I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ HS nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng : sinh tố, khoáng chất, chất xơ
_ Nắm giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
II. CHUẨN BỊ :
_ Hình vẽ phóng to Hình 3.7, 3.8, 3.9
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: _ Thức ăn có vai trò gì cho cơ thể?
_ Cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột?
3/ Bài mới:
24 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37-51 - Nguyễn Thị Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
Tuần 19
Tiết 37
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Biết được vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo trong bữa ăn thường ngày
_ Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
II. CHUẨN BỊ :
_ Hình vẽ phóng to 3.2, 3.4, 3.6
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1
Đặt vấn đề
_ Cho HS xem hình 3.1 SGK. HS rút ra nhận xét
? Vì sao người ốm, người mập?
à Vì họ ăn uống không hợp lý
? Ăn uống hợp lý là gì? Ta cần ăn uồng như thế nào để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể? à Bài mới
* Hoạt động 2
Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng
à Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp, bao gồm nhhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại
? Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người?
à Đạm, đường bột, chất béo, vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ
* Chất đạm
_ Yêu cầu HS quan sát hình 3.2/ 67
? Những thực phẩm cung cấp chất đạm?
_ HS: nhìn hình trả lời
? Chất đạm có chức năng gì trong sự phát triển của cơ thể?
_ HS: trả lời
_ GV: nhận xét, bổ sung
I/ Vai trò của các chất dinh dưỡng
1/ Chất đạm (protêin)
a/ Nguồn cung cấp:
_ Đạm động vật
_ Đạm thực vật
b/ Chức năng dinh dưỡng :
_ Giúp cơ thể phát triển tốt
_ Cần thiết cho việc tái tạo tế bào đã chết
_ Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể
_ Yêu cầu HS quan sát hình 3.4.
? Nêu tên các nguồn cung cấp chất đường bột?
_ HS: thảo luận
_ GV: nhận xét à ghi bảng
? Chất đường bột đem đến những chức năng gì?
2/ Chất đường bột (Gluxit)
a/ Nguồn cung cấp:
_ Đường, trái cây, mật ong, sữa...
_ Tinh bột, ngũ cốc, quả, khoai
b/ Chức năng dinh dưỡng :
_ Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể
_ Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác
_ Cho HS xem hình 3.6
à Phân tích các chi tiết trong hình
_ GV: bổ sung để đi đến kết luận
? Chất béo có nguồn gốc từ đâu?
? Chất béo đem đến cho ta những chức năng gì?
3/ Chất béo (Lipit)
a/ Nguồn cung cấp:
_ Chất béo động vật
_ Chất béo thực vật
b/ Chức năng dinh dưỡng :
_ Cung cấp năng lượng
_ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể
4/ Củng cố: _ Nêu chức năng dinh dưỡng của các chất dinh dưỡng vừa học?
_ Sự giống nhau và khác nhau?
5/ Dặn dò: _ Học bài
_ Chuẩn bị phần tiếp theo của bài học
Tuần 19
Bài CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
(Tiết 2)
Tiết 38
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ HS nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng : sinh tố, khoáng chất, chất xơ
_ Nắm giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
II. CHUẨN BỊ :
_ Hình vẽ phóng to Hình 3.7, 3.8, 3.9
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: _ Thức ăn có vai trò gì cho cơ thể?
_ Cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1
Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng còn lại
? Kể tên các loại vitamin (sinh tố) mà em biết ?
_ HS: A, B, C, D, E, K
_ GV: đi đến kết luận à ghi bảng
4/ Sinh tố (Vitamin)
_ Gồm các nhóm sinh tố A, B, C, D, E, PP, K
_ Yêu cầu HS quan sát hình 3.7 à ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các loại sinh tố?
_ HS: nhìn hình trả lời
? Nêu chức năng chính của các nhóm sinh tố A, D, C, và B à ghi bảng
a/ Nguồn cung cấp:
Sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi, gan, tim, dầu cá, cám gạo
b/ Chức năng dinh dưỡng :
_ Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn hoạt động biònh thường
_ Tăng cường sức đề kháng của cơ thể
? Chất khoáng gồm những chất gì?
_ HS: trả lời
_ GV: bổ sung à ghi bảng
5/ Chất khoáng
_ Gồm chất photpho, sắt, canxi
_ Yêu cầu HS xem hình 3.8 à ghi vở các loaịi thực phẩm cung cấp chất khoáng?
a/ Nguồn cung cấp
_ Canxi, photpho, cá, sữa, đậu
_ Iốt: rong biển, cá, tôm
_ Sắt: gan, trứng, rau cải
? Nêu chức năng dinh dưỡng của chất khoáng?
b/ Chức năng dinh dưỡng :
_ Giúp cho sự phát triển của xương
? Nước có vai trò như thế nào?
_ HS: trả lời dựa vào sự hiểu biết của mình
_ GV: củng cố àghi bảng
6/ Nước
_ Là thành phần chủ yếu của cơ thể
_ Là môi trường cho sự chuyển hóa và trao đổi chất
_ Điều hòa thân nhiệt
? Chất xơ có trong các loại thực phẩm nào?
_ HS: rau xanh, trái cây
? Chức năng của chất xơ?
7/ Chất xơ
(SGK)
? Sự phân phối của chất dinh dưỡng sẽ cho tác dụng gì đối với cơ thể?
* Kết luận:
_ Cần phối hợp hài hòa giữa các chất dinh dưỡng để:
+ Tạo ra các tế bào mới cho cơ thể phát triển
+ Cung cấp năng lượng cho hoạt động cơ thể
+ Bổ sung năng lượng cho hao hụt hàng ngày
+ Điều hòa mọi hoạt động sinh lý
* Hoạt động 2
Phân tích giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
_ Yêu cầu HS xem hình 3.9 à phân tích các nhóm thức ăn, tên thực phẩm của mỗi nhóm, giá trị dinh dưỡng của từng nhóm?
? Tại sao phải luôn thay thế thức ăn?
_ HS: để đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị và ăn ngon miệng
II/ Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
1/ Phân nhóm thức ăn
_ Nhóm đường bột
_ Nhóm giàu chất
_ Nhóm giàu chất béo
_ Nhóm giàu Vitamin và khoáng chất
?Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp?
_ HS: trả lời
_ GV: bổ sung à ghi bảng
_ Phân tích ví dụ SGK
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
_ Thay thức ăn bằng các thức ăn khác trong cùng nhóm đeer thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi
4/ Củng cố: _ Kể tên các nhóm thức ăn?
_ Mục đích của việc phân nhóm thức ăn?
5/ Dặn dò + Học bài và chuẩn bị phần III
Tuần 20
Bài CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
(Tiết 3)
Tiết 39
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
_ Biết cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng
II. CHUẨN BỊ :
_ Hình 3.11 phóng to; Hình 3.13 (a,b)
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: _ Hàng ngày, gia đình em thường sử dụng thức ăn gì cho bữa ăn?
Kể tên và cho biết thức ăn đó thuộc nhóm nào?
_Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lý?
3/ Bài mới:
Để có một cơ thể khỏe mạnh, cân đối, ta nên ăn uống như thế nào?
à Chọn đủ thức ăn của các nhóm một cách hợp lý, đầy đủ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1
Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
_ HS: nhìn hình 3.11 và nêu nhận xét
_ GV: bổ sung à kết luận
? Nếu thiếu chất đạm trầm trọng thì ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em?
_ HS: trẻ em bị suy dinh dưỡng
_ GV: bổ sung, giải thích thêm àghi bảng
? Nếu ăn thừa chất đạm, sẽ có tác hại như thế nào?
_ GV: kết luận à ghi bảng
III/ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm
_ Thiếu chất đạm trầm trọng:
trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng
_ Thừa chất đạm: gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp
_ Yêu cầu HS xem hình 3.12 SGK
_ HS: nhìn hình, nhận xét à bổ sung
? Em khuyên cậu bé như thế nào để gầy bớt đi?
_ HS: trả lời à thống nhất ý kiến à kết luận
? Thức ăn nào làm răng dễ bị sâu?
_ HS: khẳng định, đưa ra bài học không nên ăn nhiều chất ngọt, có đường nhiều
2/ Chất đường bột
_ Ăn nhiều: gây béo phì
_ Ăn ít: đói, mệt, ốm yếu
? Nếu ăn nhiều chất béo hàng ngày, cơ thể có bình thường không? Em sẽ bị hiện tượng gì?
