Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 49, Bài 20: Thực hành nộm su hào cà rốt

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: H biết được cách làm món nộm su hào – cà rốt

1.2. Về kỹ năng: Biết chế biến món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự.

1.3. Về thái độ: GD ý thức học tập bộ môn, giư gìn vệ sinh an toàn thực phẩm

2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh

2.1. GV: Các nguyên liệu đã chuẩn bị sẵn

2.2. HS: Chuẩn bị nguyên liệu mà G đã dặn từ giờ trước

3. Phương pháp:

Thực hành

4. Tiến trình giờ dạy

4.1. ổn định lớp(1) 6A1: 6A4:

4.2. Kiểm tra bài cũ (5)

G: phân nhóm và kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu của H

Nguyên liệu: - Su hào ( 300g); cà rốt ( 100g); đường; muối; chanh; lạc rang sẵn; rau thơm; đĩa; bát to; nạo; đũa.

4.3. Bài mới(34)

* Hoạt động 1: Tổ chức thực hành

- G: Phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho các thành viên

- Gọi H nhắc lại quy trình thực hiện món ăn

- Sắp xếp vị trí thực hành

 

doc12 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 49, Bài 20: Thực hành nộm su hào cà rốt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 49 Đ20. thực hành Nộm su hào - cà rốt ( Vì đ/k không có rau muống ) 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: H biết được cách làm món nộm su hào – cà rốt 1.2. Về kỹ năng: Biết chế biến món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự. 1.3. Về thái độ: GD ý thức học tập bộ môn, giư gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Các nguyên liệu đã chuẩn bị sẵn 2.2. HS: Chuẩn bị nguyên liệu mà G đã dặn từ giờ trước 3. Phương pháp: Thực hành 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 4.2. Kiểm tra bài cũ (5’) G: phân nhóm và kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu của H Nguyên liệu: - Su hào ( 300g); cà rốt ( 100g); đường; muối; chanh; lạc rang sẵn; rau thơm; đĩa; bát to; nạo; đũa.... 4.3. Bài mới(34’) * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - G: Phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho các thành viên - Gọi H nhắc lại quy trình thực hiện món ăn - Sắp xếp vị trí thực hành * Hoạt động 2: Thực hiện chế biến món ăn - Các tổ về vị trí thực hành - Triển khai các bước thao tác + Giai đoạn 1: Pha chế G: hd tỉa hoa ớt trang trí + Giai đoạn 2: Chế biến. Các nhóm thực hiện như hdãn Sgk + Giai đoạn 3: Trình bày * Hoạt động 3: Kết thúc buổi thực hành - Các nhóm trình bày sản phẩm, tự xét và đánh giá sản phẩm của mình, dọn vệ sinh nơi làm việc - Nhận xét đánh giá thành phẩm - Chấm điểm thực hành của từng nhóm và cho vào sổ 4.4. Củng cố(3’) - G: nhận xét chung về buỏi thực hành( Về sự chuẩn bị, thao tác, ý thức, kết quả thành phẩm. Nhắc nhở lớp RKN trong buổi thực hành - Vận dụng một số món ăn cho gia đìn 4.5.Hướng dẫn về nhà(2’) - Học theo vở ghi và sgk, ghi nhớ - Sưu tầm một số món ăn theo cách chế biến trên - Chuẩn bị một số nguyên liệu trong Sgk để giờ sau thực hành. - Thay su hào bằng đu đủ - Lưu ý: Phải sơ chế nguyên liệu từ nhà 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 50 Đ20. thực hành Nộm đu đủ - cà rốt ( Vì đ/k không có rau muống ) 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: H biết được cách làm món nộm su hào – cà rốt 1.2. Về kỹ năng: Biết chế biến món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự. 1.3. Về thái độ: GD ý thức học tập bộ môn, giư gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Các nguyên liệu đã chuẩn bị sẵn 2.2. HS: Chuẩn bị nguyên liệu mà G đã dặn từ giờ trước 3. Phương pháp: Thực hành 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 4.2. Kiểm tra bài cũ (5’): - Hãy nêu quy trình nộm su hào – cà rốt G: phân nhóm và kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu của H Nguyên liệu: - Su hào ( 300g); cà rốt ( 100g); đường; muối; chanh; lạc rang sẵn; rau thơm; đĩa; bát to; nạo; đũa.... 4.3. Bài mới(34’) * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - G: Phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho các thành viên - Gọi H nhắc lại quy trình thực hiện món ăn - Sắp xếp vị trí thực hành * Hoạt động 2: Thực hiện chế biến món ăn - Các tổ về vị trí thực hành - Triển khai các bước thao tác + Giai đoạn 1: Pha chế G: hd tỉa hoa ớt trang trí + Giai đoạn 2: Chế biến. Các nhóm thực hiện như hdãn Sgk + Giai đoạn 3: Trình bày * Hoạt động 3: Kết thúc buổi thực hành - Các nhóm trình bày sản phẩm, tự xét và đánh giá sản phẩm của mình, dọn vệ sinh nơi làm việc - Nhận xét đánh giá thành phẩm - Chấm điểm thực hành của từng nhóm và cho vào sổ 4.4. Củng cố(3’) - G: nhận xét chung về buỏi thực hành( Về sự chuẩn bị, thao tác, ý thức, kết quả thành phẩm. Nhắc nhở lớp RKN trong buổi thực hành - Vận dụng một số món ăn cho gia đìn 4.5.Hướng dẫn về nhà(2’) - Học theo vở ghi và sgk, ghi nhớ - Sưu tầm một số món ăn theo cách chế biến trên - Chuẩn bị một số nguyên liệu trong Sgk để giờ sau kiểm tra thực hành. - Lưu ý: Phải sơ chế nguyên liệu từ nhà - Chuẩn bị: các nguyên liệu để làm món nộm su hào 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 51 Kiểm tra 1 tiết Nộm su hào - cà rốt 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: H biết được cách làm món nộm su hào – cà rốt 1.2. Về kỹ năng: Biết chế biến món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự. 1.3. Về thái độ: GD ý thức học tập bộ môn, giư gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Các nguyên liệu đã chuẩn bị sẵn 2.2. HS: Chuẩn bị nguyên liệu mà G đã dặn từ giờ trước 3. Phương pháp: Thực hành 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 4.2. Kiểm tra bài cũ (5’) G: phân nhóm và kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu của H Nguyên liệu: - Su hào ( 300g); cà rốt ( 100g); đường; muối; chanh; lạc rang sẵn; rau thơm; đĩa; bát to; nạo; đũa.... 4.3. Bài mới(34’) * Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra thực hành - G: Phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho các thành viên - Gọi H nhắc lại quy trình thực hiện món ăn - Sắp xếp vị trí thực hành * Hoạt động 2: Thực hiện chế biến món ăn - Các tổ về vị trí thực hành - Triển khai các bước thao tác + Giai đoạn 1: Pha chế G: hd tỉa hoa ớt trang trí + Giai đoạn 2: Chế biến. Các nhóm thực hiện như hdãn Sgk + Giai đoạn 3: Trình bày * Hoạt động 3: Kết thúc buổi thực hành - Các nhóm trình bày sản phẩm, tự xét và đánh giá sản phẩm của mình, dọn vệ sinh nơi làm việc - Chấm điểm thực hành của từng nhóm và cho vào sổ Biểu điểm: * Thực hành đúng quy trình: 4 điểm * Sạch sẽ: 1 điểm * Trình bày đẹp: 2 điểm = 10 điểm * Ngon miệng: 2 điểm * Vệ sinh nơi TH: 1 điểm 4.4. Củng cố(3’) - G: nhận xét chung về buổi kiểm tra thực hành( Về sự chuẩn bị, thao tác, ý thức, kết quả thành phẩm. Nhắc nhở lớp RKN trong buổi thực hành - Vận dụng một số món ăn cho gia đình 4.5.Hướng dẫn về nhà(2’) - Học theo vở ghi và sgk, ghi nhớ - Sưu tầm một số món ăn theo cách chế biến trên - Chuẩn bị một số nguyên liệu trong Sgk để giờ sau thực hành. - Lưu ý: Phải sơ chế nguyên liệu từ nhà - Nguyên liệu: Bắp cải, nước, cần ta, hành, đường, muối, rau răm, lọ .... 5. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: thực hành tự chọn Muối dưa bắp cải 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: H biết được cách làm món muối dưa bắp cải 1.2. Về kỹ năng: Biết chế biến món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự. 1.3. Về thái độ: GD ý thức học tập bộ môn, giư gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Các nguyên liệu đã chuẩn bị sẵn 2.2. HS: Chuẩn bị nguyên liệu mà G đã dặn từ giờ trước 3. Phương pháp: Thực hành 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 4.2. Kiểm tra bài cũ (5’) G: phân nhóm và kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu của H 4.3. Bài mới(34’) * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - G: Phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho các thành viên - Gọi H nhắc lại quy trình thực hiện món ăn - Sắp xếp vị trí thực hành * Hoạt động 2: Thực hiện chế biến món ăn - Các tổ về vị trí thực hành - Triển khai các bước thao tác + Giai đoạn 1: Pha chế nước + Giai đoạn 2: Chế biến: Thái rau, cần, rau răm, cà rốt + Giai đoạn 3: Muối * Hoạt động 3: Kết thúc buổi thực hành - Các nhóm trình bày sản phẩm, tự xét và đánh giá sản phẩm của mình, dọn vệ sinh nơi làm việc - Nhận xét đánh giá thành phẩm 4.4. Củng cố(3’) - G: nhận xét chung về buỏi thực hành( Về sự chuẩn bị, thao tác, ý thức, kết quả thành phẩm. Nhắc nhở lớp RKN trong buổi thực hành - Vận dụng một số món ăn cho gia đình 4.5.Hướng dẫn về nhà(2’) - Học theo vở ghi và sgk, ghi nhớ - Sưu tầm một số món ăn theo cách chế biến trên - Đọc trước bài mới 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 52 Đ21. tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: H hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý 1.2. Về kỹ năng: Tổ chức được bữa ăn hợp lý 1.3. Về thái độ: Có ý thức học tập bộ môn. ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Các hình vẽ , hình ảnh các bữa ăn - Tranh ảnh vật mẫu tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy 2.2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có nội dung của bài 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 4.2. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV nêu vấn đề vào bài 4.3. Bài mới(34’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh * Hoạt động 1: Mục I -? Hãy cho biết nhận xét chung về các bữa ăn thường ngày của gia đình có những loại món ăn nào, có những loại chất dinh dưỡng nào -? Có đủ dùng không , có ngon miệng không -? Bữa ăn hợp lý là gì - G: Cho H quan sát ảnh hoặc thực đơn của các bữa ăn gia đình -? Ngoài việc cấu tạo bữa ăn , việc phân chia bữa ăn có cần thiết không -? Vậy trong ngày nên ăn mấy bữa, bữa sáng có quan trọng không * Hoạt động 2: Mục II -? Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống hợp lý -? Mỗi ngày ăn mấy bữa , bữa nào là bữa chính. I.Thế nào là bữa ăn hợp lý - Cơm: Chất đường bột - Canh( rau luộc): Vitamin và khoáng chất - Thịt ( Hoặc cá) : Chất đạm - Đủ dùng và ngon miệng - H: Trả lời - Rất cần thiết vì khi dạ dày hoạt động bình thường thức ănđược tiêu hóa trong 4 -5 giờ - Ăn 3 bữa, bữa sáng rất quan trọng II.Phân chia số bữa ăn trong ngày - H: Trả lời theo SGK - H: Trả lời theo SGK 4.4. Củng cố(3’) - Nắm được về bữa ăn hợp lý - Lưu ý về sự phân chia bữa ăn trong ngày - H: Không nên ăn vặt vì như thế sẽ làm cho dạ dày hoạt động liên tục sẽ không tốt cho sức khỏe. 4.5.Hướng dẫn về nhà(2’) - Học theo vở ghi và sgk, ghi nhớ - Sưu tầm một số bữa ăn hợp lý 5. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 53 Đ21. tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: H hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý. 1.2. Về kỹ năng: Tổ chức được bữa ăn hợp lý 1.3. Về thái độ: Có ý thức học tập bộ môn. ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Các hình vẽ , hình ảnh các bữa ăn - Tranh ảnh vật mẫu tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy 2.2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có nội dung của bài 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 4.2. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV nêu vấn đề vào bài 4.3. Bài mới(34’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh * Hoạt động 1: Mục III.1 -? Hãy nêu ví dụ về một bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích tại sao đó là bữa ăn hợp lý. -? Em và bố mẹ có ăn giống nhau không, khẩu phần ăn có giống nhau không -? Tại sao mỗi người có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau * Hoạt động 2: Mục 2 -?