Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 9-39

I / Chuẩn bị

 HS : Một bao tay bằng bìa giờ trước đã làm .

 - Miếng vải có kích thước : 20 x 24 cm .

 - Dây chun nhỏ .

 - Kim , chỉ , phấn vẽ , kéo , thước .

II / Tiến trình lên lớp

A / Tổ chức lớp .

- Cho HS ngồi theo đơn vị tổ để HS làm bài thực hành

B / Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .

C / Bài thực hành

1 ) GV hướng dẫn HS đặt mẫu vẽ lên vải , cắt vải theo mẫu .

- Cho HS úp 2 mặt phải vải , vào trong , sắp bằng mép khâu một đường cách mép . 0,7 cm .

- Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây chun .

- Trang trí bao tay theo ý thích bằng các đường thêu đã học ở lớp 4 .

2 ) Đánh giá kết quả thực hành .

- GV nhận xét tinh thần , thái độ , kết quả .

- Chấm điểm sản phẩm .

- Dặn dò HS chuẩn bị bài 7 – Thực hành cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật

 

doc31 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 9-39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20 / 9 / 2008 Tiết 9 : Thực hành : Ôn tập một số mũi khâu cơ bản I / Mục tiêu - Thông qua bài thực hành , HS nắm vững thao tác khâu cơ bản để ôn lại cho HS mũi khâu thường dùng , mũi đột , gấp mép khâu lược cố định và khâu vắt mép đã lược . - HS thực hành mũi thường , mũi đột . - Gấp mép khâu lược cố định và khâu vắt mép vải đã lược . II / Chuẩn bị GV : Bìa , kim khâu len , len màu . HS : Kim , chỉ khâu , vải . GV chuẩn bị thêm một số mảnh vải để bổ sung cho những em thiếu . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . C / Thực hành 1 / Khâu mũi thường Hình 1.14 SGK / 27 . 2 / Khâu mũi đột mau . Hình 1.15 SGK / 28 . 3 / Khâu vắt . Hình 1.16 SGK / 28 . - GV hướng dẫn HS xem hình 1.14 SGK - Em hãy nhắc lại thao tác từng mũi may ? - GV nhắc lại cho HS thao tác trên bìa bằng len và kim khâu len . - GV hướng dẫn HS khâu . Xem hv 1.15 SGK / 28 . - GV hướng dẫn HS cách khâu - Cho các em làm thực hành vào vải . - GV hướng dẫn xong lí thuyết cho HS nẵm vững . - HS làm bài thực hành . Làm vào vải cảc 3 cách khâu . D / Củng cố - Đánh giá kết quả thực hành . - GV nhận xét chung tiết thực hành . - Sự chuẩn bị - Tinh thần thái độ làm việc - Kết quả sản phẩm . - GV thu bài làm của HS để chấm điểm . - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 6 . Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh . Ngày soạn : 21 /9/2008 Tiết 10 : Thực hành : Cắt khâu Bao tay trẻ sơ sinh . I / Mục tiêu - Thông qua bài thực hành HS . + Vẽ , tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh . + May hoàn chỉnh một chiếc bao tay . + Có tính cẩn thận , thao tác chính xác đúng qui định . II / Chuẩn bị GV : Mộu bao tay hoàn chỉnh . - Tranh vẽ phóng to , cách vẽ tạo mẫu giấy HS : Miếng bìa , bút chì , thước . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp - Phân bố tiết dạy . Tiết 1 : GV hướng dẫn HS cách vẽ và cắt tạo mẫu giấy . Tiết 2 + 3 : HS cắt vải theo mẫu giấy , may và hoàn chỉnh bao tay . B / Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . C / Bài thực hành 1 ) GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành . 2 ) Thực hành cắt khâu bao tay theo qui trình . a) Vẽ và cắt mẫu giấy . - Hình 1.17 a . ( đơn vị đo cm ) b) Cắt vải theo mẫu giấy . - GV hướng dẫn HS cắt theo mẫu . c) Khâu bao tay theo qui trình h1.17 b - GV hướng dẫn . - HS vẽ mẫu vào miếng bìa mỏng kích thước 10 x 12 cm cắt mẫu bằng miếng bìa . - HS ngồi tại chỗ làm bài thực hành . 