Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-61

I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức : - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

- Phân biệt được một số loại vải sợi thông dụng.

2/ Kỹ năng : - Có kĩ năng phân biệt một số loại vải thông thường trong gia đình

3/ Thái độ : - Ý thức tiết kiệm, ham học hỏi, tìm hiểu các loại vải thường dùng.

II. CHUẨN BỊ :

 1.Chuẩn bị của GV :

 a. Chuẩn bị nội dung :

- Đọc kỹ bài 1 ở SGK, SGV. Chú ý phần “thông tin bổ sung” để giới thiệu mở rộng kiến thức cho HS.

b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :

* Tranh (do Bộ GD- ĐT cung cấp)

- Tranh số 1 : Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên

- Tranh số 2 : Quy trình sản xuất vải sợi hóa học.

* Mẫu vật

- Bộ mẫu các loại vải ( do Bộ GD – ĐT cung cấp)

- Một số sản phẩm may mặc ( tự sưu tầm)

- Vải vụn các loại( tự sưu tầm)

* Dụng cụ

- Kéo cắt vải, diêm hoặc bật lửa để đốt sợi vải.

c) Chuẩn bị phiếu học tập hoặc viết vào bảng phụ : câu hỏi bài tập sử dụng vào cuối tiết học.

2. Chuẩn bị của HS

- Sưu tầm vải vụn hoặc nguyên liệu như quả bông, kén tằm( nếu có).

- Kẻ sẵn vào vở hoặc tờ giấy rời theo mẫu bảng 1 SGK để ghi kết quả thử nghiệm.

 

