1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
b. Kỹ năng:
- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6.(phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
c. Thái độ:
- Có hứng thú học tập môn học.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ 6.
b. Học sinh:
3. Tiến trình dạy học:
a. Bài cũ: 2’
- GV nêu một số yêu cầu của môn học : vở ghi, vở BT, SGK,.
85 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-25 - Lò Văn Quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/08/2010 Ngày giảng: 16/08/2010 lớp 6B
16/08/2010 lớp 6C
19/08/2010 lớp 6A
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
Kỹ năng:
- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6.(phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
Thái độ:
- Có hứng thú học tập môn học.
2. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ 6.
Học sinh:
3. Tiến trình dạy học:
Bài cũ: 2’
- GV nêu một số yêu cầu của môn học : vở ghi, vở BT, SGK,...
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
? Em hãy cho biết vai trò của gia đình?
? Tránh nhiệm của mỗi người đối với gia đình như thế nào? Được biểu hiện ra sao?
? Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc nào?
GV: KTGĐ không chỉ là nguồn thu nhập bằng tiền, hiện vật mà còn sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu và làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là công việc của KTGĐ.
? Em hãy kể các công việc liên quan đến KTGĐ mà em tham gia?
16’
1. vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
Hs đọc phần I - SGK/3
Hs trả lời
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
Hs trả lời
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức tốt cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phú.
Hs: Giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức: nấu cơm, quét nhà, rửa bát, trông em...
- Học giỏi, chăm ngoan, biết nghe lời thầy cô giáo, bố mẹ, ông bà...
Hs: Mẹ làm ruộng -> thóc, ngô.../vụ
=> Chi tiêu hợp lý và có tích lũy hàng tháng.
- Các công việc của KTGĐ:
+ Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và bằng hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý.
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
HĐ 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình CN 6 - phân môn KTGĐ:
? Về kiến thức của phân môn KTGĐ chương trình CN6 gồm những nội dung gì
? về kĩ năng cần đạt những gì?
? Để đạt được những kiến thức và kĩ năng đó cần có thái độ học tập như thế nào?
10’
2. Mục tiêu của chương trình CN 6. Phân môn KTGĐ:
Hs đọc SGK/3
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
SGK/3
1, Về kiến thức:
2, Về kĩ năng:
3, Về thái độ:
HĐ 3: Tìm hiểu phương pháp học tập:
- GV treo tranh vẽ hình 1.1, 1.2 - SGK/6,7 để hướng dẫn HS phương pháp học tập môn CN6
11’
3. Phương pháp học tập:
- Trong quá trình học tập, các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành, liên hệ với thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn đề được nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới.
Củng cố và luyện tập: 5’
? Qua bài học em cần ghi nhớ những nội dung gì?
? Vai trò của gia đình và KTGĐ?
? HS cần có thái độ học tập môn CN6 như thế nào và phương pháp học tập ra sao?
Hướng dẫn tự học ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài 1/SGK
Ngày soạn: 16/08/2010 Ngày giảng: 19/08/2010 lớp 6B
19/08/2010 lớp 6C
20/08/2010 lớp 6A
TIẾT 2: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
1. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS biết được nguồn gốc, sơ đồ, quy trình sản xuất, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
Kỹ năng:
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng bằng cách vò vải, đốt sợi vải.
Thái độ:
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
- Bộ mẫu các loại vải, cốc đựng nước, diêm.
- Phiếu học tập ghi bài trắc nghiệm.
Học sinh:
- Sưu tầm một số mẫu vải vụn.
3. Tiến trình dạy học:
Bài cũ: 5’
? Em hãy cho biết vai trò của gia đình và KTGĐ? Là một học sinh em cần có trách nhiệm như thế nào với gia đình mình?
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. 2,5đ
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức tốt cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phú. 2,5đ
- Các công việc của KTGĐ: 5đ
+ Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và bằng hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý.
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của học sinh
HĐ 1:Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất các loại vải:
? Em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
GV: Cây bông -> vải sợi bông
Con tằm -> vải tơ tằm
GV: Kết luận
? Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc thực vật từ dạng sợi nào? Nguồn gốc động vật từ dạng sợi nào?
? Đặc điểm của các nguyên liệu sợi thiên nhiên là gì?
? Vải sợi thiên nhiên gồm những loại vải gì?
GV: Vải sợi thiên nhiên được sản xuất như thế nào?
GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình, chú ý chiều mũi tên để hoàn thành sơ đồ sau:
Cây bông -> ... -> ... -> ... -> vải sợi bông
Con tằm -> ... -> ... -> ... -> vải tơ tằm
- HS đổi chéo vở, chấm đúng sai theo đáp án trên màn hình.
? Nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên?
GV: Cho hs nghiên cứu tính chất của vải sợi thiên nhiên
17’
I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải:
1. Vải sợi thiên nhiên:
a. Nguồn gốc:
HS quan sát H1.1 SGK/6
- Cây bông, con tằm
HS nêu thêm:
+ Cây lanh, cây đay, cây gai...
+ Con cừu, dê, lạc đà...
- Nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi lanh, sợi đay, sợi gai
- Nguồn gốc động vật:
+ Sợi tơ tằm từ kén tằm
+ Sợi len từ lông cừu, lạc đà, vịt, dê, ...
HS trả lời
- là các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên.
HS trả lời
HS trả lời
- Vải sợi thiên nhiên gồm các loại vải: vải sợi bông, vải lanh, vải tơ tằm, vải len...
HS hoàn thành sơ đồ vào vở bài tập/4
Cây bông -> ... -> ... -> ... -> vải sợi bông
Con tằm -> ... -> ... -> ... -> vải tơ tằm
- Một HS nêu quy trình sản xuất vải sợi bông
Một HS nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm.
* Quy trình sản xuất SGK/6
b. Tính chất:
+ Kết luận: SGK/6
GV yêu cầu HS quan sát H1.2 SGK/7
? Em cho biết vải sợi nhân tạo được dệt từ loại sợi nào?
? Sợi tổng hợp được dệt thành loại vải gì?
GV giới thiệu mô (H1.2 - SGK)
? Sợi nhân tạo và sợi tổng hợp có sẵn trong thiên nhiên không? Chúng được tạo thành từ những nguyên liệu nào, do ai tạo ra?
? Vải sợi hóa học gồm những loại vải gì?
GV: Phát vải để HS quan sát các mẫu vải.
GV thao tác mẫu trước lớp: vò vải, đốt mép vải, nhúng vải vào nước.
GV theo dõi hoạt động của các nhóm, uốn nắn những sai sót.
? Qua kết quả thử nghiệm em có kết luận gì về tính chất của vải sợi bông, vải tơ tằm, vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp?
GV: + Vải thấm nước nhanh -> mặc mát
+ Vải thấm nước chậm -> mặc bí
13’
2. Vải sợi hóa học:
a. Nguồn gốc:
- Từ loại sợi axetat, visco
- Vải sợi tổng hợp
HS: Quan sát thảo luận nhóm đôi để trả lời miệng bài tập: điền vào khoảng trống SGK/8
- Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá...
- Gồm vải sợi nhân tạo va vải sơi tổng hợp.
- Vải sợi hóa học gồm:
+ Vải sợi nhân tạo: xa tanh, visco.
+ Vải sợi tổng hợp: polyeste, lụa nilon.
b. Tính chất
- Đại diện nhóm HS lên bàn GV quan sát thao tác của GV để nhận xét về:
+ Độ nhàu.
+ Độ tan của tro.
+ Độ thấm nước của vải sợi bông, vải tơ tằm để rút ra kết luận về tính chất của vải
HS: quan sát và so sánh tính chất của các loại vải đó.
+ Kết luận: SGK/8
Củng cố và luyện tập: 8’
1. Vì sao vào mùa hè người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste?
2. Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
+ GV phát phiếu học tập để trả lời bài tập trắc nghiệm 1(HS làm việc cá nhân trong 3 phút), GV bao quát và thu kết quả của một vài em để HS nhận xét và chấm đúng sai trên màn hình.
+ HS thảo luận nhóm 4 để trả lời bài tập trắc nghiệm.GV đưa đáp án, các nhóm đổi chéo bài rồi chấm điểm.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’
- HS thuộc phần ghi nhớ SGK/9
- Làm vào vở bài tập.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK/10
- Sưu tầm mẫu vải, nhãn mác đính trên quần áo may sẵn.
Ngày soạn: 20/08/2010 Ngày giảng: 23/08/2010 lớp 6B
23/08/2010 lớp 6C
26/08/2010 lớp 6A
TIẾT 3: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp)
1. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
Kỹ năng:
- HS phân biệt được một số loại vải thông dụng,đọc thành phần sợi dệt trên nhãn mác quần, áo.