3 ) Đánh giá kết quả thực hành . - GV nhận xét tinh thần thái độ . Kết quả thực hiện . - Dặn dò HS giờ sau mang mẫu bìa và một mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm . Ngày soạn : 28/ 9/ 2008 Tiết 11 + 12 : Thực hành : Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( tiếp ) I / Chuẩn bị HS : Một bao tay bằng bìa giờ trước đã làm . - Miếng vải có kích thước : 20 x 24 cm . - Dây chun nhỏ . - Kim , chỉ , phấn vẽ , kéo , thước . II / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp . - Cho HS ngồi theo đơn vị tổ để HS làm bài thực hành B / Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . C / Bài thực hành 1 ) GV hướng dẫn HS đặt mẫu vẽ lên vải , cắt vải theo mẫu . - Cho HS úp 2 mặt phải vải , vào trong , sắp bằng mép khâu một đường cách mép . 0,7 cm . - Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây chun . - Trang trí bao tay theo ý thích bằng các đường thêu đã học ở lớp 4 . 2 ) Đánh giá kết quả thực hành . - GV nhận xét tinh thần , thái độ , kết quả . - Chấm điểm sản phẩm . - Dặn dò HS chuẩn bị bài 7 – Thực hành cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật .. Ngày soạn : 29/9/2008 Tiết 13 : Thực hành : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật . I / Mục tiêu bài thực hành - Thông qua bài thực hành HS . + Vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối , cắt vải theo mẫu giấy và khuâu vỏ gối hoàn chỉnh . Theo yêu cầu của bài học . + Vận dụng để khâu vỏ gối khác tùy theo yêu cầu sử dụng . + Có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo đúng qui trình . II / Chuẩn bị GV : Tranh vẽ vỏ gối phóng to ( 2 mẫu hoàn chỉnh , 1 mẫu phóng to ) . HS : Kim , chỉ , kéo , vải , bìa . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . C / Bài mới 1 ) Vẽ , cắt , tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối . a) Vẽ các hình chữ nhật . - GV giới thiệu cho HS cách vẽ tạo mẫu giấy . - GV vẽ hình lên bảng . - HS vẽ hình ra giấy . b) Cắt mẫu giấy - Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh giấy của vỏ gối . 2 ) Cắt vải theo mẫu giấy GV thao tác mẫu và hướng dẫn HS cắt trên vải . - Trải phẳng vải trên mặt bàn . - Đặt mẫu giấy và cắt thẳng theo chiều dọc thớ vải . - Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo chu vi của mẫu giấy xuống vải . - Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối HS : Sau khi GV đã thực hiện các thao tác dựng hìh trên giấy và cắt vải . HS thực hiện thei từng bước . - Chú ý : Chỉ dẫn HS khi đặt mẫu giấylên vải phải đặt chiều dọc của vỏ gối theo chiều dọc của vải . - Khi HS cắt trên vải . GV chú ý hướng dẫn các em cắt cho đường cắt phải thẳng không nham nhở . D / Tổng kết – Dặn dò - GV nhận xét giờ thực hành về tinh thần thái độ , học tập , ý thức kỉ luật - Nhận xét mẫu vỏ gối các em thực hành . - Chuẩn bị cho bài thực hành khâu sản phẩm . Tuần sau HS mang kim , chỉ khâu , ăng ten , mẫu chi tiết gối đã cắt . Ngày soạn : 6/ 10 / 2008 Tiết 14 + 15 : Thực hành : Khâu vỏ gối hình chữ nhật ( tiếp ) I / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Mộu vải các chi tiết của vỏ gối - Kim , chỉ trắng , chỉ màu , ăng ten . C / Thực hành 3) Khâu vỏ gối ( h 1.19 ) GV : Cho HS xem mẫu