
+ Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ?
+ Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục
+ Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mỡnh.
* Giỏo viờn tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.
1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.
2-Mặc ỏo quần phự hợp với vúc dỏng, lứa tuổi, phự hợp với cụng việc và hoàn cảnh sống.
3-Mặc ỏo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cỏch ứng xử khộo lộo.
-Trả lời đúng câu 2, phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh.
*Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vúc dỏng của mỡnh thỡ mới cú được môt bộ trang phục đẹp
GV kết luận
HS nghe
I. Trang phục và chức năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
2. Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động
- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường:
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động:
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống
Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giửa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xó hội và cỏch ứng xử.
4. Củng cố:
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
- Về nhà học bài đọc và xem trước phần II lựa chọn trang phục.
======================================================
Tổ duyệt
Ngày 27/8/2012
Ngày dạy: 06/ 09/2012
TIẾT 5: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
3. Thỏi độ: Giỏo dục HS : Biết cỏch lựa chọn trang phục cho phự hợp với bản thõn, hoàn cảnh gia đỡnh, đảm bảo yờu cầu thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 6D
2. Kiểm tra bài cũ: ? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc ? hãy nêu VD ? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ? Vỡ sao ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H Đ1 GV đặt vấn đề:
Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vúc dỏng, lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đỡnh , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phự hợp.
HĐ2: Tỡm hiểu cỏch lựa chọn trang phục.
Muốn cú được trang phục đẹp, cần phải xỏc định được vúc dỏng, lứa tuổi để chọn vải may mặc phự hợp. Để cú được trang phục đẹp, cần cú được những hiểu biết về cỏch lựa chọn vải, kiểu may phự hợp về vúc dỏng lứa tuổi
? Biểu hiện tầm vóc của con người là như thế nào?
HĐ2.1. Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may;
Cú thể con người rất đa dạng về tầm vócvà hỡnh dỏng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp.
* - Dùng bảng 2 hướng dẫn HS tìm hiểu về sự ảnh hưởng của mầu sắc hoa văn vải và
nhận xột vớ dụ ở hỡnh 1-5 trang 13 SGK Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời.
? Khi may quần áo người ta cần phải làm những gì?
? Những người trong tranh đã lựa chọn vải, kiểu may phù hợp chưa?
? Người béo lùn nên may quần áo bằng vải gì?
? Người gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và chất liệu như thế nào?
* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK
* GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1-6 trang 14 SGK và nờn nhận xột về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc.
*GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK.
*Xem hình 1-7 trang 15 SGK.
+ Hình 1-7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
+ Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chỳ ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
+ Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho vớ dụ ?
- Phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ cao, đỡ gầy và có vẻ béo ra.
Vớ dụ : Vải màu sỏng, hoa to, chất liệu vải thụ xốp, kiểu tay bồng.
+Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
-Mặc vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, hơi béo ra.
+Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường kẻ dọc.
HĐ2.2 . Tìm hiểu kiểu may.
+Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phự hợp lứa tuổi ?
* Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
+ Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào ?
- Mềm, dể thấm mồ hụi.
+ Màu sắc như thế nào ?
- Tươi sáng hoặc hỡnh vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng.
+ Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào ?
Thớch hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục.
+ Người đứng tuổi chọn vải như thế nào ?
- Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhã, lịch sự.
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục;
* Quan sỏt hình 1-8 trang 16 SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gỡ ? như thế nào ? Sự đồng bộ trang phục đem lại lợi ích gì
+ Những vật dụng nào thường đi kèm với quần áo
- Khăn quàng, mủ, giày dộp cần chọn như thế nào để đi kèm với quần áo ?
Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mỡnh.
HS nghe
II. Lựa chọn trang phục.
- Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân đối.
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp.
a. Lưạ chọn vải.
Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẩn hơn. Ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc.
- HS liên hệ kiến thức sgk trả lời
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lờn
-Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển.
-Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.
-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ.
* Tạo cảm giỏc bộo ra, thấp xuống.