Thái độ:
- Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách vò vải, đốt sợi vải,
2. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Bộ mẫu các loại vải, một số sản phẩm may mặc:quần áo, khăn...
- Diêm, hương để đốt mép vải.
Học sinh:
- Vải vụn các loại.
3. Tiến trình dạy học:
Bài cũ: 4’
1. Vì sao vào mùa hè người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste?
- Vì bông tơ tăm thoáng mát thấm mồ hôi tốt, còn vải nilon và polyeste ít thấm nước, mặc bí. 5đ
2. Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ?
- Vải sợi thiên nhiên đốt ít tro, tro màu trắng, bóp dễ tan. 2,5đ
- Vải sợi hóa học tro màu đen, thành cục, bóp khó vỡ. 2,5đ
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của học sinh
HĐ 1:Tìm hiểu vải sợi pha:
GV : Cho HS xem một số mẫu vải sợi có ghi thành phần sợi pha.
? Em cho biết nguồn gốc của vải sợi pha?
GV: Cho hs nhắc lại tính chất các loại vải
?Vải sợi bông pha sợi tổng hợp có tính chất gì?
? Vải tơ tằm pha sợi nhân tạo có tính chất gì?
? Vải polyste pha len có tính chất gì?
17’
3. Vải sợi pha:
a. Nguồn gốc:
HS: nêu nguồn gốc của vải sợi pha, tên vải sợi pha :
+ Cotton + Polyste (vải sợi bông pha sợi tổng hợp).
+ Tơ tằm + visco (vải tơ tằm pha sợi nhân tạo).
- SGK/8
b. Tính chất:
HS nhắc lại tính chất của vải sợi bông và vải tơ tằm, vải nhân tạo, vải tổng hợp.
HS: Trả lời.
- Hút ẩm nhanh , thoáng
mát không nhàu, giặt chóng khô, bền đẹp.
- Bóng đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt.
- SGK/8
HĐ 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
GV hướng dẫn HS điền nội dung vào bảng.
GV phát vải hướng dẫn HS thao tác theo nhóm tổ:
+ Vò vải
+ Đốt sợi vải
GV giới thiệu nghĩa của một số từ trên băng vải:
+Wool: len
+ Silk : tơ tằm
+Line : lanh
35% cotton
65% polyste
GV đọc mẫu: 35% sợi cotton và 65% sợi polyste.
18’
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
1. Điền tính chất của một số loại vải:
HS điền nội dung về tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học vào bảng.
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
HS vò vải và đốt sợi vải.Xếp các loại vải có cùng tính chất vào một nhóm.
- Vò vải
- Đốt sợi vải
3. Đọc thành phần sợi vải:
Tương tự từng em đọc thành phần sợi vải ở băng 2,3,4 và các băng vải các em sưu tầm được.
Củng cố và luyện tập: 5’
- HS đọc phần ghi nhớ SGK/9.
- Nêu nguồn và tính chất của vải sợi pha?
Hãy đánh dấu (x) vào ô đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu.
Vải sợi pha hút ẩm nhanh , mặc thoáng mát.
Vải sợi pha có được ưu điểm của các loại sợi thành phần, giá thành hạ.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Thuộc phần ghi nhớ.
- Làm vào VBT/7.
- Sưu tầm tranh ảnh, mẫu trang phục.
Ngày soạn: 23/08/2010 Ngày giảng: 26/08/2010 lớp 6B
26/08/2010 lớp 6C
27/08/2010 lớp 6A
TIẾT 4: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
1. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
Kỹ năng:
- Phân biệt được các loại trang phục và chức năng của chúng.
Thái độ:
- Có tính thẩm mĩ khi chọn trang phục cho bản thân.
2. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh ảnh, các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dạng cơ thể.
Học sinh:
- sưu tầm tranh ảnh và nghiên cứu trước bài mới.
3. Tiến trình dạy học:
Bài cũ: 5’
1. Hãy cho biết nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
- Vải sợi pha đc bằng sợi pha. Sợi pha đc sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. 5đ
- Vải sợi pha thường có nhưng ưu điểm của các loại sợi thành phần. 5đ
* ĐVĐ: 1’ Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. nhưng cần may mặc như thế nào để có được trang phục phù hợp, làm đẹp cho cả người mặc và tiết kiệm.
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu trang phục là gì?
? Theo em hiểu thế nào là trang phục?
GV: nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung.
GV: ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của KHCN, áo quần ngày càng đa dạng, phong phú về kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người.
