I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải.
2.Chuẩn bị của học sinh
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông ( T Nhiên)?
HS2: Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với vải sợi bông thiên nhiên?
116 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 19-70 - Hoàng Thị Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22 tháng 8 năm 2008
Tuần 1 - Tiết 1: bài mở đầu
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, nắm được nội dung mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
- Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1. Giáo viên
Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6.
2. Học sinh
SGK.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu môn hoc
G: Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 chương.
Yêu cầu học tập bộ môn: Có đủ SGK, phương tiện, dụng cụ thực hành.
H: Nghe, ghi
Chương I: May mặc trong gia đình.
Chương II: Trang trí nhà ở.
Chương III: Nấu ăn trong gia đình.
Chương IV: Thu chi trong gia đình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
G: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì?
HS thảo luận trả lời
Gia đình là gì? (SGK – 3)
+ Các thế hệ sống trong gia đình
+ Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình
+ Nhu cầu về vật chất, tinh thần..
(?) Kể tên các thành viên trong gia đình em.
(?) Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình
+ Bố làm gì? Trách nhiệm.
+ Mẹ làm gì? Trách nhiệm.
(?) Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào?
G: Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình.
G: Kết luận các công việc của thành viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là kinh tế gia đình.
1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình:
+ Tạo nguồn thu nhập.
+ Chi tiêu nội trợ hợp lý.
- Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ
Học sinh ngoan, không mắc tệ nạn xã hội, lấy việc học làm đầu.
Kinh tế gia đình (KTGĐ).
+ Tạo thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình KTGĐ
G: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi.
(?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì?
Kiến thức nào?
Kỹ năng cần áp dụng?
Thái độ học tập, làm việc có khoa học?
G: Phương pháp học tập bộ môn: Chủ động tham gia hoạt động để nắm được kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành.
2. Mục tiêu của chương trình KTGĐ
( Phân môn KTGĐ)
a/ Kiến thức
b/ Về kỹ năng
c/ Thái độ:
4. Củng cố
(?) Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
(?) Học sinh cần làm gì để góp phần giữ gìn hành phúc gia đình
(?) Liên hệ ở địa phương em xem có gia đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng con đường nào?
5. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc vai trò của gia đình
Mục tiêu chương trình
Ngày soạn: 24 tháng 8 năm 2008
- Tiết 2
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
- Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp.
2.Học sinh
Mẫu vật: vải vụn các loại.
III/ Tiến trình dạy học.
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
HS 1.Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ?
HS 2. Nêu vai trò của KTGĐ? Em đã làm gì để góp phần cùng gia đình tăng thêm thu nhập?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên
G: Treo tranh yêu cầu học sinh quan sát, nghiên cứu phần 1 ( SGK) cho biết nguồn gốc vải sợi thiên nhiên
(?): vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu
HS: Thảo luận trả lời
G: Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra
G: Hướng dẫn học sinh q/s hình 1.1a nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
HS: Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ đồ sản xuất vải sợi bông
G: bổ sung quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải
(?) Tranh 2, nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm.
G: bổ sung: ươm tơ là qt gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Nấu kén tằm ra 1 phần kén mền dễ rút thành sợi, sợi tơ ướt được chập thành sợi mộc -> dệt thành vải
Kéo sợi là quá trình nối các sợi ngắn thành sợi dài và chập sợi.
Xơ bông gọi là tơ.
G: Làm thử nghiệm vò vải, đốt vải yêu cầu HS q/s và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên?
H: Nhận biết dựa vào đặc điểm
G: Vải sợi mặc dễ nhàu, rất mát, dễ ướt, lâu khô, đó là vải sợi thiên nhiên.
1/ Vải sợi thiên nhiên.
Nguồn gốc
Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ.
Từ động vật: tằm, cừư, gà, ngan, vịt.
Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông.
Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm.
* Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên.
Độ hút ẩm cao, mặc để thấm
Mặc thoáng mát
Dễ nhàu và mốc
Lâu khô, dễ bay màu.
Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải sợi hoá học
G: Yêu cầu nghiên cứu (SGK) kết hợp quan sát hình vẽ1.2/SGK rồi trả lời một số câu hỏi.
(?): Vải sợi hoá học có mấy loại
Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau.
G: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo như sợi tổng hợp: polymeste, axetat, nilon, vissco, gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ.
H: Nghiên cứu hình 1.2 tìm nội dung điền vào chô trống trong bài tập SGK
G: Gọi 1 HS nhận xét chốt kiến thức
G: Làm thử nghiệm đốt vải
H: Quan sát kết quả ghi tính chất vào vở
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.
Sợi tổng hợp
Sợi nhân tạo
Do điều chế từ than đá, dầu mỡ hoặc xenulo gỗ, tre, nứa.
* Đặc điểm
- Vải sợi nhân tạo: Hút ẩm, mặc thoáng mát, ít nhàu.
- Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm kém, bí, không thấm mồ hôi nhưng giặt mau khô và không bị nhàu
4. Củng cố
G: Yêu cầu nhắc lại một số nội dung
-Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học
-So sánh với nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên
5. Hướng dẫn về nhà
Làm câu hỏi 1/ SGK
Học thuộc bài.
Ngày soạn: 29 tháng 8 năm 2008
Tuần 2 - Tiết 3
Bài 1: Các loại vải thường dùng TRONG MAY mặc
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải.
2.Chuẩn bị của học sinh
III/ Tiến trình dạy học.
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông ( T Nhiên)?
HS2: Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với vải sợi bông thiên nhiên?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi pha
G: Cho học sinh quan sát một số mẫu vải sợi pha
(?): Nguồn gốc của vải sợi pha.
(?): Tại sao dùng sợi pha là nhiều.
H: Kết hợp ưu điểm của 2 loại vải đã học và loại bỏ nhược điểm của chúng.
H: suy nghĩ trả lời
Bền màu, đẹp, ít nhàu nát
Không bị mốc
Mềm mại, thoáng mát
(?): Vải sợi pha có những ưu điểm gì
Học sinh nghiên cứu SGK để phát biểu
3, Vải sợi pha
a, Nguồn gốc.
Từ sợi pha thiên nhiên và sợi pha hoá học kết hợp lại
b, Tính chất
Bền màu, đẹp, ít nhàu nát
Không bị mốc
Mềm mại, thoáng mát
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
G: Cho học sinh hoạt động theo nhóm điền nội dung vào bảng (1)
(?): Có những phương pháp nào để phân biệt các loại vải.
Yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu vải theo phương pháp vo vải, đốt vải.
Học sinh đọc thành phần sợi vải trong những băng vải nhỏ trong SGK và học sinh sưu tầm được.
G: Lưu ý thành phần sợi vải thường viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa
H: Thực hiện theo nhóm việc phân loại vải.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
Loại
Tính vải
chất
Tự nhiên tơ tằm
Vải sợi hoá học
4.Củng cố
G: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
Đọc mục có thể em chưa biết
Liên hệ bản thân, phân biệt vải trong trang phục của mình
5. Hướng dẫn về nhà
Học theo phần củng cố
Chuẩn bị một số trang phục
Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thường may loại trang phục nào.
Mùa hè
Mùa đông
áo sợi tổng hợp
Ngày soạn: 6 tháng 9 năm 2008
Tuần 4 - Tiết 4
Bài 2: lựA CHọN TRANG PHụC
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
- Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
- Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
2.Chuẩn bị của học sinh
III/ Tiến trình dạy học.
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HS1: Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
Cho VD minh hoạ?
HS2: Nêu các phương pháp phân biệt loại vải? VD?
Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì?
Bài mới
Hoạt động của thầy và của trò
Ghi bảng
GV giới thiệu vào bài
G: Làm thế nào phân biệt học sinh với sinh viên, người lao động với người.
Phân biệt bác sĩ, y sĩ với bệnh nhân
H: Nêu ý kiến của mình.
Dựa vào quần áo
Dụng cụ lao động
G: Mặc, mặc đẹp là một nhu cầu thiết yếu cần thiết của con người, cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng của trang phục
G: Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết
(?): Trang phục là gì?
H: đọc sách trả lời
(?): Trang phục của học sinh là ntn?
H: trả lời
G: Bổ sung cùng với phát triển của xã hội áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu mốt mẫu mã.
I/ Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng.
1. Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc...
G: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết
(?): Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu.
H: Thảo luận nhóm đi đến kết luận: có rất nhiều loại trang phục và phân biệt chúng dựa vào 1 số yếu tố như thời tiết, lứa tuổi công việc, nghề nghiệp
G: Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK) nêu tên công dụng của từng loại trang phục trong gia đình.
Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn?
Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao động?
H: Quan sát tranh cùng thảo luận theo bàn để trả lời
Trang phục trẻ em có màu sắc sặc sỡ
Trang phục thể thao gọn gàng và dùng vải co giãn dễ dàng.
Lao động thì trang phục có một màu tối (xanh)
(?): Mô tả trang phục một số ngành: y, nấu ăn, học sinh trong trường.
H: tự nêu:
Ngành y: màu trắng hoặc xanh lơ trông sạch sẽ tạo cảm giáo vô trùng.
G: Kết luận tuỳ từng ngành nghề mà trạng phục trong lao động được may bằng chất liệu vải khác nhau, màu sắc khác nhau
2. Các loại trang phục
Có nhiều cách phân loại trang phục:
Theo thời tiết: trang phục mu lạnh , mùa nóng
Lứa tuổi
Công việc (nghề nghiệp)
Giới tính
G: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK cùng với những hiểu biết của bản thân hãy cho biết
(?): Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ?
H: Thảo luận đưa ra ý kiến
G: Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không?
3. Chức năng của trang phục
a, Bảo vệ cơ thể tránh tác động của môi trường.
VD: Công nhân cầu đường phải làm việc dưới điều kiện thời tiết nắng , mưa nên phải mặc quần áo dày
b, Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc
4. Củng cố
Trang phục bao gồm những gì?
Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không?
5. Hướng dẫn về nhà
* Chọn sưu tầm một số mẫu trang phục
* Học bài
Đọc trước phần II
Ngày soạn: 7 tháng 9 năm 2008
Tiết 5
Bài 2: LựA CHọN TRANG PHụC
ơ
I/ Mục tiêu.
* Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
* Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
* Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
G&H: Mẫu vải, mẫu trang phục qua tranh vẽ.
III/ Tiến trình dạy học.
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HS1: Trang phục là gì? Trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh họa.
HS2: Chức năng của trang phục? Quan niệm thế nào là mặc đẹp.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp lựa chọn trang phục
G: Con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng vì thế cần phải biết lựa chọn vải cho phù hợp.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bảng 2
(?): Biểu hiện tầm vóc của con người là như thế nào?
H: Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân đối.
(?): Khi may quần áo người ta cần phải làm những gì?
H: Chọn vải sao cho phù hợp vóc dáng.
Chọn kiểu may trước khi mua vải.
G: Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời
(?): Người béo lùn nên may quần áo bằng vải gì?
H: Người béo lùn nên mặc quần áo tối màu, kẻ sọc dọc nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn, cao lên.
(?): Người gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và chất liệu như thế nào?
H: Người gầy chọn áo quần màu sáng kẻ sọc ngang, hoa to, vải giầy tạo cảm giác béo và thấp xuống
G: Cho học sinh nghiên cứu SGK rồi nhận xét
(?): ảnh hưởng của màu sắc hoa văn đến vóc dáng người mặc như thế nào?
(bảng 2).
- Tiếp tục yêu cầu quan sát tranh ở bảng 3 rồi cho nhận xét
(?): ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc như thế nào?
II/Phương pháp lựa chọn trang phục.
1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
a, Lựa chọn vải
Kết luận: Màu sắc,hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ trở nên xinh đẹp, duyên dáng, trẻ ra hoặc già đi
b, Lựa chọn kiểu may
G: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 15
(?): Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu may nào là phù hợp.
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Người trung tuổi
Người già
2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Trẻ sơ sinh: vải côttông, màu sáng, sặc sỡ, may rộng rãi.
Học sinh trang phục xanh trắng là hợp
Hoa văn trang nhã, lịch sự
G: Học sinh nghiên cứu SGK về sự đồng bộ của trang phục học trò ngày nay là gì?
Các vận dụng khác kèm theo
(?): Tại sao phải đồng bộ trang phục?
H: Thể hiện tính thẩm mỹ cao, trang nhã, có hiểu biết
2. Sự đồng bộ của trang phục
Nên lựa chọn những vật dụng đi kèm với quần áo có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều bộ trang phục để tránh tốn kém, không tiết kiệm.
