A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
2. Kỹ năng:
- Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
B. Phương pháp:
- Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án + tranh minh họa + Đồ dùng dh
- Hs: Bài cũ + Bài mới
D. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau : ( 5 đ )
- Thịt lợn,trứng. cá (Đạm)
- Bơ, lạc (béo)
- Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38: Cơ sở ăn uống hợp lý (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10 /1/2010.
Ngày dạy : /1/2010( 6B) /1/2010( 6C.6D)
Tiết 38: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiết2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
2. Kỹ năng:
- Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
B. Phương pháp:
- Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án + tranh minh họa + Đồ dùng dh
- Hs: Bài cũ + Bài mới
D. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau : ( 5 đ )
- Thịt lợn,trứng. cá (Đạm)
- Bơ, lạc (béo)
- Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
3. Bài mới:
* ĐVĐ:
- Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu ba chất dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cơ thể. Theo em ngoài những chất dinh dưỡng quan trọng trên, cơ thể con người cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa?
* Triển khai:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, chức năng của các loại Vitamin.
- Hãy kể tên các loại Vitamin mà em biết?
- Vitamin A có trong thực phẩm nào trong thực đơn của gia đình em?
- Vai trò của Vitamin A đối với cơ thể như thế nào?
4. Các loại Vitamin.
a) Vitamin A:
- Có trong các loại quả màu đỏ như cà chua, cà rốt, xoài, đu đủ.
- Giúp cơ thể tăng trưởng, bảo vệ đôi mắt.
- Giúp cấu tạo bộ răng đều, xương nở, bắp thịt phát triển hoàn toàn, da dẻ hông hào
- Tăng sức đề kháng, tăng khả năng cung cấp sữa cho các bà mẹ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của các loại Vitamin B.C.D
-Nhóm Vitamin B này rất phong phú B1. B2. B6, B12..
-Vitamin B1: Thường có trong thực phẩm nào?
-Tác dụng của nó đối với cơ thể?
-Còn các Vitamin B khác thì sao?
-Vitamin C có tác dụng gì đối với cơ thể?
-Vitamin D có trong thực phẩm nào?
-Vai trò của vitamin D đối với cơ thể như thế nào?
b). Vitamin B:
- Vitamin B1 có trong cám gạo, men biA. thịt lợn nạC. tim gan, thịt gà, vịt.
- B1 có tác dụng điều hòa hệ thần kinh, ngăn ngừa bệnh phù thũng, giúp tiêu hóa thức ăn.
c). Vitamin C
- Vitamin C có trong quả tươi như bưởi, cam, rau ngót, bắp cải, su hào.
- Giúp cơ thể phòng chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh về dA. cúng cố thành mạch máu, chống lở mồm, viêm lợi, chảy máu chân răng.
d). Vitamin D:
- Vitamin D có trong bơ, dầu, gan, cá thu, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua, ánh nắng mặt trời
- Vitamin D giúp cơ thể chuyển hóa chất vôi, chất lân, giúp bộ xương răng phát triển tốt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ở SGK , thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành trả lời các câu hỏi sau:
+ Can xi và phốt pho có chức năng gì?
+ Iốt có chức năng gì?
+ Sắt có chức năng gì?
HS dựa vào thông tin ở SGK để trả lời
HS khác bổ sung.
GV chốt kt.
5. Chất khoáng
a) Canxi và Photpho
- Có trong cá, sữa, đậu, tôm, cua, trứng.
- Giúp xương và răng phát triển tốt, giúp đông máu.
b) Chất Iốt
- Có trong rong biển, cá, tôm, sò biển, các loại sữa
- Giúp tuyến giáp tạo hocmôn điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
c) Chất sắt
- Có trong các loại gan, tim, cật, thịt nạc, đậu nành, rau muống, mật mía.
- Chất sắt rất cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào. Nếu thiếu người xanh xao, yếu mệt hay chóng mặt, ngất xỉu.
IV, Củng cố, Kiểm tra . nhận xét:
- Gv chốt nội dung bài học theo ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
V, Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SBT
- Chuẩn bị bài mới.
VI-Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Duyệt ngày:
TTCM:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_38_co_so_an_uong_hop_ly_tiet_2.doc