9’
I. Trang phục và chức năng của trang phục
1. Trang phục là gì?
Hs: gồm quần, áo, mũ, khăn quàng,...
- Khái niệm: Trang phục là bao gồm các loại quần áo và một số vận dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng, ... trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
HĐ2: Tìm hiểu các loại trang phục:
? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong H1.4?
H1.4a: Trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, rực rỡ (vải dệt kim; vải bông mồ hô thấm i)
H1.4b: Trang phục thể thao, TD nhịp điệu, may với chất liệu vải co giãn tốt, bó sát người màu sắc phong phú -> tôn thêm vẻ đẹp khoẻ, tươi trẻ của VĐV.
? Kể tên các bộ môn thể thao mà em biết?
H1.4c : Trang phục lao động (bộ bảo hộ lao động của công nhân - may rộng, vải sẫm màu và thấm mồ hôi)?
? Mô tả một số trang phục lao động khác(ngành y, nấu ăn, ...)?
? Kể những trang phục về mùa lạnh?
? Qua các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
10’
2. Các loại trang phục:
HS quan sát H1.4/11-SGK
- Có nhiều cách phân loại trang phục:
+ Theo thời tiết, theo công dụng, theo lứa tuổi, theo giới tính.
-Ngành y: trang phục màu trắng hoặc màu xanh.
- Áo len, quần dạ, mũ len,tất, khăn len,...
Hs: trả loiừi
- Tuỳ từng đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề, mà trang phục được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.
HĐ3: Tìm hiểu chức năng của trang phục:
? Người ở vùng địa cực mặc như thế nào?
? Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào?
? Vậy trang phục có chức năng gì?
GV: (chốt lại) Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết cách ứng xử khéo léo thông minh.
9’
3. Chức năng của trang phục:
- Ở vùng địa cực : người mặc quần áo ấm như : áo lông, quần bò, áo phao, mũ len, mũ lông, giầy, ủng, găng tay,... Vì thời tiết lạnh.
- Vùng xích đạo : người mặc áo ngắn tay, quần áo may bằng vải thoáng mát vì nắng nóng.
- HS thảo luận nhóm bàn về quan niệm cái đẹp trong may mặc dựa theo gợi ý SGK
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
Củng cố và luyện tập: 5’
- HS đọc phần ghi nhớ.
-Từng HS đứng tại chỗ trả lời.
? Trang phục có vai trò như thế nào?
? Có những cách phan loại trnag phục nào?
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Thuộc phần ghi nhớ. Làm vào VBT
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”/17.
Ngày soạn: 27/08/2010 Ngày giảng: 30/08/2010 lớp 6B
30/08/2010 lớp 6C
03/09/2010 lớp 6A
TIẾT 4: SỰ LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp)
1. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
Kỹ năng:
- Phân biệt được các loại trang phục và chức năng của chúng.
Thái độ:
- Có tính thẩm mĩ khi chọn trang phục cho bản thân.
2. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh ảnh,các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dạng cơ thể.
- Tranh ảnh có liên quan do GV và
Học sinh:
- sưu tầm
3. Tiến trình dạy học:
Bài cũ: 5’
1. Trang phục là gì?
- Khái niệm: Trang phục là bao gồm các loại quần áo và một số vận dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng, ... trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
2 . Trang phục có vai trò như thế nào đối với con người?
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
* ĐVĐ: 1’ Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. nhưng cần may mặc như thế nào để có được trang phục phù hợp, làm đẹp cho cả người mặc và tiết kiệm.
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu trang phục là gì?
GV Cơ thể con người rất đa dạngvề tầm vóc, hình dáng.Người quá gầy, thấp lùn, người béo...thì cần phải lựa chọn vải và chọn kiểu may phù hợp để che khuất những nhược điểm của cơ thể và tôn vẻ đẹp của mình.
GV: treo bảng phụ 2
? Người béo và thấp nên lựa chọn vải có màu sắc và chất liệu vải như thế nào?
? Người gầy và cao nên lựa chọn vải có màu sắc và chất liệu vải như thế nào?
GV cho HS ghi kết luận.
GV: Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo, ... cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo ra.
GV: treo bảng phụ 3
? Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên thì chọn kiểu may và đường nét chính trên áo quần như thế nào?
? Cần chọn kiểu may như thế nào để tạo cảm giác béo ra và thấp xuống?
GV: Cho hs quan sát và thảo luận H1.6
? Em hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may cho từng vóc dáng người ở H1.7?