3/ Chất béo
_ Ăn thừa:
_ HS: trả lời
_ GV: bổ sung à kết luận
Tăng trọng quá mức à béo phì
_ Ăn thiếu:
Thiếu năng lượng và Vitamin
à Ngoài ra, ta phải ăn nhiều rau, củ, quả, phối hợp nhiều loại thực phẩm đa dạng, thay đổi trong bữa ăn hàng ngày để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể à ghi bảng
*Tóm lại:
Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng , cần phải biết kết h[pj nhiều loại thức ăn trong bốn nhóm chất dinh dưỡng trong bữa ăn
_ GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 3.13 (a,b/ SGK) để phân tích, hiểu biết thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong tháng
4/ Củng cố: _ Trẻ em bị ốm do nguyên nhân nào gây ra?
5/ Dặn dò _ Học bài
_ Soạn bài “Vệ sinh an toàn thực phẩm” theo các câu hỏi trong SGK
Bài
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Tuần 20
Tiết 40
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm
_ Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
II. CHUẨN BỊ :
_Hình vẽ phóng to 3.14, 3.15
_ Tranh, ảnh, mẫu vật sưu tầm có liên quan
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: Nêu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể về 3 chất dinh dưỡng chính?
3/ Bài mới:
Nếu thực phẩm thiếu vệ sinh và bị nhiễm trùng sẽ gây nên bệnh, và có thể dẫn đến tử vong, Cần có sự quan tâm, theo dõi, kiểm soát, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, để tránh gây ra ngộ độc thực phẩm à Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1
Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm
? Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
_ HS: giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, gây ngộ độc thức ăn
? Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
_ HS: trả lời theo sự hiểu biết cá nhân
_ GV: kết luận à ghi bảng
I/ Vệ sinh thực phẩm
1/ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
_ Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm, được gọi là nhiễm trùng thực phẩm
? Nếu ăn phải món ăn bị nhiễm trùng thực phẩm, thì sẽ như thế nào?
_ HS: bị ngộ độc, rối loạn tiêu hóa
? Nêu một vài thực phẩm dễ bị hư hỏng?
Tại sao dễ hư hỏng?
_ Sử dụng thức ăn bị nhiễm trùng sẽ bị ngộ độc và rối loạn tiêu hóa
* Hoạt động 2
Tìm hiểu nhiệt độ ảnh hưởng đến thực phẩm
_ Cho Hs xem hình 3.14 để HS tìm hiểu, giải thích
à Yêu cầu HS ghi vở
_ Yêu cầu HS quan sát hình 3.15
2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm
_ Rửa sạch tay trước khi ăn
_ Vệ sinh nhà bếp
? Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
à Bảo quản ở nhiệt độ vừa phải, đủ để bảo quản thực phẩm
? Ở nhà em có thực hiện những biện pháp này không?
_ GV: căn dặn HS phải thực hiện chu đáo để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
_ Rửa kỹ thực phẩm
_ Nấu chín thực phẩm
_ Đậy thức ăn cẩn thận
_ Bảo quản thực phẩm chu đáo
4/ Củng cố: _ Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?
5/ Dặn dò: _ Học bài
+ Chuẩn bị phần 2,3 của bài (trả lời câu hỏi trong hai phần trên)
Tuần 21
Bài
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (tt)
Tiết 41
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
_ Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp
_ Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
_ Quan tâm đến việc bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn
II. CHUẨN BỊ :
_ Hình vẽ phóng to 3.16 / 78
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: _ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
_ Nếu ăn phải thức ăn bị nhiễm trùng sẽ như thế nào?
_ Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
3/ Bài mới:
Chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm cần được bảo quản trong suốt quá trình sản xuất, đóng gói, bảo quản, vận chuyển, phân phối
Ta cần có biện phápkiểm soát vệ sinh thực phẩm để đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe của mọi người à Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1
Tìm hiểu về an toàn thực phẩm
? An toàn thực phẩm là gì?
_ GV: Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng (quán cơm, quán nướcở gần trường, vỉa hè)
? Nêu nguyên nhân gây ra nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm?
_ HS: dư thừa lượng thuốc trừ sâu, hóa chất
_ Yêu cầu HS đọc to phần in nghiêng trong SGK
? Có những biện pháp bảo đảm an toàn thực phẩm nào?
_ HS: an toàn thực phẩm khi mua sắm, an toàn thực phẩm khi chế biến, bảo quản
? Em thường mua sắm những thực phẩm gì?
( Kể tên những loại thực phẩm này?)