doc99 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-61, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT: 1 BÀI MỞ ĐẦU Ngày soạn: / / 2009 I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : - Qua bài học HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6. 2/ Kỹ năng : - Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. 3/ Thái độ : - Có ý thức lao động và có trách nhiệm với bản thân và gia đình - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV : a. Chuẩn bị nội dung : - Sưu tầm các tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. - Sử dụng SGK, SGV giới thiệu chương trình công nghệ 6. b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. -Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ 6 - THCS 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài, làm 1 số đồ đạc như hình 2.7 SGK / 39 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra bài cũ 3. Nghiên cứu kiến thức bài mới: (35 phút) Các hoạt động dạy học: Các hoạt động và nội dung Phương pháp dạy - học Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Vai trò của gia đình: + Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sống tương lai. + Trong gia đình mọi nhu câu cần thiết của con người về và tinh thần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sông gia đình văn minh, hạnh phúc. Hoạt động 3: Mục tiêu và nôi dung tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập môn học. 1 Mục tiêu môn học: Hình thành và phát triển ở HS những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong cuộc sống và lao động hàng ngày. Thực tế cuộc sống đòi hỏi HS phải có những kiến thức và kỹ năng cần thiết về KTGĐ để hình thành nhân cách toàn diện, chuẩn bị hành trang cho các em chuẩn bị bước vào cuộc sống trong một xã hội văn minh, hiện đại, góp phần hướng nghiệp tạo tiền đề cho các em có chọn ngành nghề phù hợp trong tương lai. Vậy sau khi học kinh tế gia đình các em cần đạt được: a/ Về kiến thức: Biết được một số kiến thức cơ bản, phổ thông về các lĩnh vực liên quan đến đời sống, đến những nhu cầu cơ bản và thiết yếu của con người như ăn, mặc, ở và thu chi trong gia đình. Biết các phương pháp và quy trình công nghệ tạo nên các sản phẩm đơn giản mà các em thường tham gia ở gia đình như khâu vá, nấu ăn, mua sắm b/ Về kỹ năng: Giúp HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào hoạt động hằng ngày ở gia đình. Biết lựa chọn trang phục phù hợp, có tính thẩm mĩ, sử dụng và bảo quản đúng kỹ thuật. Biết giữ gìn, trang trí nhà ở sạch sẽ, đẹp. Biết ăn uống hợp lý, biết chế biến mộ số món ăn đơn giản cho gia đình. Biết chi tiêu hợp lý, tiết kiệm phụ giúp giaq đình những công việc vừa sức để tăng thu nhập. c/ Về thái độ: Tạo cho HS có lòng say mê môn học kinh tế gia đình và tích cực vận dung vào cuộc sống. Tạo thói quen lao động có kế hoạch với tác phong công nghiệp. Có ý thức tham gia lao động trong gia đình, nhà trường và ngoài xã hội nhằm cải thiện cuộc sống và bảo vệ môi trường. Nội dung chương trình: phần kinh tế gia đình gồm 4 chương. Chương I: May mặc trong gia đình. Chương II: Trang trí nhà ở. Chương III: Nấu ăn trong gia đình. Chương IV: thu chi trong gia đình. Sách giáo khoa: Chương trình SGK soạn theo quan điểm” công nghệ” có nghĩa khi dạy đòi hỏi sự làm việc ở thầy và trò một cách tích cực. HS tích cực tìm hiểu, nắm vững kiến thức mới và rèn luyện kỹ năng dưới sự hướng dẫn của GV. Phương pháp học tập bộ môn: - Sách được biên soạn theo tinh thần đổi mới phương pháp. Qua hệ thống câu hỏi, hình ảnh, bài tập gợi mở để HS tự tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự dẫn dắt, gợi mở của GV.HS thảo luận, lĩnh hội kiến thức để vận dụng vào thực thực tế. Gv dẫn dắt vào bài: - Gia đình là nền tảng của XH, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. - Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. GV ghi đầu bài lên bảng Gv nêu mục tiêu và yêu cầu của bài học GV y/cầu HS đọc phần một SGK. Hỏi: Em hãy cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình ? GV : Tóm tắc ý kiến HS, bổ sung và ghi ghi điểm. Hỏi:Em cho biết trong gia đình có nhiều công việc để làm đó là những công việc gì? GV: Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật. -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý. -Làm các công việc nội trợ trong gia đình. GV giải thích thêm: KTGĐ không chỉ là tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền, hiện vật mà còn là việc sử dụng nguồn thụ nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất và tinh thần hợp lý có hiệu quả. Làm các công việc nôi trợ trong gia đình cũng là các công việc thực tế kinh tế gia đình. Hỏi: Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia ? HS: Thảo luận trả lời. GV diễn giải cho HS nắm y/cầu của bài. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (5 phút) 1. Củng cố GV: Gọi HS trả lời về nội dung bài học Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Dặn dò Dặn dò HS đọc trước bài 1 và chuẩn bị một số các loại mẫu vải thường dùng. .˜&™. PPCT: 2 Bài 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC. .˜&™. Ngày soạn: 2 / 9 / 2009 I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - Phân biệt được một số loại vải sợi thông dụng. 2/ Kỹ năng : - Có kĩ năng phân biệt một số loại vải thông thường trong gia đình 3/ Thái độ : - Ý thức tiết kiệm, ham học hỏi, tìm hiểu các loại vải thường dùng. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV : a. Chuẩn bị nội dung : - Đọc kỹ bài 1 ở SGK, SGV. Chú ý phần “thông tin bổ sung” để giới thiệu mở rộng kiến thức cho HS. b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : * Tranh (do Bộ GD- ĐT cung cấp) - Tranh số 1 : Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên - Tranh số 2 : Quy trình sản xuất vải sợi hóa học. * Mẫu vật - Bộ mẫu các loại vải ( do Bộ GD – ĐT cung cấp) - Một số sản phẩm may mặc ( tự sưu tầm) - Vải vụn các loại( tự sưu tầm) * Dụng cụ - Kéo cắt vải, diêm hoặc bật lửa để đốt sợi vải. c) Chuẩn bị phiếu học tập hoặc viết vào bảng phụ : câu hỏi bài tập sử dụng vào cuối tiết học. 2. Chuẩn bị của HS - Sưu tầm vải vụn hoặc nguyên liệu như quả bông, kén tằm( nếu có). - Kẻ sẵn vào vở hoặc tờ giấy rời theo mẫu bảng 1 SGK để ghi kết quả thử nghiệm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra bài cũ 3. Nghiên cứu kiến thức bài mới: (40 phút) Các hoạt động dạy học: Các hoạt động và nội dung Phương pháp dạy - học Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của các loại vải 1. Vải sợi thiên nhiên a) Nguồn gốc * Nguồn gốc thực vật: bông, đay, gai. -Quy trình sản xuất Cây bông -- > -->..-->vải sợi bông * Nguồn gốc động vật: tơ tằm, len, . - Quy trình sản xuất Con tằm -à..-à..--> vải tơ tằm b) Tính chất * Thử nghiệm * Kết luận về tính chất của vải sợi bông, vải tơ tằm. - vải sợi bông, vải tơ tằm, có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ nhàu, khi dốt sợi vải tro bóp dễ tan. 2. Vải sợi hoá học a) Nguồn gốc * Sợi hoá học là dạng sợi không có sẵn trong thiên nhiên mà do con người tạo ra từ một số chất hoá học * Quy trình sản xuất: Sợi nhân tạo CHẤT XENLULO CỦA GỖ, TRE NỨA,.. DUNG DỊCH KEO HÓA HỌC SỢI NHÂN TẠO VISCO,ACETAT.. VẢI SỢI NHÂN TẠO VẢI XA TANH, TƠ LỤA NHÂN TẠO XỬ LÍ BẰNG MỘT SỐ CHẤT HOÁ HỌC TẠO SỢI DỆT b) Tính chất * Thử nghiệm - Quan sát mặt vải. - Vò vải. - Đốt sợi vải. - Nhúng vải vào nước * Kết luận về tính chất của vải sợi hoá học. + Sợi nhân tạo: độ hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu, dễ bị cứng trong nước. Khi đốt tro bóp dễ tan. + Vải sợi tổng hợp: độ hút ẩm thấp, mau khô và khó bị nhàu. Khi đốt tro vón cục, bóp không tan Gv dẫn dắt vào bài: Mặc là một trong những nhu cầu cần thiết của con người. “ Vải “ ở thời nguyên thuỷ chỉ là vỏ cây, lá cây kết lại hoặc da thú Ngày nay, vải dùng cho may mặc rất đa dạng, phong phú, được chia thành 3 loại chính là vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha. Cần tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất của các loại vải làm cơ sở cho việc lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục. GV ghi đầu bài lên bảng Gv nêu mục tiêu và yêu cầu của bài học Treo tranh số 1 hướng dẫn HS quan sát để nêu nguồn gốc hai loại vải sợi bông và vải tơ tằm. Em có biết còn loại cây, con nào cung cấp sợi để dệt vải không? Hs có thể trả lời: + Cây bông – vải sợi bông + Con tằm – Vải tơ tằm HS nêu thêm: - Cây lanh, cây đay - Con cừu, dê GV : Vải sợi thiên nhiên được sản xuất như thế nào? Đặc điểm của các nguyên liệu sợi thiên nhiên là gì? Hs có thể trả lời: là các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên, qua quá trình sản xuất, sợi dệt có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu. Yêu cầu HS quan sát hình 1a,1b (SGK) và tranh vẽ. GV nêu thêm về quá trình kéo sợi, ươm tơ. 1 HS nêu quy trình sản xuất vải sợi bông. 1 HS nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm. HS ghi vào vở. Phát vải, để HS quan sát các mẫu vải. GV thao tác mẫu trước lớp: + Vò vải. + Đốt sợi vải. + Nhúng vải vào nước. GV theo dõi hoạt động của các nhóm, uốn nắn những sai sót. Đại diện nhóm HS lên bàn GV quan sát thao tác của GV về + Độ nhàu. + Độ tan của tro. + Độ thấm nước của vải sợi bông, vải tơ tằm để rút ra kết luận về tính chất của vải. Nếu có điều kiện, để HS làm việc theo nhóm 3 – 4 HS. Từng nhóm phân công người thao tác, người ghi chép. Thực hiện lần lượt các thao tác, cả nhóm quan sát thống nhất ý kiến rồi ghi nhận xét vào giấy GV hướng dẫn HS rút ra tính chất chính của vải từ kết quả thử nghiệm rồi ghi lên bảng. Đại diện nhóm HS nhắc lại tính chất của các loại vải: - Đều bị nhàu. - Thấm nước nhanh nên mặc thoáng mát. - Khi đốt sợi vải : tro bóp dễ tan. GV nêu thêm: hiện nay có những loại vải bông, tơ tằm cao cấp không bị nhàu do được xử lí trên dây chuyền công nghệ hiện đại nhưng giá thnàh cao hơn vải bình thường rất nhiều. HS nghe và vò thử mẫu vải hoặc sản phẩm bằng vải (áo phông) có ghi : 100% cotton mà không nhàu (nếu có). - Treo tranh số 2 - Gợi ý để HS nêu nguồn gốc vải sợi hoá học. Chất xenlulo của gỗ, tre, nứa - sợi nhân tạo. Chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ - sợi tổng hợp. HS quan sát sơ đồ và nêu nguồn gốc của sợi hoá học: chất xenlulo của gỗ, tre nứa và một số hoá học của than đá, dầu mỏ GV giới thiệu tranh số 2 và hình 1.2 (SGK). - Nghiên cứu tranh số 2 và hình 1.2 ( SGK) tìm nội dung để điền vào khoảng trống ở bài tập trong SGK - GV phát mẫu vải để HS quan sát, thao tác thử nghiệm ( tương tự như với vải sợi thiên nhiên): vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để nhận xét: + Độ nhàu + Độ tan của tro + Độ thấm nước. Đại diện nhóm HS lên bàn GV quan sát kết quả thử nghiệm. Nếu có điều kiện, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm Đại diện nhóm HS nêu tính chất của vải: - Vải sợi nhân tạo: + Bị nhàu ( ít hơn vải sợi bông) + Thấm nước nhanh nên mặc thoáng mát. + Tro bóp dễ tan. - Vải sợi tổng hợp: + Không nhàu. + Thấm nước chậm nên mặc bí. + Tro vón cục, bóp không tan. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (4 phút) 1. Củng cố - Tổ chứa cho HS đọc phần “ghi nhớ” - Nêu câu hỏi và bài tập trắc nhiệm (nếu có) để củng cố bài. - Dặn dò đọc trước bài 2, sưu tầm tranh ảnh, mẫu trang phục. GV: Gọi HS trả lời về nội dung bài học Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Dặn dò Dặn dò HS đọc trước phần tiếp theo của bài 1 và chuẩn bị một số các loại mẫu vải thường dùng. .˜&™. PPCT: 3 Bài 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC. .˜&™. Ngày soạn: 9 / 9 / 2009 I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - Phân biệt được một số loại vải sợi thông dụng. 2/ Kỹ năng : - Có kĩ năng phân biệt một số loại vải thông thường trong gia đình 3/ Thái độ : - Ý thức tiết kiệm, ham học hỏi, tìm hiểu các loại vải thường dùng. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV : a. Chuẩn bị nội dung : - Đọc kỹ bài 1 ở SGK, SGV. Chú ý phần “thông tin bổ sung” để giới thiệu mở rộng kiến thức cho HS. b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : * Tranh (do Bộ GD- ĐT cung cấp) - Tranh số 1 : Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên - Tranh số 2 : Quy trình sản xuất vải sợi hóa học. * Mẫu vật - Bộ mẫu các loại vải ( do Bộ GD – ĐT cung cấp) - Một số sản phẩm may mặc ( tự sưu tầm) - Vải vụn các loại( tự sưu tầm) * Dụng cụ - Kéo cắt vải, diêm hoặc bật lửa để đốt sợi vải. c) Chuẩn bị phiếu học tập hoặc viết vào bảng phụ : câu hỏi bài tập sử dụng vào cuối tiết học. 2. Chuẩn bị của HS - Sưu tầm vải vụn hoặc nguyên liệu như