Điều kiện tài chính có ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống hợp lý * Hoạt động 3: Mục 3,4 -? Sự cân bằng dinh dưỡng được thể hiện ntn - ? Khi mua thực phẩm cần lưu ý điều gì -? Em hãy nhớ lại giá trị dinh dưỡng của bốn nhóm thức ăn và ghi vào vở. -? Việc thay đổi món ăn nhằm mục đích gì - G: Yêu cầu một H trình bày III.Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình 1. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình - Tùy thuộc lứa tuổi, giới tính, thể trạng, công việc => nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. -VD:SGK/106 2. Điều kiện tài chính - Sgk/107 3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng - Dựa vào việc chọn mua thực phẩm - Cần mua đủ các nhóm thức ăn 4. Thay đổi món ăn - Tránh nhàm chán - Thay đổi phương pháp chế biến - Thay đổi hình thức trình bày * Không nên có nhiều món ăn có cùng loại thực phẩm hoặc cùng cách chế biến. 4.4. Củng cố(3’) - Nắm được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình - Lưu ý điều kiện tài chính, thay đổi món ăn có ảnh hưởng đến việc tổ chức bữa ăn hợp lý. 4.5.Hướng dẫn về nhà(2’) - Học theo vở ghi và sgk, ghi nhớ - Sưu tầm một số bữa ăn hợp lý 5. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 54 Đ22. quy trình tổ chức bữa ăn 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: H hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn. 1.2. Về kỹ năng: Biết xây dựng thực đơn phù hợp 1.3. Về thái độ: Có ý thức học tập bộ môn, vận dụng vào thực tế cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Các hình vẽ , hình ảnh các bữa ăn tự phục vụ. - Một số mẫu thực đơn chuẩn của các bữa ăn thường ngày, các bữa tiệc, bữa cỗ 2.2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có nội dung của bài 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 6A1: 6A4: 4.2. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS1: Em hãy nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức một bữa ăn hợp lý? - TL:SGK/106 4.3. Bài mới(34’) G: Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải làm gì? H: - Xây dựng thực đơn - Chọn lựa thực phẩm cho thực đơn - Chế biến món ăn - Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn. G: Tại sao những việc làm này phải được thực hiện theo quy trình?Nêu vấn đề vào bài. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh * Hoạt động 1: Mục I.1 -? Theo em thực đơn là gì -? Có thực đơn thì việc tổ chức bữa ăn có dễ dàng không * Hoạt động 2: Mục 2 -? Mỗi ngày em ăn mấy bữa -? Bữa cơm thường ngày em ăn những món gì - G và H cùng làm việc để đi đến kết luận -? Em có thường ăn cỗ không -? Những bữa cỗ của gia đình thường tổ chức ntn -? Những bữa liên hoan gặp mặt, tiệc sinh nhật tiệc cưới thường dùng những món gì b) -? Bữa ăn thường ngày gồm những loại món gì? cơ cấu thực đơn ra sao. - Bữa liên hoan , chiêu đãi thường gồm những loại món gì, cơ cấu thực đơn ra sao? -G: Kết luận như trong Sgk c) - ? Thực đơn phải đảm bảo điều kiện gì I. Xây dựng thực đơn 1.Thực đơn là gì? - Là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc,cỗ, liên hoan hay bữa ăn hàng ngày.... - Sẽ dễ dàng khi thực hiện bữa ăn. - Ăn ba bữa - H: Trả lời b) Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo yêu cầu của bữa ăn. - H trả lời c) Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. 4.4. Củng cố(3’) - Nắm được thực đơn là gì, nguyên tắc xây dựng thực đơn, - Mỗi lần tổ chức bữa ăn, khi chuẩn bị thực phẩm tức là ta đã hình dung trong đầu thực đơn của bữa ăn đó. 4.5.Hướng dẫn về nhà(2’) - Học theo vở ghi và sgk, ghi nhớ - Sưu tầm một số thực đơn của các bữa ăn hàng ngày hoặc bữa cỗ. - Đọc trước phần II. 5. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_49_bai_20_thuc_hanh_nom_su_hao.doc