I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục.
- Kỹ năng: lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mỹ.
- Thái độ: Nhận biết cái đẹp , đúng đắn trong may mặc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGV+ tranh một người nguyên thuỷ có trang phục.
- HS : SGK + sưu tầm một số tranh ảnh các loại trang phục.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định(1phút)
2) KTBC(5phút):
- Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
3) Bài mới:
Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp , đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi người.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 4, Bài 2: Lựa chọn trang phục (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày 9/9/05
Tiết 4
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục.
- Kỹ năng: lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mỹ.
- Thái độ: Nhận biết cái đẹp , đúng đắn trong may mặc.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGV+ tranh một người nguyên thuỷ có trang phục.
HS : SGK + sưu tầm một số tranh ảnh các loại trang phục.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định(1phút)
KTBC(5phút):
Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
Bài mới:
Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp , đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi người.
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
HĐ1- Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng của trang phục(30phút)
1. Trang phục là gì?(10phút)
GV:Các em HS đến trường mặc như thế nào? Trang phục là gì?
GV nêu k/n trang phục: trang phục bao gồm các loại quần, áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng.trong đó áo, quần là những vật dụng quan trọng nhất.
GV treo tranh trang phục người nguyên thuỷ:
- Em có nhận xét gì về trang phục người nguyên thuỷ?
GV trình bày như SGK và chuyển sang mục 2.
2. Các loại trang phục(10phút)
GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.4 nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong tranh.
+H1.4a):Trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, rực rỡ phù hợp với độ tuổi mẫu giáo, được may với chất liệu vải dệt kim, sợi bông thấm mồ hôi.
+H1.4b)Trang phục thể thao. Đây là trang phục của bộ môn thể dục nghệ thuật được may với chất liệu vải co giãn tốt, may bó sát người , màu sắc phong phú để tôn thêm vẻ tươi trẻ ,khoẻ đẹp của người vận động viên .
+H1.4c) Trang phục lao động: Đây là trang phục bảo hộ lao động của công nhân lâm trường cao su, làm việc ở lâm trường quần áo phải may rộng , thoải mái, thấm mồ hôi, về màu sắc phải may màu sẫm.
_ Em có thể kể thêm các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho từng bộ môn đó mà em biết?(bóng đá, võ thuật, bơi lội..)
GV gợi ý cho HS mô tả trang phục lao động của một số ngành nghề như nghề y, nấu ăn, công nhân ngành môi trường.
*GV kết luận: tuỳ đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.
-Gọi HS hãy kể về những trang phục mùa lạnh. ( áo len, áo bông, áo khoác , măng tô, quần len, mũ len, giầy , tất len để giữ ấm cho cơ thể)
-Em hãy kể trang phục mùa nóng?
(mùa nóng yêu cầu mặc thoáng mát nên quần áo rộng , vải may phải thấm mồ hôi)
*GV kết luận(SGK)
3. Chức năng của trang phục(10phút)
-Em đã biết trang phục là gì và các loại trang phục, bây giờ em có thể nói những hiểu biết của mình về chức năng của trang phục?
GV: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. GV gợi ý để HS nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục:
-Người ở vùng địa cực mặc như thế nào?
-Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào?
-Vì sao phải mặc như thế?
GV giải thích và kết luận.
- Hãy điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu nói sau:”Người đẹp vì.., lúa tốt vì”
GV giải thích: Thời nguyên thuỷ “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá cây ghép lại hoặc tấm da thú khoác lên người một cách đơn sơ cốt để che thân và bảo vệ cơ thể. Ngày nay XH loài người ngày một phát triển, áo quần ngày càng đa dạng phong phú. Điều quan trọng là mỗi chúng ta phải biết lựa chọn cho mình những trang phục phù hợp làm đẹp cho bản thân.
GV hướng dẫn HS cùng thảo luận về cái đẹp trong may mặc.
-Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
GV nghe và phân tích ý kiến của HS để đi đến kết luận(SGK)
- HS nêu sự hiểu biết của mình về trang phục.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
HS quan sát tranh, nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình.
- Trang phục thể thao
- Trang phục lao động
- HS mô tả một số trang phục thể thao mà các em biết.
- HS mô tả trang phục của một số ngành nghề mà các em biết.
- HS kể về những trang phục mùa lạnh.
- HS kể về trang phục mùa nóng.
- HS nêu những hiểu biết của mình về chức năng của trang phục.
-Người sống ở Bắc cực giá rét- quần áo phải đảm bảo giữ nhiệt cho cơ thể.
-Người ở xích đạo quần áo phải thoáng mát dễ thấm nước
I. TRANG PHỤC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRANG PHỤC:
1)Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm:
- Các loại quần áo( quan trọng)
-Một số vật dụng khác đi kèm: như mũ, giầy, khăn quàng..
2)Các loại trang phục
* Phân loại trang phục:
+Theo thời tiết: trang phục mùa nóng- mùa lạnh
+Theo công dụng: Trang phục mặc lót,
mặc thường ngày, đồng phục, bảo hộ lao động, thể dục thể thao.
+Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người lớn, trang phục người đứng tuổi.
+Theo giới tính: Trang phục nữ, trang phục nam giới.
3) Chức năng của trang phục:
a) Bảo vệ cơ thể:
b) Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động:
*Trang phục thể hiện phần nào cá tính , nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc .
Tóm lại :Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc.
4) Củng cố- dặn dò: (9phút)
- Đọc phần ghi nhớ .
- Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
Dặn dò: Đọc phần II SGK lựa chọn trang phục.
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_4_bai_2_lua_chon_trang_phuc_ban.doc