quả bông, kén tằm( nếu có). - Kẻ sẵn vào vở hoặc tờ giấy rời theo mẫu bảng 1 SGK để ghi kết quả thử nghiệm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút) - Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè? 3. Nghiên cứu kiến thức bài mới: (35 phút) Các hoạt động dạy học: Các hoạt động và nội dung Phương pháp dạy - học Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha: a, Nguồn gốc: - Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b, Tính chất: - Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. Vd: sgk Hoạt động 1 : Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1. Điền nội dung vào bảng Loại vải Tính chất Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hóa học Vải visco, xa tanh Lụa nilon và polyeste Độ nhàu Độ vụn của tro 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 3. Đọc thành phần sợi vải GV cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha. Để hợp được những ưu điểm của sợi thiên nhiên và sợi hoá học đồng thời khắc phục những nhược điểm của 2 sợi này người ta pha trộn các loại sợi này theo tỉ lệ nhất định tạo thành sợi pha để dệt vải. Gọi HS đọc SGK. Gợi ý HS nhớ lại tính chất của sợi thành phần để dự đoán tính chất vải sợi pha. Nghiên cứu SGK và quan sát các mẫu vải trả lời. HS nhắc lại tính chất của : - Vải sợi bông ( cotton). - Vải sợi tơ tằm (silk). - Vải sợi tổng hợp (polyester) - Vải sợi nhân tạo ( viscose) Từ đó HS nêu dự đoán tính chất của : + Vải sợi bông pha sợi tổng hợp. + Vải tơ tằm pha sợi nhân tạo. Gv hướng dẫn HS điền nội dung vào bảng1(SGK) HS điền nội dung về tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học vào bảng kẽ sẵn. GV phát vải, hướng dẫn thao tác. HS vò vải và đốt sợi vải. Xếp các loại vải có cùng tính chất vào một nhóm. GV hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải ở hình 1.3 và các băng vải mà các em sưu tầm được. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (5 phút) 1. Củng cố - Tổ chứa cho HS đọc phần “ghi nhớ” - Nêu câu hỏi và bài tập trắc nhiệm (nếu có) để củng cố bài. - Dặn dò đọc trước bài 2, sưu tầm tranh ảnh, mẫu trang phục. 2. Dặn dò - Dặn dò HS đọc trước bài 2 và chuẩn bị một số câu hỏi .˜&™. PPCT : 4 Bài 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC .˜&™. Ngày soạn: 9 / 9 / 2009 I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục. 2/ Kỹ năng : - Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đìn, đảm bào yêu cầu về mặc thẩm mỹ.. 3/ Thái độ : - Ý thức tiết kiệm, ham học hỏi, tìm hiểu các loại trang phục thường dùng. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV : a. Chuẩn bị nội dung : - Đọc kỹ bài 2 ở SGK, SGV. Tài liệu tham khảo về may mặc thời trang. b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : * Tranh (do Bộ GD- ĐT cung cấp) * Mẫu vật - Bộ mẫu các loại vải ( do Bộ GD – ĐT cung cấp) - Một số sản phẩm may mặc ( tự sưu tầm) - Mẫu thật quần áo và tranh ảnh do GV và HS sưu tầm.( tự sưu tầm) - Chuẩn bị phiếu học tập hoặc viết vào bảng phụ : câu hỏi bài tập sử dụng vào cuối tiết học. 2. Chuẩn bị của HS - Sưu tầm tranh ( nếu có). III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số, chia nhóm. 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút) - Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay ? - Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? 3. Nghiên cứu kiến thức bài mới: (35 phút) Các hoạt động dạy học: Các hoạt động và nội dung Phương pháp dạy - học Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu thế nào là trang phục và các loại trang phục 1, trang phục là gì? Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giầy, tất, khăn quàng,v.vtrong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2, Các loại trang phục. Hình 1.4a: trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, rực ỡ phù hợp với độ tuổi mẫu giáo, được may với chất liệu sợi bông thấm mồ hôi . Hình 1.4b:Trang phục thể thao. Hình 1.4c: Trang phục lao động. Có thể phân chia trang phục theo một số loại sau: + Theo thời tiết: + Theo công dụng: + Theo lứa tuổi: + Theo giới tính: Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của trang phục. a/ Bảo vệ cơ thể: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b/ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động: Tóm lại: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc. Gv dẫn dắt vào bài: - Trang phục là một trong những nhu cầu cần thiết của con người, trang phục không chỉ để bảo vệ cơ thể trước tác động xấu của môi trường mà trang phục còn thể hiện nét đẹp, nét văn hóa của một con người. - Mỗi người lại một tính cách , một công việc cũng như sở thích riêng của mình chính vì vậy cách lựa chọn một trang phục phù hợp cũng không đơn giản. Vậy cần phải lựa chọn như thế nào để trang phục mang đến cho người lựa chọn nó sự thoái mái phù hợp thầy trò mình cùng nhau nghiên cứu bài mới: “Bài 2: Lựa chọn trang phục” GV ghi đầu bài lên bảng Gv nêu mục tiêu và yêu cầu của bài học GV gợi mở: Thời nguyên thuỷ con người che nắng, mưa, chóng rét bằng cách nào ? Chúng được làm bằng vật liệu gì ? Trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày chúng ta cần những vật dụng gì ? Vậy theo em trang phục gồm những gì ? - Ngày nay mẫu mã và chủng loại của các trang phục như thế nào ? HS thảo luận trả lời - GV kết luận. GV hướùng dẫn HS quan sát hình 1.4 SGK nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong tranh. Hỏi: Em có thể kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho từng bộ môn đó mà em biết ? GV: gợi ý cho HS biết thêm các môn thể thao như đá bóng, võ thuật, bơi lội GV gợi ý cho HS mô tả trang phục lao động. GV: Gợi ý cho HS mô tả trang phục lao động của một số ngành như ngành y, nấu ăn, môi trường, điện lực Hỏi: Gọi HS kể những trang phục, quần áo mặc về mùa lạnh ? Hỏi:Em hãy kể những trang phục mùa nóng ? GV hỏi: Em hãy trình bày những hiểu biết của mình của mình về trang phục ? - Vì sao phải mặc trang phục như thế ? Ví dụ: - Công nhân cầu đường. - Những người sống ờ Bắc cực giá rét - Những người sống ở vùng xích đạo nắng nóng hay miền trung nước ta. GV: Thời nguyên thuỷ quần áo chỉ là những mảnh vỏ cây, lá cây ghép lại hoạt tấm da thú khoát lên người một cách đơn sơ chủ yếu để che thân và bảo vệ cơ thể. Ngày nay loài người ngày một phát triển, áo quần ngày càng đa dạng, phong phú về kiểu mốt và vật dụng đi kèm. Điều quan trọng là phải biết lựa chọn cho mình những trang phục phù hợp làm đẹp cho bản thân. GV: hướng dẫn HS thảo luận về cái đẹp trong may mặc. Hỏi: Em hiểu thế nào là mặt đẹp ? GV: Nghe và phân tích ý kiến HS để đi đến kết luận. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (5 phút) 1. Củng cố - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời để củng cố lại bài. 2. Dặn dò - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc phần II lựa chọn trang phục. .˜&™. PPCT : 5 Bài 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT) .˜&™. Ngày soạn: 16 / 9 / 2009 I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục. 2/ Kỹ năng : - Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đìn, đảm bào yêu cầu về mặc thẩm mỹ.. 3/ Thái độ : - Ý thức tiết kiệm, ham học hỏi, tìm hiểu các loại trang phục thường dùng. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV : a. Chuẩn bị nội dung : - Đọc kỹ bài 2 ở SGK, SGV. Tài liệu tham khảo về may mặc thời trang. b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : * Tranh (do Bộ GD- ĐT cung cấp) * Mẫu vật - Bộ mẫu các loại vải ( do Bộ GD – ĐT cung cấp) - Một số sản phẩm may mặc ( tự sưu tầm) - Mẫu thật quần áo và tranh ảnh do GV và HS sưu tầm.( tự sưu tầm) - Chuẩn bị phiếu học tập hoặc viết vào bảng phụ : câu hỏi bài tập sử dụng vào cuối tiết học. 2. Chuẩn bị của HS - Sưu tầm tranh ( nếu có). III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số, chia nhóm. 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút) - Thế nào là trang phục? Nêu chức năng của trang phục? 3. Nghiên cứu kiến thức bài mới: (35 phút) Các hoạt động dạy học: Các hoạt động dạy học: Các hoạt động và nội dung Phương pháp dạy - học Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của cơ thể a/ Lựa chọn vải may: -Người gầy, cao nên chọn vải có màu sắc sáng, vải kẻ sọc ngang, hoa văn to để tạo cảm giác tươi tỉnh, béo. - Ngược lại người béo, thấp:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_61.doc