vỏ gối đã khâu hoàn chỉnh và giới thiệu cho HS biết qui trình thực hiện khâu vỏ gối . GV : Hướng dẫn cho HS các thao tác cơ bản vào hoàn thành sản phẩm . a) Khâu viền mép 2 mảnh mặt dưới vỏ gối . - Gấp mép nẹp vỏ gối có bề rộng là 1,5 cm lược cố định nẹp để khâu cho dễ ( h 1.19 a,b ) - Khâu vắt nẹp 2 mảnh dưới vỏ gối chờm lên nhau 1 cm , điều chỉnh để có kích thước bằng mảnh vỏ trên , lược cố định 2 đầu nẹp ( h 1.19 c ) c) úp 2 mặt phải của 2 mảnh vỏ gối khâu lược 1 đường . - Vận dụng cách khâu bình thường mau mũi chỉ , khoảng cách các mũi chỉ khoảng 2 mm . d) Lộn vỏ gối sang mặt phải qua lỗ , nẹp vỏ gối , vuốt phẳng đường khâu , khâu 1 đường xung quanh cách nẹp 2 cm tạo diềm vỏ gối . - HS thực hành khâu theo sự chỉ dẫn của GV . - HS khâu bình tĩnh , không vội để đảm bảo kĩ thuật . - GV : Quan sát HS làm thực hành . + Chú ý tới việc thực hiện đúng qui trình tự từng bước 4) Hoàn thiện sản phẩm . - Gv hướng dẫn HS đính khuy bấm hoặc làm khuyết . 5) Trang trí vỏ gối : - Trang trí vỏ gối có thể làm bằng cách . + Thêu các đường thêu cơ bản đã học ở lớp 4 , ở lớp 5 để trang trí diềm vỏ gối . + Nếu thêm trang trí mặt vỏ gối thì phải thêu trước khi khâu . D / Tổng kết – Dặn dò GV : Nhận xét , đánh giá kết quả 3 tiết thực hành về tinh thần , thái độ làm việc ( có thể khen hoặc phê bình 1 số cá nhân thực hiện chưa tốt . - Thu sản phẩm chấm điểm - HS xem lại nội dung chương I để giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra . Ngày soạn : 12/10 / 2008 Tiết 16 + 17 : ôn tập I / Mục tiêu Thông qua tiết ôn tập giúp HS . - Nắm vững những kiến thức về kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc . - Biết cách lựa chọn vải may mặc , sử dụng và bảo quản trang phục . - Biết vận dụng được 1 số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình . - Có ý thức tiết kiệm , biết ăn mặc lịch sự , gọn gàng . II / Chuẩn bị GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập kế hoạch tổ chức tiết ôn tập . - Tranh ảnh , mẫu vật phục vụ tiết ôn tập . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ I/ Giới thiệu bài . GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận ( khoảng 15 phút ) theo 4 nội dung của chương , sau đó gv đặt cau hỏi cả lớp cùng thảo luận . Nhóm 1 : Các loại vải thường dung trong may mặc . Nhóm 2: Lựa chọn trang phục . Nhóm 3: Sử dụng trang phục . Nhóm 4 : Bảo quản trang phục . II/ Các nhóm thảo luận theo nội dung được phân công : Cá nhân học sinh đều ghi lại ý kiến của cá nhân và ý kiến của nhóm để phát biểu trước lớp . III/ Thảo luận trước lớp . CH: 1. Hãy nêu nguồn gốc , qui trình sản xuất , tính chất của vải sợi thiên nhiên ? -Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên : + Từ thực vật : Cây bông , lanh, đay , gai + Từ động vật : Con tằm , con cừu , lông vịt -Tính chất : Vải len có độ co giãn lớn , giữ nhiệt tốt , thích hợp để may quần áo mùa đông . + Vải bông , vải tơ tằm có độ hút ẩm cao , mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu . - Qui trình sản xuất . * Nguyên liệu từ thực vật : + Quả bông sau thu hoạch được giũ sạch hạt loại bỏ chất bẩn đánh tơi kéo thành sợi dệt vải . + Cây lanh , gai : vỏ cây qua quá trình sản xuất tạo sợi dệt vải lanh , vải gai . * Nguyên liệu từ động vật : + Từ lông cừu se thành sợi dệt . + Từ con tằm cho kén tằm qua quá trình ươm tơ nấu kén trong nước sôi đ keo tơ tan ra , kén mềm dễ rút thành sợi , sợi tơ rút ra từ kén đang ướt được chập thành sợi tơ dệt vải . CH : 2. Nêu nguồn gốc , qui trình sản xuất , tính chất vải sợi hóa học , vải sợi pha ? CH : 3. Để có trang phục đẹp cần chú ý đến những điểm gì ? + Chọn vải và kiểu may có hoa văn màu sắc phù hợp với dáng màu da , chọn kiểu may phù hợp với dáng vóc để cho bớt khuyết tật , tạo dáng đẹp . - Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứu tuổi , tạo dáng đẹp , lịch sự . - Sự đồng bộ của trang phục : Cùng với kiểu may , màu sắc hoa văn của trang phục cần chọn vật dụng đi kèm như khăn quàng , mũ , túi xách , giày phù hợp về màu sắc hình dáng , tạo nên sự đồng bộ của trang phục . CH : 4. Sử dụng trang phục cần chú ý đến vấn đề gì ? CH : 5. Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ? + Bảo quản trang phục gồm : - Giặt , phơi : đúng qui trình tư khâu vò xà phòng , giũ sạch xà phòng và phơi đúng kỹ thuật đảm bảo tính chất vải và quần áo - Là đúng kỹ thuật . - Cất giữ cẩn thận tránh ẩm mốc , gián cắn làm hỏng quần áo . D / Tổng kết – Dặn dò - GV : Nhận xét ý thức thái độ , tinh thần học tập của HS , kết quả tiết ôn tập - Về nhà xem và ôn lại bài , xem lại phần kỹ năng , kĩ thuật cắt , khâu 1 số sản phẩm . - Dặn dò HS ôn tập tốt , chuẩn bị cho tiết kĩ thuật ra viết . Ngày soạn : 4 / 11 / 2006 Tiết 18 : Kiểm tra I / Mục tiêu - Thông qua bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức , kĩ năng , vận dụng . - Qua kết quả kiểm tra GV cũng có được những suy nghĩ cải tiến , bổ sung cho bài giảng hấp dẫn hơn . HS rút kinh nghiệm . Cải tiến phương pháp học tập . II / Chuẩn bị GV : Đề bài kiểm tra . HS : Giấy làm bài kiểm tra III / Đề bài Câu 1 : Cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau . 1. Vải sợi tổng hợp 6. Kén tằm 2. Vải sợi pha 7. Cây xanh 3. Vải sợi bông 8. Vải len 4. Vải xoa , tôn , tê tơ rôn 9. Con tằm 5. Gỗ , tre , nứu . 10.Vải lanh Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau : a) Cây bông dùng để sản xuất ra b) Lông cừu qua quá trình sán xuất được . c) Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật .. d). được sản xuất từ các nguyên liệu than đá , dầu mỏ . e) Vải sợi tổng hợp là các vải như .. g) Vải xa tanh được sản xuất từ các chất xen lu lê của .. h) ..................có những ưu điểm của các sợi thành phần . Câu 2 : Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A . Cột A Cột B 1. Vải lanh a. lông xù , nhỏ có độ bền kém . 2. Vải Pôlyeste b. ít nhàu , có lông xù 3. Vải sợi bông c. Mặt vải mịn , dễ nhàu 4. Vải len d. Dễ nhàu mặt vải bóng 5. Vải xa tanh e. Không nhàu , rất bền . IV / Đáp án : thang điểm Câu 1 : ( 5 đ ) a. Vải bông d. Vải sợi tổng hợp h. Vải sợi pha b. Vải len e. Vải , xoa , tôn c. Con tằm g. Gỗ , tre , nứa Câu 2 : ( 5 đ ) 1- c ; 2 – e ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – d . Ngày soạn : 18 / 10 / 2008 Chương II : trang trí nhà ở Tiết 19 : Sắp xếp đồ đặc hợp lý trong nhà ở I / Mục tiêu Qua bài học , HS cần biết - Xác định được vai trò quan trọng của nhà ở đối với đời sống con người . - Biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và sắp xếp đồ đặc trong từng khu vực cho hợp lý , tạo thoải mái , hài lòng cho các thành viên trong gia đình . - Biết vận dụng để thực hiện sắp xếp gọn gàng ngăn nắp nơi ngủ , góc học tập của mình . - Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình . II / Chuẩn bị GV : Một số tranh ảnh về nhà ở . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ C / Bài mới I / Vai trò nhà ở đối với mỗi đời sống con người . - Bảo vệ cơ thể , tránh ảnh hưởng xấu của thiên nhiên : mưa , gió , bão , nắng nóng , tuyết lạnh - Thỏa mãn nhu cầu cá nhân sinh hoạt chung của gia đình : ăn uống , nghỉ ngơi , xem truyền hình II / Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở . - Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở là thể hiện sự khoa học trong cuộc sống gia đình . a) Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình . Kết luận : Sự phân chia khu vực cần tính toán hợp lý , tùy thep tình hình diện tích nhà ở thực tế sao cho phù hợp với tính chất công việc . - Con người có nhu cầu và đòi hỏi gì trong đời sống thường ngày ? - Nhà ở có vai trò thế nào đối với đời sống con người ? GV có thể đưa thêm những tình huống nhà ở có vai trò bảo vệ con người . Tránh thú dữ . tránh gió rét , tránh lũ . - Đồ đạc trong nhà ở được sắp xếp như thế nào là hợp lý ? - Em hãy kể tên những sinh hoạt bình thường hàng ngày của gia đình . HS : ăn uống , học tập , tiếp khách . - Nấu ăn , tắm giặt , vs . - Nghỉ ngơi , nghe nhạc , xem truyền hình , ngủ . GV : Căn cứ vào hoạt động bình thường của mỗi gia đình nơi ở thường cho các khu vực chính ( Cho HS đọc SGK ) D / Củng cố – Dặn dò - Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ? - Nêu các khu vực chính của nhà ở ? Giờ sau học tiếp . Ngày soạn : 20 / 10 / 2008 Tiết 20 : Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở ( tiếp ) I / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ - Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? - Tại sao phải phân chia các khu vực trong nơi ở của gia đình ? - Em hiểu như thế nào là đồ đạc trong gia đình ? C / Bài mới b) Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực Kết luận : SGK / 36 . III / Một số ví dụ về bố trí , sắp xếp đồ đạc trong nhà ở VN . a) Nhà ở nông thôn . - Nhà ở đồng bằng bắc bộ ( h.2.2 ) - Nhà ở đồng bằng sông Cửu Long . ( h 2.3 ) b) Nhà ở thành phố thị xã , thị trấn. ( h 2.5 ) c) Nhà ở miền núi . h 2.6 . Ghi nhớ : SGK / 39 GV : Cho HS thảo luận về các tình huống bố trí đồ đạc trong gia đình . - Bố trí đồ đạc hợp lý . - Bố trí đồ đạc chưa hợp lý . Cho HS làm bài tập thực hành : Sắp xếp sách vở , đồ dùng học tập hợp lý trong cặp sách của buổi học hôm nay GV dẫn dắt HS đi đến kết luận . HS quan sát tranh ảnh về cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực . - Nêu đặc điểm đồng bằng sông Cửu Long ? - Để thích nghi với lũ lụt nhà ở bố trí các khu vực sinh hoạt như thế nào ? Các đồ đạc trong gia đình được bố trí ra sao ? - Em hãy nêu 1 số loại nhà ở thành phố ? - GV : Các loại hình nhà ở thành phố, thị xã , thị trấn có nhiều khác biệt so với nông thôn vùng sâu, vùng xa . - Em hãy quan sát h 2.6 và mặt bằng phân bố khu vực và nêu nhận xét . - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . D / Tổng kết – dặn dò Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK . - Hãy nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người - Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đặc cho từng khu vực nhà em ? - Chuẩn bị bài 9 : Thực hành sắp xếp đồ đặc hợp lý trong nhà ở . Ngày soạn : 25 / 10/ 2008 Tiết 21 + 22 : Thực hành Sắp xếp đồ đặc hợp lý trong nhà ở I / Mục tiêu - Thông qua bài tập thực hành , củng cố những kiến thức hiểu biết về sắp xếp đồ đặc hợp lý trong nhà ở . - Sắp xếp đồ đặc chỗ ở của bản thân và gia đình . - Giáo dục nếp ăn ở gọn gàng , ngăn nắp . II / Chuẩn bị - GV : Một số hình ảnh có liên quan đến sắp xếp đồ đặc trong gia đình . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp - Tổ chức cho HS làm bài tập thực hành B / Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS C / Thực hành 1) Giới thiệu bài - GV phân công nội dung thực hành cho từng nhóm , sắp xếp vị trí thực hành - GV nêu yêu cầu của bài thực hành . 2) Thực hành theo nhóm Lớp chia thành 4 nhóm ( mỗi tổ một nhóm ) - HS thảo luận rút ra được cách bố trí đồ đặc hợp lý nhất ( theo cách bố trí của nhóm mình ) - Các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến . Các nhóm khác quan sát , nghe cách trình bày và có thể nêu ý kiến phản diện . - GV bao quát chung , đóng vai trò hướng dẫn mục tiêu cần đạt . Đối chiếu với nội dung lý thuyết để chốt các vấn đề như : Góc học tập cần yên tĩnh , đủ sáng , giá sách gần góc học tập , giường ngủ cần kín đáo , thoáng . - Căn cứ nội dung trình bày của đại diện các nhóm giáo viên chấm điểm , đánh giá kết quả đạt được . 3) Tổng kết bài thực hành - GV tổng kết , giới thiệu 1 vài phương pháp hay - Thu bài , chấm điểm cho từng nhóm . D / Dặn dò - Đọc và chuẩn bị bài 10 : Giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn lắp . Quan sát và chuẩn bị ý kiến về nhà ở sạch sẽ , ngăn lắp . Ngày soạn : 2 / 11 /2008 Tiết 23 : Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp I / Mục tiêu - Sau khi học xong bài , HS . + Biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ , ngăn lắp . Các công việc cần làm để giữ nhà ở luôn sạch sẽ và ngăn lắp . - Vận dụng được 1 số công việc vào cuộc sống ở gia đình . - Có ý kiến giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn lắp . II / Chuẩn bị - GV : SGK , tranh ảnh . III / Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp B/ Kiểm tra bài cũ C/ Bài mới GV : Khi em bước vào một ngôi nhà hay một căn phòng tuy giản dị nhưng sạch sẽ , ngăn lắp và một phòng bừa bộn , bẩn thỉu , em có cảm giác như thế nào ? 1) Nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp . a) Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp - Bên trái hình 2.8 là khung cảnh bên ngoài nhà ở . - Bên phải hình 2.8 là cảnh một khu bên trong của nhà ở . + Ngoài nhà : - Sân sạch sẽ , không có rác , có lá rụng , có cây cảnh , nhìn quang đãng - Đồ đạc , cây cảnh được sắp xếp đẹp mắt . + Trong nhà : - Chăn , màn ở giường ngủ được gấp gọn gàng . - Dép để gọn một phía với giường . - Bàn học kê sát giá sách và sách vở được xếp ngay ngắn trên bàn kê sách - Lọ hoa được chăm chút , quả tươi được đặt trên đĩa . b) Nhà ở lộn xộn , thiếu vệ sinh . Kết luận : Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp giúp cho mọi thành viên trong gia đình sống thoải mái , giữ được sức khỏe tốt đồng thời làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở . 2) Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp . a) Sự cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp . - Phải thường xuyên quét dọn , lau chùi , sắp xếp , đồ đạc vào đúng vị trí, để giữ gìn nhà ở ngăn nắp , sạch sẽ . b) Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp - Mỗi người cần phải có nếp sống sạch sẽ , ngăn nắp . - Tham gia các công việc giữ vệ sinh nhà ở . - Dọn nhà thường xuyên thì mất ít thời gian và có hiệu quả tốt hơn . Ghi nhớ : SGK / 41 . - Em hãy quan sát h2.8 em có nhận xét gì ? - Em quan sát h 2.9 em có nhận xét gì ? - GV : Yêu cầu HS nêu các công việc làm , học , ngủ , nấu ăn ảnh hưởng của thiên nhiên đến nhà ở giúp HS đi đến KL . - GV : Em hãy suy nghĩ liên hệ thực tế trả lời câu hỏi . - Cần có nếp sống , nếp sinh họat như thế nào ? - Cần làm những công việc gì ? - Vì sao phải dọn dẹp nhà thường xuyên ? - Qua bài em rút ra KL gì ? D / Củng cố - Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp ? - Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp ? E / Dặn dò - Về học thuộc phần ghi nhớ . Trả lời câu hỏi cuối bài . Ngày soạn : 4/11/08 Tiết 24 : Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật I / Mục tiêu : Sau khi học xong bài . - Biết được công dụng của tranh ảnh , gương , rèm cửa trong trang trí nhà ở . - Lựa chọn được 1 số đồ vật để trang trí phù hợp với hoàn cảnh gia đình . II / Chuẩn bị - GV : Tài liệu tham khảo về các vật dụng dùng trong trang trí ở gia đình . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lên lớp B / Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp ? C / Bài mới - GV : Dựa vào h 2.10 và liên hệ thực tế , hãy nêu tên một số đồ vật thường dùng để trang trí nhà ở . Ta cũng tìm hiểu 1 số đồ vật thông dụng . I / Tranh ảnh 1) Công dụng: - Làm cho căn nhà đẹp , tạo vui tươi thoải mái dễ chịu . - Lưu giữ các kỉ niệm , các sự kiện có ý nghĩa . - Lưu giữ các giá trị nghệ thuật - Quan niệm đó là những đồ vật đẹp có ý nghĩa trong đời sống . 2) Cách lựa chọn tranh ảnh. a) Nội dung của tranh ảnh . - Tranh phong cảnh , tranh tĩnh vật . - ảnh gia đình , ảnh cá nhân , ảnh những người mình yêu thích .. b) Màu sắc của tranh . - Tường màu vàng nhạt , màu kem thì chọn màu sắc của tranh màu rực rỡ , màu sáng . - Tường màu xanh , màu sẫm thì chọn tranh màu tối c) Kích thước của tranh ảnh phải cân xứng với tường . - Bức tranh to không nên treo khoảng tường nhỏ . - Có thể ghép nhiều tranh nhỏ treo khoảng tường rộng . 3) Cách trang trí tranh ảnh . - Vị trí tranh ảnh tùy theo ý thích của từng gia đình . - Cách treo tranh ảnh : + Độ cao : Vừa tầm mắt , cân xứng với độ cao trần nhà . + Hình thức : Ngay ngắn , không để lộ dây treo . + Số lượng tranh ảnh : Không treo quá nhiều tranh trên cùng 1 bức tường . - Em hãy nêu công dụng của tranh ảnh - Tranh ảnh được treo ở khu vực nào trong nơi ở ? - ở khu vực sinh hoạt chung thì nên trang trí loại tranh nào ? - ở nơi khu vực riêng ( của em chẳng hạn ) thì nên trang trí loại tranh nào ? - Hãy nêu đặc điểm màu sắc của tranh theo các thể loại ? Và nêu đặc điểm , màu sắc của tường nhà mà em thường quan sát thấy HS . - Ta nên chọn tranh có kích thước như thế nào , để treo lên bức tường rộng hẹp ? - Cho HS quan sát h 2.11 SGK về cách trang trí tranh ảnh trong nhà . D / Củng cố – Dặn dò - GV : Tranh ảnh được lực chọn và treo hợp lý sẽ làm cho căn nhà đẹp đẽ , ấm cúng tạo sự vui tươi thoải mái và dễ chịu . - Em hãy nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở ? Ngày soạn : 6/11/08 Tiết 25 : Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật ( tiếp ) III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ C / Bài mới II / Gương 1) Công dụng - Gương dùng để soi và trang trí tạo vẻ đẹp cho căn phòng rộng và sáng sủa hơn . 