Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 56, Bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn (Tiếp theo)

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Sau khi học xong bài, HS:

Biết cách chế biến món ăn và phục vụ bữa ăn chu đáo, biết cách trình bày và thu dọn sau khi ăn.

- Kĩ năng: ăn uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, chế biến món ăn đơn giản thường dùng trong gia đình .

- Thái độ: có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ và tham gia giúp đỡ cha mẹ anh chị em trong công việc gia đình.

II- CHUẨN BỊ:

- GV: giáo án, tài liệu về quy trình tổ chức bữa ăn.

+ một số hình ảnh về các món ăn có trang trí .

+ hình ảnh sưu tầm cách bày món ăn, bữa cỗ, bữa tiệc cũng như bữa ăn gia đình.

-HS: vở ghi –bài học cũ- sgk.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 56, Bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày 31/03/06 Tiết 56: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN (tt) I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau khi học xong bài, HS: Biết cách chế biến món ăn và phục vụ bữa ăn chu đáo, biết cách trình bày và thu dọn sau khi ăn. Kĩ năng: ăn uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, chế biến món ăn đơn giản thường dùng trong gia đình . Thái độ: có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ và tham gia giúp đỡ cha mẹ anh chị em trong công việc gia đình. II- CHUẨN BỊ: GV: giáo án, tài liệu về quy trình tổ chức bữa ăn. + một số hình ảnh về các món ăn có trang trí . + hình ảnh sưu tầm cách bày món ăn, bữa cỗ, bữa tiệc cũng như bữa ăn gia đình. -HS: vở ghi –bài học cũ- sgk. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL THẦY TRÒ KIẾN THỨC 20 18 HĐ3: Tìm hiểu kĩ thuật chế biến món ăn? - có thực phẩm tươi ngon, nhưng phải biết chế biến đúng kĩ thuật mới tạo ra các món ăn đặc sắc, hấp dẫn và đảm bảo đủ chất bổ dưỡng. - Muốn chế biến món ăn phải qua các khâu nào? - Sơ chế thực phẩm là gì? Gồm những công việc gì? - Nhưng tuỳ loại thực phẩm, cách sơ chế khác nhau. - Mục đích của việc chế biến là gì? - Thực phẩm qua chế biến sẽ thay đổi trạng thái, hương vị, màu sắc. - Có mấy phương pháp chế biến món ăn? - tại sao phải trình bày món ăn? - Món ăn cần phải trình bày như thế nào? HĐ4: Tìm hiểu cách trình bày bàn và thu dọn sau khi ăn Để có bữa ăn tươm tất ngoài chuẩn bị thực đơn chế biến, người tổ chức cần lưu ý vấn đề gì để hoàn chỉnh thực hiện tổ chức bữa ăn? - Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc yếu tố nào? - Người phục vụ cần có thái độ như thế nào? - Thu dọn như thế nào? HĐ5: Tổng kết bài. -gồm 3 khâu chính: +sơ chế thực phẩm +chế biến món ăn +trình bày món ăn - loại bỏ phần không ăn được, cắt thái, tẩm ướp gia vị. -làm cho thực phẩm chín dễ hấp thu, dễ tiêu hoá. -phương pháp chế biến món ăn có sử dụng nhiệt; không sử dụng nhiệt - Để tạo vẻ đẹp cho món ăn, tăng giá trị mĩ thuật của bữa ăn: hấp dẫn, kích thích ăn ngon miệng. - có tính thẩm mĩ, sáng tạo, kết hợp các mẫu rau, củ, quả tỉa hoa để trang trí. - cần phải quan tâm bày dọn thức ăn lên bàn và thu dọn sau khi ăn. -Bày bàn phụ thuộc vào dụng cụ ăn uống và cách trang trí bàn ăn. - ân cần niềm nở vui tươi tỏ lòng quí khách. - không dọn khi còn người đang ăn, sắp xếp dụng cụ theo từng loại. - đọc phần ghi nhớ sgk. III- Chế biến món ăn 1. Sơ chế thực phẩm: là khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến gồm : - Loại bỏ phần không ăn được và làm sạch . - Cắt thái nguyên liệu theo yêu cầu từng món. -Tẩm ướp gia vị. 2. Chế biến món ăn: Tuỳ theo yêu cầu của thực đơn sẽ chọn phương pháp chế biến món ăn phù hợp. 3. Trình bày món ăn: tạo vẻ đẹp cho món ăn hấp dẫn kích thích ăn ngon miệng. II- Bày bàn và thu dọn sau khi ăn: 1 – Chuẩn bị dụng cụ: Căn cứ vào thực đơn, số lượng người bày bát đĩa, thìa cốc. 2. Bày bàn ăn: lịch sự đẹp mắt. 3. Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn: -phục vụ chu đáo - dọn bàn lịch sự, vệ sinh sạch sẽ. 4. Củng cố:5’ chế biến món ăn phải qua các khâu nào? Trình bày cách sắp xếp bàn ăn, cách phục vụ trong các bữa liên hoan như thế nào? 5. Dặn dò:2’ HS học bài ghi- phần ghi nhớ sgk Chuẩn bị bài 23: TH: Xây dựng thực đơn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_56_bai_22_quy_trinh_to_chuc_bua.doc