Giáo án Công nghệ lớp 6 Tuần 19 năm học 2008- 2009

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

 - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể.

 - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống.

 - Trò: ĐôngSGK bài 15.

 III. Tiến trình dạy học:

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ lớp 6 Tuần 19 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Tuần 19 Tiết 37 Chương III: Nấu ăn trong gia đình Bài 15: cơ sở ăn uống hợp lý I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống. - Trò: ĐôngSGK bài 15. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng. GV: Đạm độngvật có trong thực phẩm nào? HS: Trả lời, thịt cá, trứng tôm cua. GV: Đạm ở thực vật có trong thực phẩm nào? HS: Đậu lạc vừng. GV: Nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh đọc 1b SGK ( 67). HS: Đọc thầm GV: Nêu thức ăn của Prôtêin HS: Trả lời. Gv: Bổ sung. HĐ2.Tìm hiểu chất đường bột ( Gluxít) GV: Chất đường bột có trong thực phẩm nào? HS: Trả lời. GV: Chất đường bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể? HS: Trả lời. HĐ3.Tìm hiểu các chất béo. GV: Chất béo có trong thực phẩm nào? HS: Trả lời giáo viên bổ sung. 4.Củng cố. - Em hãy nêu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo. 1/ 15/ 15/ 10/ 2/ I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. 1.Chất đạm ( Prôtêin ). a) Nguồn cung cấp. - Đạm có trong thực vật và động vật. - Nên dùng 50% đạm thực vật và động vật trong khẩu phần ăn hàng ngày. b) Chức năng của chất dinh dưỡng. - Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể. - Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết. - Tu bổ những hao mòn cơ thể. - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2) Chất đường bột ( Gluxít ). a) Nguồn cung cấp. - Chất đường có trong: Keo, mía. - Chất bột có trong: Các loại ngũ cốc. b) Vai trò. - Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, liên quan đến quá trình chuyển hoá prôtêin và lipít. 3) Chất béo. a) Nguồn cung cấp. - Có trong mỡ động vật - Dầu thực vật - Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, là dung môi hoà tan các vitamin, tăng sức đề kháng cho cơ thể. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: + Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK. + Chuẩn bị bài sau. - Thầy: Đọc sách báo tìm hiểu các loại vitamin - Học sinh: Đọc SGK và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn Tuần 19 Tiết 38 Bài 15: cơ sở ăn uống hợp lý ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống. - Trò: ĐôngSGK bài 15. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. - Em hãy nêu nguồn gốc cung cấp và chức năng của chất đạm. 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng. GV: Em hãy kể tên các loại vitamin mà em biết? HS: Trả lời. Gv: Vitamin A có trong thực phẩm nào? vai trò của Vitamin A đối với cơ thể. HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Vitamin B gồm những loại nào? HS: B1, B2, B6, B12 GV: Vitamin B1 Có trong thực phẩm nào? HS: Trả lời Gv: Vitamin C có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể? HS: Trả lời GV: Vitamin D có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể? HS: Trả lời. GV: Chất khoáng gồm những chất gì? HS: Trả lời GV: Bổ sung GV: Ngoài nước uống còn có nguồn nước nào cung cấp cho cơ thể? HS: Trả lời GV: Bổ sung GV: Chất xơ có trong thực phẩm nào? HS: Trả lời Gv: Bổ xung HĐ2. Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. GV: Em hãy kể tên các nhóm thức ăn. HS: Trả lời GV: ý nghĩa của các nhóm thức ăn là gì? HS: Trả lời Gv: Tại sao phải thay thế thức ăn, nên thay thế bằng cách nào? 4. Củng cố. - Em hãy kể tên các loại Vitamin. 1/ 3/ 17/ 5/ 5/ 10/ 2/ - Có trong động vật và thực vật. - Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể. I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. 4) Sinh tố ( Vitamin). a) Nguồn cung cấp. + Vitamin A. Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể. + Vitamin B. B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt Điều hoà thần kinh + Vitamin C. Có trong rau quả tươi + Vitamin D. Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi. 5.Chất khoáng. a) Canxi phốt pho b) Chất iốt c) Chất sắt 6. Nước. - Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày. 7. Chất xơ. - Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc. II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1) Phân nhóm thức ăn. a) Cơ sở khoa học b) ý nghĩa 2) Cách thay thế thức ăn lẫn nhau. - Phải thường xuyên thay thế món ăn để giá trị dinh dưỡng thay đổi. - Vitamin A, B, C, D. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: + Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK. + Chuẩn bị bài sau. - Thầy: Đọc sách báo liên quan đến nhu cầu dinh dưỡng. - Học sinh: Đọc SGK và chuẩn bị III.

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc