I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Biết cách thử nghiệm phân biệt một số loại vải.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn vải.
II. Chuẩn bị:
a.GV: Mẫu các lọai vải. Đèn cồn.
b.HS: Xem trước vải sợi pha, phân biệt một số loại vải.
III.Phương pháp dạy học:
Vấn đáp kết hợp với quan sát. Làm việc với SGK và làm việc theo nhóm.
IV.Tiến trình:
1 Ổn định tổ chức: KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: a. Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? (5đ)
b. Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học? (5đ)
Trả lời : a/-Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên: được dệt từ các dạng sợi trong thiên nhiên: sợi bông, sợi tơ tằm
-Tính chất: vải bông, vải tơ tằm mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, độ bền kém.
b/ Nguồn gốc vải sợi hóa học:
-Vải sợi nhân tạo: tạo thành từ chất xenlulô cuả gỗ, tre, nứa.
Tính chất: mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải sợi bông.
-Vải sợi tổng hợp: được tổng hợp từ một số chất hóa học lấy từ dầu mỏ, than đá.
Tính chất: bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu nhưng mặc bí, ít thấm mồ hôi.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 3, Bài 1, Phần 2: Các loại vải thường dùng trong may mặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Tiết:3 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
Ngày dạy: TRONG MAY MẶC (tt)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Biết cách thử nghiệm phân biệt một số loại vải.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn vải.
II. Chuẩn bị:
a.GV: Mẫu các lọai vải. Đèn cồn.
b.HS: Xem trước vải sợi pha, phân biệt một số loại vải.
III.Phương pháp dạy học:
Vấn đáp kết hợp với quan sát. Làm việc với SGK và làm việc theo nhóm.
IV.Tiến trình:
1 Ổn định tổ chức: KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: a. Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? (5đ)
b. Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học? (5đ)
Trả lời : a/-Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên: được dệt từ các dạng sợi trong thiên nhiên: sợi bông, sợi tơ tằm
-Tính chất: vải bông, vải tơ tằm mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, độ bền kém.
b/ Nguồn gốc vải sợi hóa học:
-Vải sợi nhân tạo: tạo thành từ chất xenlulô cuả gỗ, tre, nứa.
Tính chất: mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải sợi bông.
-Vải sợi tổng hợp: được tổng hợp từ một số chất hóa học lấy từ dầu mỏ, than đá.
Tính chất: bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu nhưng mặc bí, ít thấm mồ hôi.
3 Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Nguồn gốc,tính chất vải sợi pha:
Mục tiêu: HS nắm được nguồn gốc, tính chất vải sợi pha:
a.Nguồn gốc:
-GV cho HS xem một số loại vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
.Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu?
.Vì sao phải dệt vải sợi pha?
+HS quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
+Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
-GV chốt lại, nêu đáp án đúng. HS ghi bài:
.Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha, kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
.Để kết hợp được những ưu điểm của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, đồng thời để khắc phục nhược điểm của 2 loại vải sợi này người ta đã dệt vải sợi pha.
b.Tính chất:
-GV yêu cầu HS đọc phần nội dung SGK/ 8
+HS xem các mẫu vải sợi pha, thảo luận nhóm:
.GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên (mặc thoáng mát, ít nhàu), vải sợi hóa học (bền đẹp, dễ giặt, không bị nhàu, nhưng mặc bí và ít thấm mồ hôi) => dự đoán tính chất một số mẫu vải sợi pha.
+Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét nêu đáp án đúng:
Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
Ví dụ:Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo: mềm mại, bóng, đẹp, mặc thoáng mát, giá thành rẻ.
Sợi coton pha sợi polyeste: hút ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, giặt mau khô, bền, đẹp.
Sợi polyestepha sợi len: bóng, đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt, ít bị côn trùng cắn phá.
*Các em đã biết nguồn gốc của vải sợi pha. Vậy ta phải làm gì để có nguyên liệu để dệt vải?
-HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
+GV chốt lại ý đúng: để có nguyên liệu dệt vải sợi pha con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như: gỗ, than đá, dầu mỏ
Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
Mục tiêu: HS biết cách thử nghiệm phân biệt một số loại vải:
-GV cho HS làm việc theo nhóm.
Dựa vào các kiến thức đã học hãy điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1.
_GV trao 4 phiếu cho 4 nhóm, nhóm thảo luận ghi vào phiếu- đại diện nhóm báo cáo.
Bảng 1:
Loại vải
Tính chất
VẢI SỢI THIÊN NHIÊN
(Vải bông, vải tơ tằm)
VẢI SỢI HÓA HỌC
Vải visco, xatanh.
Lụa nilon, polyeste.
Độ nhàu
Dễ bị nhàu
Ít nhàu
Không bị nhàu
Độ vụn của tro
Tro bóp dễ tan
Tro dễ tan
Tro bóp không tan
-GV lấy một số mẫu vải để các nhóm tiến hành vò và đốt vải, nhúng nước. Sau khi làm xong, HS tự nhận xét xem đúng theo bài tập bảng 1 không (3 loại vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha).
-GV cho HS xem các băng nhỏ đính trên áo để đọc thành phần sợi vải (H 1.3 SGK).
35% cotton; 65% polyeste: vải sợi pha (vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp).
30% viscose; 70% polyeste: vải sợi pha (vải dệt bằng sợi nhân tạo pha sợi tổng hợp).
100% cotton: vải dệt bằng sợi bông.
1.Vải sợi pha:
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha, kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
2.Tính chất:
Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
1.Điền tính chất của một số loại vải:
HS ghi bảng 1 vào vở.
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
Phân biệt bằng cách vò vải và đốt sợi vải.
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
35% cotton; 65% polyeste: vải sợi pha
30% viscose; 70% polyeste: vải sợi pha
100% cotton: vải sợi thiên nhiên.
4. Củng cố và luyện tập:
a/ Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha, kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
b/ Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Vì vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu, mặc thoáng mát, thích hợp với khí hậu nhiệt đới.
c/ Nêu phương pháp phân biệt một số loại vải.
Phân biệt bằng cách vò vải và đốt sợi vải và đọc thành phần sợi dệt.
5 Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 3/10 SGK. Chuẩn bị:bài 2: tìm hiểu trang phục và chức năng trang phục.
- Mỗi nhóm tìm hiểu: +Trang phục là gì? Các loại trang phục và công dụng của nó?
+Trang phục có chức năng gì?
V.Rút kinh nghiệm:
..
..
..
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_3_bai_1_phan_2_cac_loai_vai_thu.doc