Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 39: Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiếp theo) - Huỳnh Thị Thúy Loan

A.Mục tiêu:

1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được các nhu cầu dinh dưỡng ăn uống hằng ngày của cơ thể

2) Kĩ năng: Phân biệt được sự thừa và thiếu các chất dinh dưỡng hằng ngày của cơ thể. Để từ đo tự cân đối các chất dinh dưỡng của cơ thể

3) Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống gia đình.

B.Chuẩn bị:

 GV: Hình 3.12; 3.13 a, b SGK; bảng phụ.

 HS: Xem kỹ trước các hình trên

 C.Tổ chức hoạt động dạy và học:

1) Ổn định lớp:

 -Kiểm diện HS (1p)

2) Kiểm tra:( 5p) Nêu tên các chất dinh dưỡng? Chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất khoáng, chất sinh tố?

- Thúc ăn được chia làm mấy nhóm? Nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn?

3) Bài mới:(1p) An uống hợp lý là nhu cầu cần thiết cho mọi con người, vì vậy việc sử dụng thức ăn theo đúng nhu cầu dinh dữong của cơ thể con người rất cần thiết.Nếu thừa hoặc thiếu đều ảnh hưởng xấu đến cơ thể

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 39: Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiếp theo) - Huỳnh Thị Thúy Loan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17-01-2007 Ngày dạy: 2-01-2007 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ Tiết 39: A.Mục tiêu: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được các nhu cầu dinh dưỡng ăn uống hằng ngày của cơ thể 2) Kĩ năng: Phân biệt được sự thừa và thiếu các chất dinh dưỡng hằng ngày của cơ thể. Để từ đo ùtự cân đối các chất dinh dưỡng của cơ thể 3) Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống gia đình. B.Chuẩn bị: GV: Hình 3.12; 3.13 a, b SGK; bảng phụ. HS: Xem kỹ trước các hình trên C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1) Ổn định lớp: -Kiểm diện HS (1p) 2) Kiểm tra:( 5p) Nêu tên các chất dinh dưỡng? Chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất khoáng, chất sinh tố? - Thúc ăn được chia làm mấy nhóm? Nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn? 3) Bài mới:(1p) Aên uống hợp lý là nhu cầu cần thiết cho mọi con người, vì vậy việc sử dụng thức ăn theo đúng nhu cầu dinh dữong của cơ thể con người rất cần thiết.Nếu thừa hoặc thiếu đều ảnh hưởng xấu đến cơ thể Thời lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính 7p I.Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầudinh dưỡng của cơ thể: Chất đạm GV yêu cầu HS quan sát H.3.11 SGK ? Em hãy nhận xét về thể trạng của cậu bé trong hình, và cho biết em đó đang mắc bêïnh gì? Do nguyên nhân nào? ? Nếu cơ thể thiếu trầm trọng chất đạm sẽ dẫn đến hiện tượng gì? GV yêu cầu các nhóm thảo luậnvà ghi vào bảng nhóm. ? Thừa chất đạm sẽ gây ra các hiện tượng nào. GV bổ sung và đi đến kết luận HS quan sát và rút ra nhận xét: em bé bị suy dinh dưỡng bụng to, tay chân khẳng khiu tóc mọc lưa thưa, dễ mắc bệnh, trí tuệ kém phát triển. Nguyên nhân mắc bệnh là do thiếu chất đạm trầm trọng HS suy nghĩ và trả lời HS khắc sâu các ý trên III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: 1.Chất đạm: Rất cần thiết cho cơ thể, nếu thiếu gây còi xương chậm lớn, trí tuệ kém phát triển; nếu thừa sẽ gây bệnh béo phì, huyết áp, tim mạch 7p II.Hoạt động 2:Tìm hiểu chất đường bột GV: Trứơc mặt cậu bé là những thức ăn gì? Vì sao cậu bé đó mắc bệnh béo phì? Em có lời khuyên nào cho cậu bé, để có thể gầy bớt đi? Nế thiếu chất đường bột sẽ gây cho cơ thể những điều gì? HS nêu tên các loại thức ăn và nêu rõ các thức ăn đó có nhiều chất đường bột 2.Chất đường bột:Aên nhiều đường bột, sẽ tăng trọng lượng cơ thể, dễ mắc bệnh béo phì. Nếu thiếu chất đường bột, cơ thể ốm đói dễ bị mệt 10p III.Hoạt động 3:Tìm hiểu sự thừa và thiếu chất béo đối với cơ thể GV đưa ra hệ thống câu hỏi: -Nếu hằng ngày emăn quá nhiều chất béo, cơ thể có bình thường không? Em sẽ bị hiện tượng gì? -Thừa chất béo thì cơ thể sẽ như thế nào? -Hãy nêu lại chức năng của chất béo? -Nếu cơ thể thiếu chất béo sẽ có những biểu hiện gì? GV yêu cầu HS thảo luận và ghi vaò bảng nhóm các ý trên. Sau đó GV: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đủ các chất dinh dưỡng nào? GV yêu cầu HS quan sát hình 3.13a để biết được lượng dinh dưỡng cần thiết cho cơ the åmột HS mỗi ngày và H3.13b để hiểu thêm về tháp dinh dưỡng cân đối HS liên hệ những ngày ăn cỗ để trả lời: bụng bị mệt, đôi lúc bị tiêu chảy. Thừa chất béo cơ thể sẽ mắc bệnh béo phì. HS nêu chức năng dinh dưỡng của chất béo: Cung cấp năng lượng cho cơ thể,tích trữ dưới da một lượng mỡ giúp bảo vệ cơ thể, chuyển hóa vitamin cho cơ thể 3. Chất béo: Thừa làm cơ thể béo phì; thiếu chất béo sẽ làm cơ thể thiếu năng lượng, dễ mệt và đói 8ph IV.Hoạt động 4: Kết luận và củng cố GV đưa ra hệ thống câu hỏi: Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta? Chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột? Mục đích của việc phân nhóm thức ăn? Kể tên các nhóm thúc ăn? Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng cần có một bữa ăn như thế nào? HS suy nghĩ và trả lời theo cá nhân IV-Kết luận: Cơ thể luôn đòi hỏi đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển, mọi sự thừa thiếu đều có hại cho cơ thể 4) Dặn dò học ở nhà:(5p ) Đọc và học thuộc phầøn ghi nhớ -Đọc thêm phần có thể em chưa biết, và tự kiểm tra qua phần trả lời các câu hỏi trong SGK Xem bài “Vệ sinh an toàn thực phẩm”, các hình 3.14; 3.5/trang 77 SGK D.Rút kinh nghiệm, bổ sung:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_39_co_so_an_uong_hop_li_tiep_th.doc
Giáo án liên quan