A- Mục tiêu.
- Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy học.
- Biết được phương pháp học tập tích cực chủ động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B- Chuẩn bị.
GV: Sưu tầm các tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. Tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Sơ đồ tóm tắt nội dung chương trình công nghệ THCS.
HS: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, SGK của học sinh.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người trong gia đình đối với xẫ hội. Chương trình Công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể về những việc mà các em sẽ phải làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1: Bài mở đầu - Trường THCS An Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 .
Tuần 1.
Thứ ngàytháng 8 năm 2008
Bài mở đầu
Mục tiêu.
Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy học.
Biết được phương pháp học tập tích cực chủ động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Chuẩn bị.
GV: Sưu tầm các tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. Tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Sơ đồ tóm tắt nội dung chương trình công nghệ THCS.
HS: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, SGK của học sinh.
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người trong gia đình đối với xẫ hội. Chương trình Công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể về những việc mà các em sẽ phải làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
Hoạt động 2: Vai trò của gia đình và kinh tế gia dình.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi:
? Em hãy cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
GV tổng kết tóm tắt ý kiến của học sinh.
Vai trò của gia đình.
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên và được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống trong tương lai.
Trong gia đình mọi nhu cầu cần thiết của con người về vật chất và tinh thần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình: Là phải làm tốt các công việc của mình đẻ góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc.
Các công việc phải làm:
Tạo ra nguồn thu nhập bằng hiện vật và tiền.
Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lí.
Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
Hoạt động 3: Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6
Phân môn kinh tế gia đình.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II- SGK và trả lời câu hỏi:
Mục tiêu của môn học Công nghệ 6 là gì?
? Về kĩ năng môn công nghệ 6 yêu cầu như thế nào?
? Để hoàn thành tốt môn học công nghệ 6 yêu cầu chúng ta phải có thái độ học tập như thế nào?
Kiến thức.
Biết được một số kiến thức cơ bản phổ thông thuộc một số lĩnh vực liên quan đến đời sống của con người như: Ăn, uống, may mặc, trang tri nhà ở, thu, chi trong gia đình.
Biết được quy trình công nghệ tạo nên một số sản phẩm đơn giản mà các em thường làm như : Khâu vá, cắm hoa, trang trí nhà ở.
Kĩ năng:
Về tháI độ.
Say mê hứng thú học tập, tích cực vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
Có thói quen lao động có kế hoạch, tuân theo quy trình công nghệ và an toàn lao động.
Có ý thức tham gia các hoạt động trong gia đình, ở nhà trường, cộng đồng góp phần cải thiện điều kiện sống và bảo vệ môi trường.
Hoạt động 4: Phương pháp học tập.
GV trình bày cho học sinh biết được phương pháp học tập môn Công nghệ 6.
Chủ động hoạt động, tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức.
Tìm hiểu hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm.
Củng cố.
GV nhấn mạnh trọng tâm bài học.
Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học mở đầu.
Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn học sinh cách học bài ở nhà.
Đọc và chuẩn bị trước bài 1- Chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng hàng ngày.
.
Chương I- May mặc trong gia đình.
Tiết 2.
Tuần 1.
Thứ ngàytháng 8 năm 2008
Bài 1.
Các loại vảI thường dùng trong may mặc.(Tiết1)
A- Mục tiêu.
- Biết được nguông gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Biết phân biệt một số loại vải sợi thông thường.
- Say mê, ham thích tìm hiểu về vấn đề may mặc.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1- SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các đồ dùng: Tranh vẽ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, tranh vẽ quy trình sản xuất vải sợi hoá học, bộ mẫu các loại vải.
HS: Đọc kĩ nội dung bài 1: SGK, chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng trong may mặc.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày vai trò của gia đình và knh tế gia đình?
? Trình bày mục tiêu và phương pháp học môn Công Nghệ 6- Phân môn Kinh tế gia đình?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV giảng: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm may mặc như quần áo đều được may từ các loại vải. Song các loại vải đó được lấy từ đâu, nó được tạo ra như thế nào, chúng có đặc điểm và tính chất gì. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được những câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Nguồn gốc, tính chất của các oại vải.
GV hỏi: Em hãy giải thích ý nghĩa của từ: Thiên nhiên.
? Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 và hỏi:
? Qua quan sát hình vẽ em hãy cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải?
? Dựa vào hình vẽ em hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm?
GV làm thí nghiệm vò vải, nhúng vải trong nước để học sinh quan sát và nêu nên tính chất của vải sợi thiên nhiên.
GV yêu cầu học sinh quan sát H1.2 và nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học?
GV giải thích sơ đồ quy trình sản xuất của vải sợi hoá học.
HS nghiên cứu hình 1.2 SGK và tìm nội dung để điền vào chỗ trống của các câu trong bài tập SGK.
GV kết luận chung.
GV làm thí nghiệm vò vải, nhúng vải trong nước để học sinh quan sát và nêu nên tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
HS quan sát và ghi tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp vào vở.
? Vì sao vải sợi nhân tạo được sử dụng rộng rãi trong thực tế?
1- Vải thiên nhiên.
a- Nguồn gốc.
- Vải sợi thiên nhiên dược dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên, có nguồn gốc từ thực vật như: Bông, lanh, đay, gai và có nguồn gốc từ động vật như: tơ tằm, lông cừu, lông dê, lạc đà, vịt
- Quy trình sản xuất.
+ Cây bôngốQuả bôngố Xơ bôngố Sợi dệtố Vải sợi bông.
+ Con tằmố Kén tằmốSợi tơ tằmố Sợi dệtố Vải sợi tơ tằm.
b-Tính chất.
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ nhàu, vải sợi bông giặt lâu khô. Khi đốt tro bóp dễ tan.
2- Vải sợi hoá học.
a- Nguồn gốc.
- Được dệt từ các sợi do con người làm ra từ một số chất hoá học lấy từ tre, gỗ nứa, than đá, dầu mỏ
Đáp án:
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
+ Sợi visco, axetat, gỗ, tre, nứa.
+ Sợi nilon, sợi plyeste, dầu mỏ, than đá.
b- Tính chất.
- Sợi nhân tạo: Hút ẩm cao, ít nhàu, tro bóp dễ tan, cứng lại trong ước.
- Sợi tổng hợp: Hút ẩm thấp, không bị nhàu, tro vón cục, bóp không tan.
4- Củng cố.
- GV nhấn mạnh trọng tâm bài học. Học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
- HS trả lời câu hỏi: Hãy trình bày nguồn gốc, quy trình sản xuất và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
5- Hướng dẫn về nhà.
Học kĩ bài và chuẩn bị trước bài sau:
+ Một số mẫu vải thường dùng trong may mặc.
+ Bát nước sạch.
+ Bật lửa.
+ Một số băng vải nhỏ đính trên quần áo.
.
Hết tuần 1 Xác nhận của tổ chuyên môn.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_bai_mo_dau_truong_thcs_an_duc.doc