_ Yêu cầu HS xem hình 3.16
II/ An toàn thực phẩm
1/ Định nghĩa
a/ An toàn thực phẩm khi mua sắm:
_ Cần chọn thực phẩm tươi, ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn, ẩm mốc
b/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản
_ Nấu chín thức ăn
_ Bảo quản chu đáo
? Trong gia đình, thực phẩm thường chế biến ở đâu?
à Nhà bếp
? Nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm?
à Mặt bàn, áo quần, giẻ lau, thớt
? Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào?
à Xâm nhapạ trong quá trình chế biến thức ăn
* Hoạt động 2
Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc
_ Yêu cầu HS đọc mục 1
? Nêu nguyên nhân gây nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
III/ Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn
(SGK)
? Nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn?
_ Yêu cầu HS các nhóm thảo luận, đưa ra biện pháp của nhóm mình
_ GV: nhận xét à ghi bảng
2/ Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn
_ Cần giữ vệ sinh sạch sẽ, ngăn nắp trong quy trình chế biến, nấu chín và bảo quản thức ăn chu đáo
4/ Củng cố: _ Nếu một người bị ngộ độc thức ăn, ta phải làm gì?
5/ Dặn dò _ Học thuộc bài
_ Soạn bài theo các câu hỏi SGK
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
Tuần 21
Tiết 42
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Nắm được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn
_ Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm
_ Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến trong bảo quản thực phẩm để tao nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực
II. CHUẨN BỊ :
_ Hình vẽ 3.17, 3.18, 3.19 / SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: _ Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm đọc thực phẩm thường dùng?
_ Em phải làm gì khi phát hiện một con ruồi đậu trong tô canh?
3/ Bài mới:
Trong quá trình chế biến thức ăn, các chất dinh dưỡng trong thực phẩm thường bị mất đi, nhất là những chất dễ tan trong nước. Vậy cần phải bảo quản như thế nào để góp phần tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1
Tìm hiểu biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến
? Những thực phẩm nào thường dễ bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến?
_ HS: thịt, cá, rau, củ, quả
I/ Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến
* Thịt cá:
_ Yêu cầu HS quan sát hình 3.17 và nêu biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng đối với thịt cá?
1/ Thịt, cá
_ Không để ruồi đậu vào
_ Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp và thời gian hợp lý
* Rau, củ, quả: Hướng dãn HS xem hình 3
_ Trước khi chế biến, phải qua động tác gì?
_ HS: gọt vỏ, rửa sạch
? Nên thao tác như thế nào để rau, củ, quả không bị mất chất dinh dưỡng ?
_ HS: thảo luận à ý kiến
2/ Rau, củ, quả
_ Rửa thật sạch, không để rau khô héo
_ Gọt vỏ trước khi ăn sống
* Đậu, hạt khô, gạo: _ Yêu cầu HS xem hình 3.19
? Em hãy nêu biện pháp bảo quản?
3/ Đậu, hạt khô, gạo
_ Bảo quản nơi khô ráo, mát mẻ
_ Không vo quá kỹ sẽ làm mất sinh tố B
4/ Củng cố _ Nêu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến
5/ Dặn dò _ Học thuộc bài _ Chuẩn bị phần 2 của bài
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (tt)
Tuần 22
Tiết 43
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Nắm được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn
_ Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm
_ Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến trong bảo quản thực phẩm để tao nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực
II. CHUẨN BỊ :
_
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: Nêu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến ?
3/ Bài mới:
Vì sao chúng ta phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn? Và làm thế nào để bảo quản chất dinh dưỡng tốt? à Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động Tìm hiểu biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến
? Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
_ GV: khẳng định à ghi bảng
+ Trong suốt quá trình sử dụng nhiệt, các chất dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi, dễ bị biến chất hoặc tiêu hủy, do đó chúng ta cần phải quan tâm sử dụng nhiệt hợp lý trong khi chế biến thức ăn để giữ cho thức ăn luôn có giá trị sử dụng tốt
? Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với từng loại chất như thế nào?
_ GV: khẳng định à ghi bảng
II/ Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng
* Tóm lại:
Để thực phẩm không bị mất đi sinh tố, nhất là những sinh tố dễ tan trong nước, cần lưu ý:
+ Không ngâm thực phẩm lâu trong nước
+ Không để thực phẩm khô héo
+ Không đun nấu thực phẩm lâu
+ Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và hợp vệ sinh
+ Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm
4/ Củng cố __ Yêu cầu HS trả lời câu 3 (SGK/ 84)
_ HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
5/ Dặn dò _ Học thuộc bài + trả lời câu 2,4
_ Chuẩn bị bài 18 theo câu hỏi SGK
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM
Tuần 22
Tiết 44
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh
_ Tại sao cần phải chế biến thực phẩm
_ Nắm được các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt để tạo nên món ăn ngon
_ Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh
_ Biết sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng mức nhu cầu ăn uống của con người
II. CHUẨN BỊ :
_ Hình vẽ phóng to: Hình 3.20 , 3.21/ SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: Nêu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến?