2) Cách treo gương . - Phòng nhỏ , hẹp treo gương trên 1 phần tường sẽ tạo cảm giác căn phòng rộng ra . III / Rèm cửa 1) Công dụng - Tạo vẻ râm mát , che khuất , tăng vẻ đẹp . 2) Chọn vải may rèm . a) Màu sắc : Hài hòa với màu tường . b) Chất liệu vải : Vải dày , in hoa , nỉ gấm có độ rủ . c) Giới thiệu 1 số kiểu rèm h 2.13 . IV / Mành a) Công dụng : Che bớt nắng gió , che khuất , làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng . b) Các loại mành và chất liệu làm mành : Có nhiều loại chất liệu : Làm bằng nhựa , tre , nứa . + Ghi nhớ : SGK / 45 . - Em hãy nêu công dụng của gương ? - Cho HS xem h 2.12 . - Em hãy nêu cách treo từng loại gương ? - Em hãy nêu những hiểu biết của mình về rèm cửa . - Nên dùng vải có màu sắc như thế nào để may rèm cửa ? - Vải may rèm làm bằng chất liệu gì? Cho HS xem h vẽ và nêu nhận xét . - Em hãy nêu các loại mành mà em biết ? - Em hãy nêu những chất liệu để làm mành ? Gọi HS đọc phần ghi nhớ . D / Củng cố – Dặn dò - Nhà em thường sử dụng những đồ vật nào để trang trí nhà ở ? - Về học thuộc phần ghi nhớ . - Đọc bài “ Trang trí nhà ở bằng cây cảnh “ Ngày soạn : Tiết 26 : Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa I / Mục tiêu : Thông qua bài học , HS . - Biết được ý nghĩa của cây cảnh , hoa trong trang trí nhà ở . Một số loại cây cảnh , hoa dùng trong trang trí . - Lựa chọn được cậy cảnh , hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình , đạt yêu cầu thẩm mỹ . II / Chuẩn bị - GV : Sưu tầm sách tham khảo về hoa cây cảnh . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ - Để làm đẹp cho nhà ở người ta thường sử dụng những đồ vật gì ? C / Bài mới I / ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở - Làm cho con người thấy gần gũi với thiên nhiên , làm cho căn phòng đẹp và mát mẻ hơn . - Cây cảnh góp phần làm trong sạch không khí . - Trồng hoa , cây cảnh , cắm hoa , đem lại niềm vui thư giãn cho con người sau những giờ lao động , học tập mệt mỏi . Ngoài ra còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho con người . II / Một số loại cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở . 1) Cây cảnh . a) Một số loại cây cảnh thông dụng . - Cây có hoa : Lan ý , lan ngọc điển . - Cây chỉ có lá : Cây lưỡi hổ , cây phát tài . - Cây leo : Cây hoa giấy . Cây cảnh rất đa dạng và phong phú . b) Vị trí trang trí cây cảnh - Ngoài nhà : Chậu cảnh để trước cửa nhà , đặt trên bờ tường . ( h 2.15 a) - Trong nhà : Đặt ở góc tường , ở phia ngoài cửa ra vào , treo trên cửa sổ . - Cây cảnh phải phù hợp với chậu về kích thước và hình dáng . 2) Chăm sóc cây cảnh . - Cây cảnh tốn ít công chăm sóc . - Tưới nước , định kỳ bón phân vi sinh , tỉa cành , lá sâu - Em hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ? - GV : Tại sao cây cảnh lại làm trong sạch không khí ? - HS : Cây xanh nhờ có chất diệp lục dưới ánh sáng mặt trời đã hút CO2 , H2O và nhả O2 làm trong sạch không khí . - GV : Nhà em có trồng cây cảnh và dùng hoa trang trí không ? - Nhà em thường trồng cây cảnh gì ? Và trang trí ở đâ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_9_39.doc