4. Củng cố, ghi nhớ (SGK-16)
Đọc mục em chưa biết.
(?): Trang phục bao gồm những gì?
(?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không?
5. Hướng dẫn về nhà
* Chọn sưu tầm một số mẫu trang phục
* Học ghi nhớ, làm câu 1,2,3/SGK trang16
Ngày soạn: 14 tháng 9 năm 2008
Tuần 5 - Tiết 6
Bai 3 - Thực hành: LựA CHọN TRANG PHụC
I/ Mục tiêu.
* Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi
* Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng nhóm
2.Học sinh
III/ Tiến trình dạy học.
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HS1. Trình bày cách chọn vải và kiểu may cho người có vóc dáng béo và lùn?
HS2. Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
G: Yêu cầu mỗi học sinh tự lựa chọn trang phục cho bản thân
- Xác định vóc dáng của bản thân.
Nước da
Chọn vải mầu gì? mầu sắc?
Chọn kiểu may nào?
Chọn vật dụng đi kèm?
H: Nhận xét đánh giá cho điểm nhiều bài
H: Chấm điểm cho học sinh khác trên cơ sở giáo viên góp ý kiến.
1/ Tổ chức hoạt động cá nhân
- Ghi các yêu cầu thực hành ra giấy rồi trình bày
Hoạt động 2: Thảo luận trong tổ học tập
G: Ra yêu cầu cụ thể để học sinh lựa chọn trang phục.
H: Tổ chức hoạt động theo nhóm 8 em (2 bàn)
H: Các nhóm cử đại diện thư ký ghi kết quả thực hành ra bảng.
(?): Hãy lựa chọn trang phục cho một nhóm học sinh đi dự cắm trại ở biển vào mùa hè.
Cử một đại diện nhóm lên trình bày
H: Nhận xét chéo các nhóm, bổ sung thiếu sót
G: Yêu cầu chia tốp làm 4 nhóm tổ chức bàn bạc và thống nhất sau đó ghi ra bảng nhóm
Vẽ trang phục tập thể
Vẽ trang phục cá nhân.
G: Giáo viên nhận xét rồi bổ sung cho hoàn chỉnh
Xây dựng biểu điểm chấm để các đội chấm chéo.
Trang phục tập thể gồm lều, trại, băng rôn...
Trang phục cá nhân.
2. Tổ chức hoạt động tập thể
* Nam: quần sooc trắng, áo phông ngắn tay, mũ lưỡi trai, giày thể thao, balo...
* Nữ: quần lửng ( váy xoè ngắn)
áo hoa sặc sỡ, áo phông
túi xách, giầy dép quai hậu
ô dù cá nhân....
4: Củng cố
G: Đánh giá ý thức và kết quả giờ thực hành.
Cho điểm những nhóm làm tốt
5:Hướng dẫn về nhà
Đọc trước bài
Sưu tầm các mẫu trang phục
Nghiên cứu trang phục cho 1 tiết mục văn nghệ của lớp.
Ngày soạn: 21 tháng 9 năm 2008
Tuần 6 - Tiết 7
Bài 4: Sử DụNG Và BảO QUảN TRANG PHụC
I/ Mục tiêu.
-Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ, bảo quản trang phục.
-Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý.
-Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết chi tiêu trong may mặc
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu trang phục.
2.Học sinh
Tranh về trang phục, thời trang.
III/ Tiến trình dạy học.
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
HS1. Trình bày chức năng của trang phục? Nêu trang phục hợp lý cho người gầy, cao?
HS2. Sự đồng bộ của trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hoạt động của thầy và của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
G: Vào thứ 2, 4, 6, hàng tuần theo quy định phải mặc đồng phục. Vậy bạn Trung lại mặc áo khác các bạn , vậy mặc như thế có hợp lý không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
(?): Sử dụng trang phục hợp lý là phải phù hợp với những yếu tố nào?
H: Phù hợp với hoạt động
Phù hợp với môi trường.
G: Cho H trao đổi xem các hoạt động hàng ngày của mình.
Đi học, nấu ăn, chăn trâu...
(?): Khi đi học em mặc như thế nào? Mặc như bạn H: trả lời........
áo trắng, quần âu xanh.