3/ Bài mới:
tại sao phải chế biến thực phẩm? Hàng ngày gia đình em thường dùng món ăn gì?
Thực phẩm được chế biến băng nhiều phương pháp: sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt.
à Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1
Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong nước
? Nhiệt có công dụng như thế nào trong chế biến biến thực phẩm?
_ HS: thảo luận theo suy nghĩ
_ GV: Nhiệt làm thực phẩm chín mềm, dễ hấp thu và thơm ngon hơn, nhưng một phần chất dinh dưỡng bị mất đi trong quá trình chế biến
? Kể tên các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt?
_ HS: phương pháp làm chín thực phẩm trong nước, làm chín thực phẩm bằng hơi, bằng sức nóng, làm chín thực phẩm trong chất béo
I/ Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
1/ Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước
* Luộc: Kể tên các món luộc?
_ HS: Xem hình 3.20 à phương pháp luộc
_ GV: nhận xét, __. ghi bảng
a/ Luộc:
_ Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm
* Quy trình và kỹ thuật: SGK
* Nấu:
Nấu là gì? Món nào được gọi là món nấu?
b/ Nấu:
Là phối hợp nhiều nguyên liệu
_ HS: nêy quy trình và kỹ thuật nấu
động vật và thực vật, có thêm gia vị trong môi trường nước
* Kho: Kể tên một vài món kho?
_ HS: cá kho, thịt kho, trứng kho
? Theo em kho là gì?
_ GV: nhận xét à ghi bảng
_ HS: đọc quy trình thực hiện và cách kho
c/ Kho:
Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị đậm đà
* Hấp
_ Yêu cầu HS xem hình 3.21 à đưa ra khái niệm hấp
? Kể tên một số món hấp thường dùng?
_ GV: gợi ý và rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật của món hấp
_ GV: Bổ sung, khẳng định à ghi bảng
2/ Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước
Hấp:
Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước
4/ Củng cố: _ Nêu sự khác nhau giữa phương pháp làm chín thực phẩm bằng nước và bằng hơi nước?
_ Món cơm được vận dụng phương pháp gì để chế biến (làm chín) ?
5/ Dặn dò: _ Học thuộc bài
_ Soạn tiếp phần
“ Phương pháp chế biến thực phẩm bằng phương pháp trên lửa”
Tuần 23
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM (tt)
Tiết 45
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Nắm được các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt để tạo nên món ăn ngon
_ Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh
_ Biết sử dụng p p chế biến phù hợp để đáp ứng mức nhu cầu ăn uống của con người
II. CHUẨN BỊ :
_ Hình vẽ phóng to: Hình 3.22 , 3.23/ SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: _ Nêu các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?
_ Luộc, nấu, kho là gì?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1 Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm băng sức nóng của lửa
_ GV: cho Hs xem hình 3.22
? Đưa ra một số ví dụ về các món nướng?
_ HS: cá nướng, thịt nướng, khoai nướng
? Theo em, nướng là gì?
_ Yêu cầu HS rút ra quy trình và yêu cầu kỹ thuật của món nướng
3/ Phương pháplàm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa:
_ Nướng là làm chín thực phẩm băng sức nóng của lửa
* Hoạt động 2
Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo
_ Cho HS xem hình 3.23 à Phân tích về món rán để dẫn dắt đến khái niệm
? Kể tên một vài món rán?
? Kể tên một vài thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật và động vật được dùng để rán?
4/ phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo
a/ Rán: là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm
? Thế nào là rang?
? Rán và rang khác nhau như thế nào?
_ HS: rán dầu nhiều, còn rang không có dầu mỡ khi rang
b/ Rang: là đảo đều thực phẩm trong chảo với chất béo rất ít hoặc không có chất béo
? Kể tên các món xào?Em hãy định nghĩa thế nào là xào?
? Xào và Rán khác nhau như thế nào?