18’
II. Lựa chọn trang phục:
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể:
a. Lựa chọn vải may:
HS: đọc nội dung bảng 2/SGK
- Màu tối , mặt vải phẳng, trơn kẻ sọc dọc hoa nhỏ...
- Màu sáng, mặt vải bóng, thô, xốp => cảm giác đỡ gầy,đỡ cao và có vẻ béo ra.
+ Bảng 2/SGK -13
- Màu sắc , hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho người mặccó cảm giác gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ trở nên xinh đẹp, duyên dáng trẻ ra hoặc già đi...
b. Lựa chọn kiểu may:
HS quan sát, trả lời
- Kiểu may vừa sát cơ thể, tay chéo
- Áo có cầu vai, dún chun, thụng, tay bồng...
- Người cân đối thích hợp với nhiều loại trang phục.
- Người cao gầy: chọn vải màu sáng, hoa to, vải thô xốp , tay bồng.
- Người thấp bé: chọn vải màu sáng, may vừa người.
-Người béo lùn: chọn vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, kẻ sọc, kiểu may đường nét dọc.
Hs: quan sát H1.6 và nêu nhận xét.
Hs: thảo luận nhóm,đại diện 2 nhóm trình bày, Nhóm khác bổ sung.
HĐ2 : Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ trang phục
? Vì sao phải chọn vải may và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
? Nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục?
15’
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi:
Hs: Thảo luận trả lời
- Có 3 lứa tuổi chính
- SGK/15
3. Sự đồng bộ của trang phục:
Hs: quan sát H1.8 trả lời
- Làm cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự , tiết kiệm mua sắm
- SGK/16
Củng cố và luyện tập: 5’
- HS đọc phần ghi nhớ. GV treo bảng phụ bảng2, 3/9- VBT
-Từng HS đứng tại chỗ trả lời.
? Sự đồng bộ của trang phục có ý nghĩa gì?
- Hãy tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau:
a. Màu..................hoặc ...........................làm cho người mặc có vẻ béo ra.
b. Màu..................hoặc ...........................làm cho người mặc có vẻ gầy đi.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Thuộc phần ghi nhớ. Làm vào VBT
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”/17.
Ngày soạn: 27/08/2010 Ngày giảng: 06/08/2010 lớp 6B
06/08/2010 lớp 6C
09/09/2010 lớp 6A
TIẾT 6: THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
1. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
Kỹ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
Thái độ:
- HS biết cách lựa chọn trang phục cho bản thân.
2. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Mẫu vải , mẫu trang phục, phụ trang đi kèm.
- Tranh ảnh có liên quan đến trang phục, kiểu mẫu đặc trưng.
Học sinh:
- Mỗi tổ lựa chọn 2 bộ trang phục mặc đi chơi mà em cho là đẹp và phù hợp nhất, cùng với một số vật dụng đi kèm.
3. Tiến trình dạy học:
Bài cũ: 4’
? Để có được trang phục phù hợp và đẹp cần phải làm gì?
Trả lời:
Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Người cao gầy: chọn vải màu sáng, hoa to, vải thô xốp, tay bồng.
- Người thấp bé: chọn vải màu sáng, may vừa người.
Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Chuẩn bị.
5’
I. Chuẩn bị:
(SGK /17)
HĐ2 : Thực hành:
GV: Cho hs nghiên cứu nội dung
GV: theo dõi, hướng dẫn các tổ thảo luận.
34’
II. Thực hành:
1. Làm việc cá nhân:
2. Thảo luận trong tổ học tập:
a. Cá nhân trình bày phần viết của mình.
Hs: trình bày phần viết của mình trước tổ,các bạn trong tổ góp ý kiến (hợp lý hay chưa hợp lý)
b. Thảo luận, nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn.
- Mỗi tổ cử 2 HS đại diện lên trình bày phần chuẩn bị của mình(giới thiệu về bộ trang phục mà tổ đã lựa chọn).
- Các tổ khác nhận xét phần trình bày của tổ bạn và cho điểm.
HĐ3 : Tổng kết đánh giá bài thực hành
GV: đánh giá về :
+ Tinh thần làm việc;
+ Nội dung đạt được so với yêu cầu.
+ ý thức tổ chức kỉ luật.
- GV giới thiệu 1 số phương án lựa chọn hợp lý qua trang phục.
40’
III. Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành:
Củng cố và luyện tập: 5’
BT vận dụng tại gia đình
- HS nhận xét đánh giá về trang phục lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa , nếu chưa nên sửa như thế nào?