G: Yêu cầu H mô tả trang phục đi lao động
H: Quần áo tối màu, dễ thấm mồ hôi, đội nón mũ vành rộng
G: Treo bảng bài tập trong SGK về cách lựa chọn trang phục đi lao động và giải thích.
(?): Trang phục ngày lễ tân, lễ hội tiêu biểu truyền thống của người VN là gì? Mặc dịp nào?
G: Yêu cầu quan sát một số mẫu trang phục tiêu biểu: áo dài, trang phục hội lim, dạ hội...
(?): Khi đi dự liên hoan văn nghệ em thường mặc gì?
H: Mặc váy, quần sáng màu, cài nơ, khăn bông tay, tay cài hoa... tất trắng, dép quai hậu
G: Giới thiệu yếu tố trang phục còn phụ thuộc môi trường, công việc.
(?): Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại đề nghị các đồng chí đi cùng mặc Comle- Cavat.
H: Khách quan trọng, tạo khoảng cách cân bằng với khách. Không xa lạ, lạc lõng biểu hiện thái độ tôn trọng, ngang hàng với khách.
(?): Vì sao thăm đền đô Bắc Linh Bác lại bảo Bác NgôTư Vân mặc áo nâu sồng thôi nhé.
H: Tạo sự gần gũi với nhân dân lao động, phù hợp với công việc của mình sẽ làm việc và tiếp xúc.
1/ Cách sử dụng trang phục hợp lý
a, Trang phục phù hợp với hoạt động
* Trang phục đi học
- May bằng vải pha, áo trắng quần tối màu
* Trang phục đi lao động
- Quần áo tối màu, dễ thấm mồ hôi, đội nón mũ vành rộng
* Trang phục lễ hội, lễ tân
- áo dài
b, Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
G: Yêu cầu nghiên cứu SGK+ qs hình 1.11
(?): Phối hợp hoa văn với vải trơn ntn?
H: Không nên mặc áo với quần áo hoa văn khác nhau.
G: Yêu cầu nghiên cứu sự kết hợp áo và quần ....?
G: Giới thiệu vòng mầu... cùng lấy VD
H: Tự phối hợp màu giữa quần và áo
2. Tìm hiểu cách phân phối trang phục
a, Phối hợp vải hoa văn với vải trơn
b, Phối hợp màu sắc
Kết luận: Biết mặc thay đổi, phối hợp áo và quần hợp lí về màu sắc, hoa văn, sẽ làm phong phú thêm trang phục hiện có
4. Củng cố
G: Sử dụng trang phục hợp lý với công việc và hoạt động cá nhân có ý nghĩa gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
Đọc phần ghi nhớ SGK
Đọc trước bài bảo quản trang phục
Liên hệ với bản thân xem đã mặc phù hợp trang phục chưa?
Ngày soạn: 26 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 29 tháng 9 năm 2008
Tuần 7 - Tiết 8
Bài 4: Sử DụNG Và BảO QUảN TRANG PHụC
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục
- Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc.
- Thái độ cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ.
II.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu
2.Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh một số trang phục.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra 15'
I. Trắc nghiệm
1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
Trang phục di học thướng may bằng vải:
A.Sợi bông B. Sợi pha
C. Sợi tổng hợp D. Sợi nhân tạo
2. Tìm từ thích hợp điền vào chô trống cho đủ nghĩa những câu sau
A. Sợi .có nguồn gốc thực vật như quả cây..
B. Sợi nhân tạo được sản xuất từ chất xenlulô của...
C. Sợi tổng hợp được sản xuất bằng cách tổng hựp các chất...
lấy từ.
D. Khi kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau tạo thànhđể dệt thành vải gọi là vải.
II. Tự luận
Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Lấy ví dụ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài
(?): Bảo quản trang phục nhằm mục đích gì? và gồm những công việc nào?
H: Gĩư gìn vẻ đẹp, độ bền mới cho người sử dụng.
- Giặt giũ, phơi, là, gấp.
Hoạt động của thầy và của trò
Ghi bảng
ơ
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản trang phục
G: Hướng dấn học sinh đọc các từ trong khung và đoạn văn để có hiểu biết chung
yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào ô trống trong đoạn văn SGK
( Bảng phụ )
H: thảo luận nhóm làm bài tập
G: treo bảng phụ yêu cầu học sinh lên bảng điền
H: nhận xét
(?): Sau khi giặt phơi xong công việc tiếp theo là gì?
