1-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được :
1.1. Kiến thức :
_ HS biết: Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Và biết bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể 1 cách cân bằng và hợp lí.
_ HS hiểu: Hiểu được giá trị của các chất dinh dưỡng để bổ sung cho cơ thể kịp thời.
1.2. Kỹ năng :
_ HS thực hiện được: Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
_ HS thực hiện thành thạo: Việc lựa chọn và chế biến các ăn hợp lí, hợp khẩu phần và đảm bảo đủ về chất và về lượng
1.3. Thái độ :
_ Thói quen; Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
_ Tính cách : GDHS biết ý thức giữ gìn VSATTP , phòng chống ngộ độc thức ăn tại gia đình.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
3.-CHUẨN BỊ :
3.1-GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 39, Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 ;Tieát 39
Ngày dạy: / / 2013
Bài 15 : CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )
1-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được :
1.1. Kiến thức :
_ HS biết: Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Và biết bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể 1 cách cân bằng và hợp lí.
_ HS hiểu: Hiểu được giá trị của các chất dinh dưỡng để bổ sung cho cơ thể kịp thời.
1.2. Kỹ năng :
_ HS thực hiện được: Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
_ HS thực hiện thành thạo: Việc lựa chọn và chế biến các ăn hợp lí, hợp khẩu phần và đảm bảo đủ về chất và về lượng
1.3. Thái độ :
_ Thói quen; Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
_ Tính cách : GDHS biết ý thức giữ gìn VSATTP , phòng chống ngộ độc thức ăn tại gia đình.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
3.-CHUẨN BỊ :
3.1-GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
3.2-HS : Noäi dung baøi hoïc
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4. 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1’) 6A2; ; 6A5; ; 6A6:
4. 2. Kiểm ta miệng : ( 6’)
? Trình bày cách thay thế thức ăn đeå có böõa ăn hợp lý ? ( 9 đ )
HS : Đeå thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
? Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? ( 1 đ )
HS: 4 nhóm.
-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
4.3.Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoaït ñoäng 1:Giôùi thieäu baøi
Hoaït ñoäng 2: Tìm hieåu về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể ( 30 ‘)
* MT: biết nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.
? Em có nhận xét gì về theå trạng của cậu bé. ? Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ?
HS quan sát nhận xét.
? Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?( suy dinh dưỡng, chậm phát triển, dễ nhiễm khuẩn , trí tuệ kém phát triển)
? Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
+HS : Gây béo phì, bệnh huyết áp..
* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét.
? Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào đeå gầy bớt đi ?
+HS quan sát nhận xét.
* Cho HS thảo luận à kết luận.
? Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ?
*HS: thiếu chất đường bột sẽ đói, mệt, ốm yếu
? Em hãy cho biết thức ăn nào có theå làm răng dễ bị sâu ? ( đường )
? Aên quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ? Sẽ bị hiện tượng gì ?
? AÊn thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
+HS thảo luận nhóm.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.
*GVGDHS: Biết được chức năng của các chất dinh dưỡng, HS có thể vận dụng đeå ăn uống đủ chất. Cung cấp boå sung chất giúp xương phát trieãn tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
* Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm :
a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
Suy dinh dưỡng , cơ thể phát trieãn chậm lại hoặc ngừng phát trieãn. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuaån và trí tuệ kém phát triển.
b-Thừa chất đạm.
Gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch . . .
2/ Chất đường bột.
_AÊn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ theå và gây béo phì.
_ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ theå ốm yếu.
3/ Chất béo
-Thừa chất béo làm cơ theå béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ theå ốm yếu dễ bị mệt, đói
* Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong böõa ăn hàng ngày.
-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm đeå kết hợp thành một böõa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong böõa ăn.
4..4Tổng kết ( 4’):
-Đọc phần ghi nhớ.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
? AÊn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng trọng và gây béo phì.
? AÊn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói.
4.5. Hướng dẫn học tậpL 4’)
* Đối với bài học ở tiết này:
- Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem lại thông tin SGK.
- Cho HS vẽ sơ đồ tư duy
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thế nào là nhiễm trùng thực phaåm.
- AÛnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuaån.
- Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phaåm tại nhà.
5 PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_39_bai_15_co_so_cua_an_uong_hop.doc