Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 61-69

I-MỤC TIÊU :

 + Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS biết được thu nhập của các loại hộ gia đình VN.

 -Làm gì để tăng thu nhập cho gia đình.

 + Về kỹ năng : Giúp HS xác định được những việc HS có thể làm để giúp đở gia đình.

 + Về thái độ : Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm tiền chi tiêu trong gia đình.

II-CHUẨN BỊ :

 -GV : Bảng phụ

 -HS :

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp

IV-TIẾN TRÌNH :

 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.

 2/ Kiểm tra bài cũ :

Bài tập 1 trang 127 SGK ( 5 đ )

 Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.

 -Có những loại thu nhập bằng tiền và bằng hiện vật.

Bài tập 2 trang 127 SGK. ( 4 đ )

 -Tùy vào từng gia đình mỗi em

 

doc26 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 61-69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 61 Ngày dạy : CHƯƠNG IV : THU CHI TRONG GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU CHƯƠNG : + Về kiến thức : -Giúp HS nắm được -Thu nhập của gia đình là gì và có từ nguồn nào ? -Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. -Mỗi gia đình có những khoảng chi tiêu nào ? -Có thể làm gì để cân đối thu chi cho gia đình. THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU : + Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS. -Biết được thu nhập của gia đình là gì ? -Các nguồn thu nhập của gia đình. -Thu nhập bằng tiền. -Thu nhập bằng hiện vật. + Về kỹ năng : Rèn cho HS một số năng khiếu có sẳn. + Về thái độ : Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình. II-CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Con người sống trong xã hội cần làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật. + Thu nhập gia đình là gì ? + HS trả lời + Gia đình có những loại thu nhập nào ? + HS trả lời * Sự khác nhau về thu nhập của gia đình ở các vùng, miền khác nhau là do điều kiện sống và điều kiện lao động không giống nhau, con người sống trong xã hội cần phải làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập. * GV hướng dẫn HS quan sát hình đầu chương IV SGK về thu nhập của gia đình. + HS quan sát hình + Trong gia đình em ai tạo ra nguồn thu nhập ? Bố, mẹ đi làm và hưởng tiền lương. -Chăn nuôi gà, lợn, trồng rau, làm việc giúp đở gia đình. * Thu nhập của gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau. * GV hướng dẫn HS xem hình 4-1 và 4-2 trang 124, 125 SGK. Thu nhập gia đình gồm thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng hiện vật. + HS quan sát hình + Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những nguồn nào ? + Gia đình em có ai đi làm ? + Hàng tháng gia đình em có những khoản thu bằng nguồn nào ? + HS trả lời * GV giải thích thêm một số nội dung : -Tiền lương. -Tiền phúc lợi. -Tiền thuởng. -Tiền bán sản phẩm. -Tiền lãi tiết kiệm. + Vì sao quà tặng của nhà nước, các đoàn thể, các doanh nghiệp cho các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những sổ tiết kiệm ? Vì để trích tiền lãi tiết kiệm cho chi tiêu hàng ngày. -Trợ cấp xã hội. * GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-2 trang 125 SGK. + HS quan sát hình + Nêu các sản phẩm vật chất do hoạt động kinh tế của gia đình tạo ra ? + Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm nào ? + HS trả lời Mía, đay, chè, cói, cà phê, tiêu, sơn mài, thêu ren. . . * Các sản phẩm kể trên là do phát triển kinh tế VAC ở các địa phương và các nghề truyền thống để tận dụng sức lao động làm ra của cải vật chất, tăng thu nhập cho người lao động và địa phương. + Ở địa phương và gia đình sản xuất ra các loại sản phẩm nào ? +Sản phẩm nào tự tiêu dùng hàng ngày ? + HS trả lời Những sản phẩm nào đem bán lấy tiền. I-Thu nhập của gia đình là gì ? Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. II-Các nguồn thu nhập của gia đình : 1/ Thu nhập bằng tiền : -Tiền lương, tiền thưởng -Tiền lãi bán hàng. -Tiền bán sản phẩm. -Tiền làm ngoài giờ. -Tiền lãi tiết kiệm. -Tiền phúc lợi. -Thu nhập bằng tiền là khoản thu nhập chính của gia đình công nhân viên chức nhà nước, doanh nghiệp, cán bộ của các ban ngành, đoàn thể và các tổ chức xã hội. 2/ Thu nhập hiện vật : -Hoa quả. -Sản phẩm thủ công mỹ nghệ. -Mây, tre, đan, may mặc. -Rau, củ. -Ngô, lúa, khoai. -Tôm, cá. -Gà, vịt, lợn, trứng. 4/ Củng cố và luyện tập : Có những nguồn nào thu nhập bằng tiền ? -Tiền lương, tiền thưởng,tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm, tiền phúc lợi. Có những nguồn thu nhập nào là thu nhập hiện vật. -Trồng trọt rau, củ, hoa, quả, ngô, lúa, khoai. . . -Chăn nuôi tôm, cá, gà, vịt, lợn, bò. . . -Sản phẩm thủ công mỹ nghệ mây, tre, đan, may mặc. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Chuẩn bị : -Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam. -Biện pháp tăng thu nhập gia đình. V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 62 Ngày dạy : THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( TT ) I-MỤC TIÊU : + Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS biết được thu nhập của các loại hộ gia đình VN. -Làm gì để tăng thu nhập cho gia đình. + Về kỹ năng : Giúp HS xác định được những việc HS có thể làm để giúp đở gia đình. + Về thái độ : Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm tiền chi tiêu trong gia đình. II-CHUẨN BỊ : -GV : Bảng phụ -HS : III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Bài tập 1 trang 127 SGK ( 5 đ ) Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. -Có những loại thu nhập bằng tiền và bằng hiện vật. Bài tập 2 trang 127 SGK. ( 4 đ ) -Tùy vào từng gia đình mỗi em 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * GV giới thiệu cho HS các loại hộ gia đình ở VN và ở địa phương. * GV giới thiệu và giúp cho HS xác định từng loại thu nhập của các loại hộ gia đình . +Gọi từng HS lên điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d . +Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d, e. + HS lên làm bài tập điền từ. + Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d. + HS lên bảng làm bài tập điền từ. + Liên hệ gia đình em thuộc loại hộ nào ? + Thu nhập chính của gia đình em là gì + Ai là người tạo ra thu nhập chính cho gia đình. + HS trả lời * GV nói về tầm quan trọng của việc tăng thu nhập gia đình. -Về kinh tế -Về xã hội -Mọi thành viên phải tham gia đóng góp vào việc tăng thu nhập gia đình. + Gọi HS điền vào chổ trống của các mục a, b, c bằng những từ trong khung bên phải. + HS lên bảng làm bài tập điền từ * HS có thể trực tiếp tham gia sản xuất gia đình như thế nào ? Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn. * HS có thể gián tiếp đóng góp tăng thu nhập cho gia đình như thế nào ? + HS trả lời + Em hãy kể những việc đã làm hàng ngày của bản thân để giúp gia đình. III-Thu nhập của các loại hộ gia đình VN : 10’ 1/ Thu nhập của gia đình công nhân viên chức. Tiền lương, tiền thưởng. Lương hưu, lãi tiết kiệm. Học bổng. Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm. 2/ Thu nhập của gia đình sản xuất a-Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren, khăn thêu, nón, giỏ mây, rổ tre. Khoai, sắn, ngô, thóc. Cá phê, quả. Cá, tôm, hải sản. Muối 3/ Thu nhập của người buôn bán dịch vụ Tiền lãi Tiền công. Tiền công. IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình : 19’ 1/ Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ. a-Tăng năng suất lao động, làm thêm giờ tăng ca sản suất. b- Làm gia công tại gia đình, làm kinh tế phụ. Nhận thêm việc, tận dụng thời gian tham gia quảng cáo, bán hàng, dạy kèm ( gia sư ) 2/ Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn, giúp đở gia đình những việc trong nhà, việc nội trợ 4/ Củng cố và luyện tập : Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. Bài tập GV ghi lên bảng gọi HS lên làm a-Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách -Tăng năng suất lao động, tăng ca sản xuất, làm thêm giờ. b-Người đã nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể làm -Kinh tế phụ, làm gia công tại nhà (gđ ) để tăng thu nhập. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. 1-Cơ sở ăn uống hợp lý 2-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. 3-Các phương pháp chế biến thực phẩm 4-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình 5-Quy trình tổ chức bữa ăn. 6-Thu nhập của gia đình V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 63 Ngày dạy : CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài HS. Về kiến thức : Biết được chi tiêu trong gia đình là gì, các khoản chi tiêu trong gia đình Về kỹ năng : Làm được một số công việcgiúp đở gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu Về thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm không chi tiêu hoang phí II-CHUẨN BỊ : Hình minh họa đầu chương SGK III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan. IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Giáo viên giới thiệu bài hàng ngày con người có nhiều hoạt động, các hoạt động đó được thể hiện theo 2 hướng cơ bản. -Tạo ra của cải vật chất cho xã hội -Tiêu dùng những của cải vật chất của xã hội. Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để có sản phẩm vật chất tiêu dùng cho gia đình và bản thân người ta phải chi một khoản tiền nhất định để mua sắm hoặc trả công dịch vụ, con người sống cần ăn mặc và các vật dụng phục vụ cho cuộc sống, học tập, công tác, vui chơi giải trí. Để có được những sản phẩm thoả mản các nhu cầu về ăn, mặc, ở người ta phải chi một khoản tiền phù hợp. -Có những khỏan chi hàng ngày mua sản phẩm cho việc ăn uống. -Có những khoản chi theo mùa, vụ hoặc thành những đợt nhất định, chi may quần áo, trả tiền nhà, tiền điện, nước, nộp học phí, khám và chửa bệnh. * GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh hình minh họa đầu chương SGK và kể tên những hoạt động hàng ngày của một gia đình, xác định rõ những hoạt động tiêu dùng. * Con người có 2 loại nhu cầu cơ bản không thể thiếu đó là các nhu cầu vật chất và nhu cầu văn hóa tinh thần. HS : + Kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn uống của gia đình + Các loại sản phẩm may mặc mà bản thân và gia đình dùng hàng ngày. + Miêu tả nhà ở, phương tiện đi học của mình * Để có những sản phẩm đáp ứng nhu cầu vật chất của con người như ăn, mặc, ở, đi lại, bảo vệ sức khỏe. . . Mỗi gia đình phải chi một phoản tiền nhất định. -Khoản chi này tùy thuộc vào mức tiêu dùng của gia đình + Gia đình nhiều người như thế nào ? + Gia đình ít người như thế nào ? * Nêu ví dụ các hộ gia đình có quy mô khác nhau + Gia đình 6 người + Gia đình 4 người + Gia đình 3 người Học sinh tự liên hệ gia đình mình số người, bố và mẹ làm gì ? ở đâu ? họ đi làm bằng những phương tiện gì ? Kể tên các đồ dùng trong nhà và các hoạt động trong gia đình một ngày. * GV khái quát lại các khoản chi tiêu cho nhu cầu vật chất của mỗi gia đình. * GV hướng dẫn cho học sinh xem tranh trang 123 SGK quan sát và xác định nhu cầu về văn hóa, tinh thần như học tập, thông tin (xem báo chí, truyền hình) + HS kể tên các hoạt động văn hóa, tinh thần của gia đình mình phải chi tiêu. -Học tập của con cái, học phí, tiền học thêm, mua sách vở, đồ dùng học tập, đóng góp quỹ hội phụ huynh học sinh. . . -Học tập nâng cao trình độ của bố mẹ, tiền học, mua tài liệu. -Nhu cầu xem báo chí, truyền hình, phim ảnh, nghệ thuật -Nhu cầu nghỉ mát, giải trí, hội họp, thăm viếng, sinh nhật. I-Chi tiêu trong gia đình là gì ? Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia dình từ nguồn thu nhập của họ. II-Các khoản chi tiêu trong ga đình 1/ Chi cho nhu cầu vật chất -Chi cho ăn uống, may mặc, ở. -Chi cho nhu cầu đi lại. -Chi bảo vệ sức khỏe 2/ Chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần -Chi cho học tập -Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí -Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội Đời sống kinh tế nâng cao các nhu cầu văn hóa, tin thần càng tăng, do đó mức chi tiêu cho nhu cầu này càng tăng lên 4/ Củng cố và luyện tập : 1/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu vật chất trong gia đình ? -Chi cho ăn uống, may mặc, ở. -Chi cho nhu cầu đi lại -Chi bảo vệ sức khỏe 2/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần trong gia đình -Chi cho học tập -Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí -Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài -Làm bài tập 1, 2 trang 133 SGK -Chuẩn bị -Chi tiêu của các loại hộ gia đình Việt nam -Cân đối thu chi trong gia đình V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 64 Ngày dạy : CHi TIÊU TRONG GIA ĐÌNh (tt) I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài HS. Về kiến thức : Biết được các khoản chi tiêu và sự khác nhau về mức chi tiêu của các hộ gia đình ở Việt nam cac biện pháp cân đối, thu chi trong gia đình. Về kỹ năng : Làm được một số công việc giúp đở gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu. Về thái độ : Giáo dục HS biết tiết kiệm trong chi tiêu. II-CHUẨN BỊ : III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan. IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : 1/ Bài tập 1 trang 133 SGK -Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa, tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. 2/ Bài tập 2 trang 133 SGK -Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần -Chi cho nhu cầu vật chất 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * GV giải thích cho HS các gia đình ở nông thôn, sản xuất ra sản phẩm vật chất và trực tiếp tiêu dùng những sản phẩm đó phục vụ đời sống hàng ngày. HS : + Kể những sản phẩm vật chất được sản xuất ra ở địa phương -Các sản phẩm tự sản xuất ra để tiêu dùng cho ăn uống ở các gia đình nông thôn nước ta gạo, ngô. . . HS : -Nêu sản phẩm nào gia đình em tự làm ra để dùng hàng ngày hoặc sản phẩm nào phải đi mua ngoài chợ. * Các gia đình ở thành phố thu nhập chủ yếu bằng tiền nên mọi vật dụng dùng cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày của gia đình đều phải mua hoặc trả chi phí dịch vụ như mua gạo, thịt, rau quả. * GV hướng dẫn HS đánh dấu vào các cột của bảng 5 trang 129 SGK HS quan sát bảng 5 trả lời + Những khoản mặc, học tập ở nông thôn và thành phố như thế nào ? * Chi phí cho học tập ở gia đình thành phố là một khoản chi khá lớn trong tổng mức chi tiêu Các nhu cầu về ăn uống, ở của gia đình nông thôn và thành phố như thế nào * Sự khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố -Tổng mức thu nhập và cơ cấu thu nhập -Điều kiện sống và điều kiện làm việc -Nhận thức xã hội của con người -Điều kiện tự nhiên khác * GV hướng dẫn cho HS hình thành bảng cơ cấu chi tiêu cho các nhu cầu ở gia đình mình * GV hướng dẫn giúp HS xác định những khoản phải mua, những khoản tự cấp * Giải thích cụm từ hoặc chi trả + Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình ? * GV cho HS xem ví dụ trong SGK trang 130. HS cho ví dụ * GV cho thêm ví dụ Gia đình em có 6 người, ông, bà, bố, mẹ, chị gái và em mỗi tháng có mức thu nhập bằng tiền là : 1.000.000 đ -Chi cho các nhu cầu +Tiền ăn uống 600.000 đ +Tiền học 150.000 đ +Tiền đi lại 100.000 đ +Chi khác 150.000 đ Tổng chi 1.000.000 đ + Để tiết kiệm 0 đ + Nêu ích lợi của thu chi cân đối và tác hại của thu chi không cân đối * Mỗi gia đình và cá nhân phải luôn có ý thức tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày nhằm dành cho những nhu cầu đột xuất tích lũy để mua sắm. * GV hướng dẫn HS nhận xét về cơ cấu chi tiêu và mức chi tiêu của gia đình. Ví dụ trang 130, 131 SGK. HS thảo luận nhóm trả lời + Chi tiêu như vậy đã hợp lý chưa + Như thế nào là chi tiêu hợp lý ? + Gia đình em chi tiêu như thế nào ? + Em làm gì để tiết kiệm ? * Nêu một số gương HS tiết kiệm để giúp đở xã hội + Giải thích câu “tiết kiệm là quốc sách” + Nêu ví dụ về những nhu cầu về bản thân và nhận xét nhu cầu nào rất cần, chưa cần, không cần. * GV giải thích cho HS hiểu cách lựa chọn chi tiêu tiết kiệm * GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-3 trang 132 SGK. HS quan sát hình 4-3 trả lời + Mua hàng khi nào ? + Mua hàng nào + Mua hàng ở đâu ? + Em quyết định mua hàng khi nào ? * GV có thể nêu các