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Làm vào BT/12
+ Đọc trước bài 4 để trả lời câu hỏi: Sử dụng trang phục như thế nào cho hợp lý?
+ Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục.
Ngày soạn: 10/09/2010 Ngày giảng: 13/09/2010 lớp 6B
13/09/2010 lớp 6C
16/09/2010 lớp 6A
TIẾT 7: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
1. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc.
Kỹ năng:
- Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý.
Thái độ:
- HS có tính thẩm mỹ trong việc sử dụng trang phục.
2. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh số 3, 5 phóng to H1.11 SGK; mẫu áo, quần; bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
Học sinh:
- Bảng nhóm, sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
3. Tiến trình dạy học:
Bài cũ: không kiểm tra
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu cách sử dụng trang phục.
GV: Mở bài cho mục 1 (SKG)
? Vì sao phải tìm hiểu cách sử dụng trang phục?
GV đưa ra tình huống sử dụng trang phục chưa hợp lí. Dẫn dắt HS hứng thú tìm hiểu cách sử dụng trang phục.
? Ví dụ: đi lao động trồng cây sử dụng giày cao gót, áo trắng, quần trắng có được không?
? Hằng ngày em có những hoạt động chính nào?
? Trang phục nào phù hợp với từng hoạt động đó?
GV: Cho hs mô tả trang phục đi học của mình.
GV: Gợi ý HS làm bài tập lựa chọn:
? Khi đi lao động (trồng cây, dọn vệ sinh), em mặc như thế nào?
? Em còn sử dụng những vật dụng nào khác để giữ vệ sinh và an toàn lao động?
GV: gợi ý hs kể thêm các hoạt động khác và mô tả trang phục phù hợp
GV hướng dẫn HS đọc “Bài học về TP của Bác”.
+ Thời gian, địa điểm?
+ Khi đón Bác Hồ, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào? Vì sao?
+ Bác Hồ mặc như thế nào?
? Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại bắt các đồng chí đi cùng phải về mặc comlê, cavát nghiêm chỉnh?
? Bác Vân có sai sót gì trong cách ăn mặc?
24’
I. Sử dụng trang phục:
1. Cách sử dụng trang phục:
a. Trang phục phù hợp với hoạt động:
Hs: Trả lời
- Biết cách sử dụng trang phục hợp lý -> con người luôn đẹp trong mọi hoạt động.
Hs: Trả lời
- Quần áo sẽ bẩn, hiệu quả công việc không cao, quần áo khó giặt.
HS nêu các hoạt động:
+ Đi học.
+ Đi chơi.
+ Đi lao động.
+ ở nhà.
...
* Trang phục đi học:
Học sinh mô tả trang phục của mình vào mùa nóng, mùa lạnh.
Đi lao động..
Hs: làm BT SGK/14
+ 2 HS đọc kết quả.
+ HS khác nhận xét.
*Trang phục đi lao động:
Hs: nghiên cưus trả lời
- Khẩu trang, giày, mũ,...
* Trang phục lễ hội, lễ tân:
- Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam: áo dài.
b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc:
+ 1946 tại Đình Bảng Bắc Ninh
+ “ diện bảnh...vì ...
+ Giản dị.
+ Phù hợp với công việc sang trọng.
+ Không phù hợp với môi trường và công việc.
+ HS nhận xét và rút ra kết luận.
- Trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc: gây được thiện cảm của mọi người với mình.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cách phối hợp trang phục:
? Khi mặc biết cách phối hợp vải hoa văn với vải trơn và biết cách phối hợp màu sắc sẽ tạo nên điều gì?
GV treo H1.11
? Các em hãy quan sát và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần?
GV: treo H1.12: Sự phối hợp màu sắc dựa theo vòng màu.
15’
2. Cách phối hợp trang phục:
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn:
Hs: Trả lời
- Tạo nên sự phong phú của trang phục.
Hs: quan sát H1.11 nhận xét :
+Màu sắc và hoa văn phối hợp cả 4 trường hợp đều hợp lý, riêng trường hợp 3 trang phục chưa phù hợp với vóc dáng vì bạn béo, lùn lại mặc kẻ sọc ngang sẽ béo , lùn thêm.
- (H 1.11/21- SGK) Vải hoa văn + vải trơn có màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa.
b. Phối hợp màu sắc:
- Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu( H1.12a)
- Hai màu cạnh nhau trên cùng vòng màu
( H1.12b)
Củng cố và luy
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_25_lo_van_quang.doc