H: Là phẳng
1/ Giặt, phơi
Lấy,... tách riêng,...vò,... ngâm giũ nước sạch
Chất làm mềm vải, phơi bóng râm, ngoài nắng, mắc áo, cặp quần áo.
(?): Dụng cụ để là ủi là gì?
(?): Nêu rõ quy trình là quần áo
G: Treo bảng vẽ 1 số kí hiệu vật dụng thông thường
(?): ý nghĩa của từng kí hiệu
(?): Lấy VD một số loại vải phù hợp với cách bảo quản trên.
(?): Vải tẩy được không làm mất mầu thuộc nguồn nào?
H: Trả lời
Vải tẩy được
Vải không vắt được bằng máy
Vải không được giặt
Vải phơi trong bóng râm
2. Là
a. Dụng cụ là
Bàn là: than, điện
b. Quy trình là
Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp.
Là quần áo dầy trước, mỏng sau
Là ly chính, ống, thân bụng quần
áo: Là cổ, 2 tay, 2 vạt trước, vạt sau.
G: Liên hệ cách cất giữ trang phục ở gia đình.
H: Treo mắc
Gấp trong tủ
H: Đọc kết luận SGK
3/ Cất giữ trang phục
H: Bền màu, đẹp, không nhàu nát
Giặt – Phơi – Là - Cất giữ
Kim khâu tay, kéo, thước, bút chì, chỉ may
3. Củng cố
(?): Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật có ý nghĩa ntn?
(?): Các công việc khi bảo quản trang phục
4. Hướng dẫn về nhà
Học ghi nhớ
Chuẩn bị thực hành: 2 mảnh vải khổ 8x15 cm, 1 mảnh 10x15 cm Ngày soạn 29 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy : 1 tháng 10 năm 2008
tiết 9
Bài 5: THựC hành
Ôn một số mũi khâu cơ bản
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản nhất
- Kỹ năng: Khâu được một số sản phẩm đơn giản
- Khâu đúng, khâu đẹp
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, hình vẽ 1.14, 1.15, 1.16, giấy màu, kim chỉ.
2.Chuẩn bị của học sinh
Ba mảnh vải đã dặn, kéo, kim, chỉ, chì vẽ.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
. HS1: Trình bày các công việc chính để bảo quản trang phục
Khi là quần áo chú ỳ gì?
HS2: Kể tên một số mũi khâu thường gặp?
Hoạt động của thầy và của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Thực hành
G: Treo bảng phụ hình 1.14. Nêu các bước khâu mũi khâu thường
G:
Làm mẫu cho học sinh quan sát
Yêu cầu học sinh thực hành vào vải
G: Theo dõi, giám sát, sửa lỗi hình ảnh mũi khâu
H: Quan sát
(?): Yêu cầu mũi khâu
Cách đều nhau, đẹp, êm.
1/ Thực hành khâu mũi khâu thường
- Vạch đường thẳng
- Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim
Khâu tay
---------------------------
G: Cho quan sát hình 1.15
(?): Nêu các bước trong khâu mũi đột
So sánh khâu mũi đột có gì khác khâu thường
G: Dùng giấy màu, kim chỉ hướng dẫn học sinh cách khâu mũi đột
Yêu cầu thực hành trên vải
G: Chú ý
Mũi khâu đột chỉ khâu được mũi một
G: Đi sửa sai cho học sinh
2. Thực hành khâu mũi đột
H: Quan sát trả lời câu hỏi
Vạch đường thẳng
Cách đâm kim
Mũi đâm từ dưới lên theo chiều tiến
Mũi đâm từ trên xuống theo chiều lùi lại sao cho các mũi đâm giáp nhau.
G tiến hành như 2 phần trên
(?): Đường khâu vắt thường gặp ở đâu, sản phẩm nào
H: Gặp ở khâu gấu áo, quần áo ngắn tay, áo bà ba...
G: Làm mẫu để học sinh quan sát và tiến hành trên vải.
H: Học sinh quan sát và thực hiệ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_19_70_hoang_thi_nhung.doc