loại tích lũy cho HS làm quen -Muốn có kiến thức phải học tập -Muốn có vốn sống phải “ học ăn, học nói, học gói, học mở” -Tích lũy phải theo cách “ kiến tha lâu cũng đầy tổ” -Hàng ngày có ý thức tiết kiệm ta sẻ có một khoản tiền chi cho các nhu cầu cần thiết III-Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt nam 1/ Nông thôn : 2/ Thành phố : *Chi tiêu của một gia đình ở nông thôn và thành phố khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu IV-Cân đối thu chi trong gia đình Là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành một phần tích lũy cho gia đình. 1/ Chi tiêu hợp lý -Ở thành thị : 2/ Biện pháp cân đối thu chi a-Chi tiêu theo KH Là xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập b-Tích lũy (tiết kiệm) Mỗi cá nhân gia đình đều phải có KN tích lũy -Có tích lũy nhờ tiết kiệm chi tiêu hàng ngày -Tích lũy giúp chúng ta có một khoản tiền để chi cho những việc đột xuất, mua sắm hoặc để phát triển kinh tế gia đình 4/ Củng cố và luyện tập : 1/ Chi tiêu của một gia đình ở thành phố và nông thôn như thế nào ? Khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu 2/ Hãy kể những biện pháp cân đối thu chi - Chi tiêu theo KH - Tích lũy 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài -Chuẩn bị -Bài thực hành -Xác định thu nhập của gia đình -Xác định mức chi tiêu của gia đình. V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 65 Ngày dạy : ÔN TẬP I-MỤC TIÊU : Về kiến thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS -Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình. -Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm. Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. Về thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn trong học tập. II-CHUẨN BỊ : -GV : Câu hỏi -HS : III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HS : * Chất đạm + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất đường bột + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất béo + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Sinh tố ( vitamin ) + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất khoáng + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Phân nhóm thức ăn + Cơ sở khoa học + Ý nghĩa + Cách thay thế thức ăn lẩ nhau * Chất đạm + Thiếu chất đạm trầm trọng + Thừa chất đạm * Chất đường bột * Chất béo * Thịt cá * Rau, củ, quả, hạt tươi * Đậu hạt khô. Gạo Cho HS thảo luận nhóm * Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn * Anh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng. + Chất đạm + Chất đường bột + Chất khoáng + Sinh tố * Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước + Luộc + Nấu + Kho * Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước + Hấp * Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa + Nướng * Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo + Rán + Rang + Xào * Trộn dầu giấm * Trộn hổn hợp * Muối chua * Muối sổi * Muối nén Bài 1 : Cơ sở ăn uống hợp lý I-Vai trò của chất dinh dưỡng 10’ II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Bài 2 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến Bài 3 : Các phương pháp chế biến thực phẩm I-Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt 4/ Củng cố và luyện tập : Không 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học tiếp 1-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 2-Quy trình tổ chức bữa ăn. 3-Thu nhập của gia đình. V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 66 Ngày dạy : ÔN TẬP ( tt ) I-MỤC TIÊU : Về kiền thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS -Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình. -Củng cố và luyện tập và luyện tập và khắc sâu kiến thức về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, quy trình tổ chức bữa ăn. Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn II-CHUẨN BỊ : -GV câu hỏi -HS : III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hỏi HS trả lời + Bữa sáng + Bữa trưa + Bữa tối * Nhu cầu các thành viên trong gia đình + Điều kiện tài chính + Sự cân bằng chất dinh dưỡng + Thay đổi món ăn + Thực đơn là gì ? + Nguyên tắc xây dựng thực đơn + Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn + Thực đơn phải có đủ các món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. + Đối với thực đơn thường ngày + Đối với thực đơn dùng trong các bữa ăn chiêu đải + Sơ chế thực phẩm + Chế biến món ăn + Trình bày món ăn + Chuẩn bị dụng cụ + Bày bàn ăn + Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn + Thu nhập bằng tiền + Thu nhập bằng hiện vật + Thu nhập của gia đình CNVC + Thu nhập của gia đình sản xuất + Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ Cho HS thảo luận nhóm + Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách làm thêm nghề phụ. + Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình I-Thế nào là bữa ăn hợp lý II-Phân chia số bữa ăn trong ngày III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn I-Xây dựng thực đơn II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn III-Chế biến món ăn IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn Bài 6 : Thu nhập của gia đình I-Thu nhập của gia đình là gì ? II-Các nguồn thu nhập của gia đình III-Thu nhập của các loại hộ gia đình Việt Nam. IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình 4/ Củng cố và luyện tập : Không 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc những phần đã ôn tập -Chuẩn bị thi HKII V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 67 Ngày dạy : THI HỌC KÌ II I-MỤC TIÊU : - Thông qua bài kiểm tra góp phần - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì I - Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. II-CHUẨN BỊ : III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Giảng bài mới : III-ĐỀ THI : Câu 1 : Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : (2đ) Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính. a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . . . . . nước, . . . . . . . . . . . và muối khoáng b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c/ Đường và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột. d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trong ngày. Câu 2 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em có thể dùng bất kì cách nào em biết. (2đ) Loại thức ăn Cách nấu phù hợp Tôm lăn bột Cả con cá Trứng Bánh bò Bánh bao Đậu hủ Đậu que Bắp trái Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. (3đ) Câu 4 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai). (1đ) Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao ? Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời. Cà chua có nhiều vita min C và A. Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt tiền Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A. (2đ) Cột A Cột B Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . . . . . . Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . . Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng. Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh. Cả hai nguồn động vật và thực vật. Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm. Sẽ làm mất vitamin ĐÁP ÁN Câu 1/ Điểm Vitamin, chất xơ 0,5 C, 0,5 Tinh bột, 0,5 Am áp 0,5 Câu 2/ Tôm lăn bột : Rán 0,5 Cả con cá : Rán, kho, nấu canh Trứng : Rán, luộc 0,5 Bánh bò : Hấp Bánh bao : Hấp 0,5 Đậu hủ : Rán, kho Đậu que : Xào 0,5 Bắp trái : Luộc, xào Câu 3/ Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày. 1,0 Nguyên tắc xây dựng thực đơn : 1,0 -Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. -Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. -Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán. 0,5 Rau câu, nước ngọt 0,5 Câu 4/ Đúng 0,5 Đúng Sai 0,5 Đúng Câu 5/ 1A + Bb 0,5 2A + cB 0,5 3A + dB 0,5 4A + aB 0,5 4/ Củng cố và luyện tập : 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 68 Ngày dạy : THỰC HÀNH BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS. -Về kiến thức

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_61_69.doc