Màu sỏng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt.
Mặt vải búng lỏng, thụ xốp.
-Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to.
b. Lựa chọn kiểu may.
Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . củng làm cho người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra xem bảng 2 trang 14 SGK.
2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt làm việc khác nhau và tính cách khác nhau nên lựa chọn vải cũng khác nhau cho phù hợp
3. Sự đồng bộ của trang phục.
- Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm.
4. Củng cố.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chọn trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành.
Ngày dạy: 04/09/2012
TIẾT 6: THỰC HÀNH
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nắm vững hơn những kiến thức đó học về lựa chọn trang phục. Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đó chọn.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng. Đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
3. Thái độ: Nâng cao ý thức lựa chọn và sử dụng trang phục
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: câu hỏi kiểm tra quá trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 6D
2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì? Mầu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc. Nêu VD
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
GV giới thiệu các vật liệu, dụng cụ, kiến thức cần cho giờ TH
HĐ2: Chuẩn bị:
I. Chuẩn bị
- Xác định vóc dáng của người mặc.
- Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đó chọn.
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
- Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối.
- Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
- Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
- Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.
+ Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ?
+ Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như thế nào ?
HĐ3: Làm việc cá nhân :
GV: Hướng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận ở tổ thành 2 phần.
HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ.
GV: Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào?
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét đánh giá
H Đ4: Thảo luận trong tổ học tập
Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ
+ Các bạn gúp ý kiến
* GV theo đi theo rõi tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình
HĐ5: Nhận xét –tổng kết, đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
* GV nhận xét đánh giá về :
-Tinh thần làm việc của tổ, tổ nào tích cực, tổ nào không tích cực.
-Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu
*GV giới thiệu thêm một số phương án lựa chọn hợp lý.
*Chúng ta đó nắm được vóc dáng của người mặc có 04 dạng. Các em có thể nhận xét mình thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp.
- Người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
- Người cao gầy
- Người thấp bé
- Người béo, lùn lựa chọn trang phục như thế nào ?
II. Thực hành
1. Làm việc cá nhân
- Đặc điểm vóc dáng của bản thân
- Kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải
- Màu sắc hoa văn
Mũ, Giầy, dép, khăn
2. Thảo luận tổ.
III. Đánh giá kết quả thực hành
4. Củng cố:
- Vận dụng tiết học, cách lựa chọn trang phục tại gia đình.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Đọc trước bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục
- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
====================================
Tổ duyệt
Ngày /9/2012
Ngày giảng: 12 /09/12
TIẾT 7: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trường và công việc. Biết cách phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công việc.
3. Thái độ: Giỏo dục HS có tính thẩm mỹ. Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết chi tiêu trong may mặc.
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
2. Học Sinh: Chuẩn bị một số mẫu trang phục
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 6D
2.Kiểm tra bài cũ: ? Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Giáo viên giới thiệu bài
GV giới thiệu bài sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người, cần biết cỏch sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con người luôn luôn đẹp trong
Nghe
mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giử được vẽ đẹp và độ bền của quần áo.
HĐ2. Tìm hiểu cách sử dụng trang phục.
Mở bài; Sử dụng trang phục không phù hợp và tác hại.
Khi đi học em thường mặc trang phục gì?
Trang phục có màu sắc nhã nhặn.
Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em thường mặc ntn?
Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi, màu sẩm để hoạt động.
Điền bài tập SGK ( 19)
Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng dép thấp hoặc giày ba ta.
Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ tân?
Trang phục phù hợp với lễ hội truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ
Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em thường mặc ntn?
Trả lời
Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục NTN?
Quần áo kaki, dép cao su.
Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí ăn mặc ntn?
Com lê, calavát ( trang trọng )
HĐ3. Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
GV: Cần biết cách phối hợp trang phục hợp lý và có tính thẩm mỹ.
- Cho học sinh quan sát tranh về cách phối hợp trang phục.
GV: Quan sát hình1.11 Nhận xét về
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_12_truong_thcs_van_lung.doc