_ HS: xào ít mỡ, lửa nhiều, còn rán dầu nhiều, lửa nhỏ
c/ Xào: là đảo qua đảo lại thực phẩm với lượng chất béo vừa phải
4/ Củng cố _ Nêu các định nghĩa nướng, xào, rán, rang?
5/ Dặn dò _ Học thuộc bài, làm câu 1,2,3
_ Chuẩn bị bài phần II
Tuần 23
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM (tt)
Tiết 46
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Nắm được các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt để tạo nên món ăn ngon
_ Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh
_ Biết sử dụng pp chế biến phù hợp để đáp ứng mức nhu cầu ăn uống của con người
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: Phân biệt xào – rán, nấu - luộc à kể tên vài món
3/ Bài mới:
Kể tên một số món không sử dụng nhiệt? Các hình thức chế biếnth không sử dụng nhiệt à Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Tìm hiểu các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
* Trộn dầu giấm:
? Thực phẩm nào dùng để trộn dầu giấm?
_ HS: xà lách, bắp cải, rau càng cua
? Nêu quy trình thực hiện món trộn dầu giấm?
II/ Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
1/ Trộn dầu giấm
Là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng
* Trộn hỗn hợp
? Trộn hỗn hợp là gì?
? Quy trình của món trộn hỗn hợp?
?Yêu cầu kỹ thuật của món trộn hỗn hợp ra sao?
2/ Trộn hỗn hợp
* Muối chua
? Muối chua là gì? Chỉ ra các loại muối chua?
_ HS: muối xổi, muối nén
? Kể tên một vài món muối chua?
_ HS: cải, tôm, kim chi
_ Yêu cầu HS nêu khái niệm của muối xổi, muối nén
_ GV: Chỉ cách làm muối xổi, muối nén
? Quy trình thực hiện món muối chua? Yêu cầu kỹ thuật?
3/ Muối chua
a/ Muối xổi:
Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn
b/ Muối nén:
Là cách làm thực phẩm lên men trong thời gian dài
4/ Củng cố _ Đọc phần ghi nhớ
_ Nêu cách trộn dầu giấm, muối chua?
5/ Dặn dò _ Học thuộc bài
_ Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ cho bài thực hành
+ Sơ chế nguyên liệu trước
THỰC HÀNH
TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH
Tuần 24
Tiết 47 + 48
Ngày soạn :
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
_ Biết cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm + Nắm quy trình thực hiện mópn này
_ Chế biến được các món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự
_ Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
II. CHUẨN BỊ :
_ Sơ chế nguyện liệu trước ở nhà: gọt. rửa
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ KTBC: Kiểm tra nguyên liệu các nhóm đã chuẩn bị
3/ Bài mới:
_ GV: nêu yêu cầu của tiết thực hành (nề nếp, nội dung, thời gian)
_ Nội quy: An toàn lao động
_ Mục tiêu và yêu cầu của bài:
HS biết cách làm món rau trộn dầu giấm, sản phẩm ngon, trình bày đẹp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1 Tổ chức thực hành
_ Phân công nhiệm vụ và giao trách nhiệm cho các thành viên
? Em hãy nêu quy trình thực hiện món ăn?
_ HS: thảo luận
_ GV: uốn nắn, bổ sung, sắp xếp vị trí thực hành
+ Trình bày nguyên liệu đã chuẩn bị của các tổ
* Hoạt động 2 Chế biến món ăn
_ Yêu cầu HS các tổ về vị trí thực hành
_ triển khai các bước thao tác
_ GV: hướng dẫn HS các giai đoạn thao tác như SGK
_ Yêu cầu các tổ thực hiện à phát huy sáng tạo cá nhân
_ GV: theo dõi, uốn nắn
+ Các nhóm về vị trí
+ Tiến hành làm theo tổ
* Hoạt động 3 Thu sản phẩm - chấm
_ Yêu cầu các tổ trình bày sản phẩm
_ Cử đại diện mỗi tổ chấm chéo
_ Dọn vệ sinh nơi thực hành
_ Kiểm tra kết quả thành phẩm
_ GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về hương vị, cách trình bày à chấm điểm
+ Đại diện mỗi tổ chấm chéo
+ Dọn vệ sinh
4/ Củng cố _ GV: cho HS thưởng thức sản phẩm của các em
5/ Dặn dò _ Chuẩn bị thực hành
+ Rau muống đã bào sẵn, rửa sạch
+ Nước chấm, dầu đã khử,
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_37_51_nguyen_thi_ngoc.doc