Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-19 - Lâm Thị Ngọc Anh

I. MỤC TIÊU:

 - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? TN là đất chua, kiềm và trung tính. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? TN là độ phì nhiêu của đất?

 - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

II. CHUẨN BỊ:

 - Giáo án

 - Tranh, ảnh có liên quan đến bài học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1, Ổn định lớp.

2, Kiểm tra bài cũ.

 - Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào với cây trồng?

 - Đất trồng có những thầnh phần nào? Vai trò của từng thành phần.

3, Bài mới.

* Giới thiệu bài:

 - GV: Đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình KT trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu TN là đất trồng

 - Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.

 - Nêu mục tiêu của bài như Sgk.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-19 - Lâm Thị Ngọc Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 03-92007 Tiết : 1 chương 1: đại cương về kỹ thuật trồng trọt Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt . Khái niệm và thành phần của đất trông I. mục tiêu: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, của đất trồng với cây trồng. - HS hiểu được đất trồng là gì? Đất trồng gồm những thành phần gì? - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và 1 số biện pháp thực hiện - HS có hứng thú học tập kĩ thuật nông nghiệpvà coi trọng sản xuất trồng trọt - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường. II. chuẩn bị: - Giáo án - Tranh, ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. hoạt động dạy và học: 1, ổn định lớp. 2, Kiểm tra bài cũ. 3, Bài mới. * Giới thiệu bài: VN là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn 70% lao động làm nông nghiệp -> TT có vai trò quan trọng trong KTQD. Mặt khác đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất nông lâm nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình kỹ thuật tồng trọt chúng ta cần tìm mhiểu thế nào là đất trồng. Vậy để hiểu rõ về vai trò, nhiệm vụ, khái niệm và thành phần của đất trồng chúng ta cùng học bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt GV : y cầu HS quan sát H1- 5 và giới thiệu sơ lược về hình vẽ  ? Trồng trọt có vai trò gì trong nền KT. - GV giảng cho HS rõ thế nào là cây lương thực, thực phẩm ? Hãy kể tên 1 số cây lương thực, thực phẩm ... trồng ở địa phương. - GV khái quát khắc sâu 4 vai trò - HS quan sát, tìm hiểu suy nghĩ - Quan sát hình trả lời (cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu công nghiệp, thức ăn chăn nuôi...) - Nghe, hiểu - Liên hệ thực tế trả lời - HS ghi vở 4 vai trò Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt -GV hướng dẫn HS làm câu hỏi trong mục - GV nhận xét giúp HS đưa ra được kết luận về các nhiệm vụ của trồng trọt. - HS làm câu hỏi - HS thảo luận -> KL => ghi vở (4 nhiệm vụ 1, 2, 4 và 6) Sgk/6 Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của nghành trồng trọt ? Sử dụng giống mới, năng suất cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh lập thời nhằm mục đích gì? - Gợi ý để HS làm bài tập theo bảng trong Sgk - GV KL: mục đích chính của các biện pháp là sản xuất ra nhiều nông sản. - HS trả lời (MĐ-> tăng năng xuất ) - HS làm vào vở Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng GV gọi HS đọc mục 1 phần I ? Đất trồng là gì. - Để HS hiểu rõ về đất trồng cần củng cố: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? tại sao? - GV nhấn mạnh KN đất trồng - HS đọc - Trả lời -Dựa vào KN đất trồng trọt để HS phân biệt đất với vật thể khác (ko phải vì thực vật không thể sinh sống được) - HS ghi Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trò của đất GV hướng dẫn HS quan sát H2/7 chú ý thành phần dinh dưỡng, vị trí cây. ? Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng.  ? Ngoài đất ra cây trồng còn có thể sống ở MT nào. GV cần nhấn mạnh nếu trồng cây dung dịch cần có giá đỡ. - HS quan sát - Dựa vào hình HS trả lời (đất cung cấp, nước, oxi và giúp cây đứng vững ) - HS trả lời (môi trường nước ) - HS ghi vở Hoạt động 6: Nghiên cứu thành phần của đất trồng GV giới thiệu sơ đồ 1/7 ? Đất trồng gồm những thầnh phần gì ? Không khí có chứa các chất khí nào, ôxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng? - GV giảng cho HS hiểu chất khoáng có chứa lân,kali - GV tập hợp các câu trả lời HS và khái quát thành phần đất - HS quan sát tìm hiểu - Trả lời: phần khí, rắn, lỏng + Oxi, C, N... + Hô hấp của cây - HS làm bài tập điền vai trò của đất với cây trong Sgk. - HS nghe -> ghi vở 4, Củng cố: - GV hệ thống các ý chính - HS ghi nhớ 5, Dặn dò: - Về nhà: học bài, chuẩn bị bài mới Tuần: 2 Ngày soạn: 08- 9-2007 Tiết : 2 Bài 3: Một số tính chất của đất trồng I. mục tiêu: - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? TN là đất chua, kiềm và trung tính. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? TN là độ phì nhiêu của đất? - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. chuẩn bị: - Giáo án - Tranh, ảnh có liên quan đến bài học. III. hoạt động dạy và học: 1, ổn định lớp. 2, Kiểm tra bài cũ. - Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào với cây trồng? - Đất trồng có những thầnh phần nào? Vai trò của từng thành phần. 3, Bài mới. * Giới thiệu bài: - GV: Đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình KT trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu TN là đất trồng - Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. - Nêu mục tiêu của bài như Sgk. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Làm rõ khái niệm TP cơ giới của đất - GV: ? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào. - GV giảng cho HS biết thành phần vô cơ của đất gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt nay trong đất gọi là thầnh phần cơ giới của đất ? Tìm hiểu thông tin trong Sgk, cho biết ý nghĩa thực tế của việc xđ TP cơ giới của đất là gì? - HS : Trả lời dựa kiến thức bài cũ - Nghe , hiểu + Tự ghi vở - Đọc thông tin - Trả lời , ghi vở + Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thầnh đất , đất thịt và đất sét Hoạt động 2: Phân biệt thế nào là độ chua độ kiềm của đất - GV: Gọi HS đọc thông tin trong Sgk/9 ? Độ PH dùng để đo cái gì ? Trị số độ PH dao động trong phạm vị nào. ? Với giá trị nào của PH thì đất được coi là đất chua, kiềm, tính =>Cần XĐ độ PH để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất tốt giúp bố trí cây trồng phù hợp. - HS : Đọc Sgk/ 9 - Trả lời: PH đo độ chua, kiềm + PH của đất dao động: 0->14 + PH < 6,5 đất chua + PH ( 6,6->7,5) đất trung trính + PH > 7,5 đất kiềm Hoạt động 3: Tìm hiểu khẳ năng giữ nước và chất dinh dưỡng GV : Hướng dẫn HS đọc mục 3 trong Sgk ? Đất có khẳ năng giữ nước và dinh dưỡng nhờ vào đâu ? - Yêu cầu HS làm bài tập Sgk/ 9 gọi HS chữa bài tập. ? Tại sao đất sét có khẳ năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt - HS đọc thông báo Sgk/ 9 - HS trả lời ->ghi vở (nhờ vào các hạt và chất mùn ) - HS làm bài tập - HS chữa bài tập -> vì hạt sét có kích thước nhỏ. Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất : ? ở đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng thì cây trồng phát triển như thế nào ? - GV cần phân tích cho HS thấy đầy đủ nước, chất dinh dưỡng chưa hẳn là đất phì nhiêu. - Đất phì nhiêu là đất đủ nước và chất dinh dưỡng, đảm bảo cho năng xuất cao và không chứa các chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây. * Chú ý : ngoài độ phì nhiêu cây trồng muốn có khẳ năng năng xuất cao cần thêm : giống tốt, thời tiết tốt và chăm sóc tốt. - HS suy nghĩ trả lời - HS nghe, ghi nhở - HS ghi vở ( phần ghi nhớ trang 10) 4, Củng cố: - HS đọc ghi nhớ - GV hệ thống các ý chính. 5, Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị bài mới (bài 6) Tuần: 3 Ngày soạn: 12- 9- 2007 Tiết : 3 Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất I. mục tiêu: - HS hiểu được vì sao phải sử đất hợp lý - Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo bảo vệ đất II. chuẩn bị: - Tranh, ảnh chụp các khu đồi trọc, xói mòn. - Giáo án III. hoạt động dạy và học: 1, ổn định lớp. 2, Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. ? Độ phì nhiêu của đất là gì. 3, Bài mới. * Giới thiệu bài: - GV: Nhu cầu của con người là đất luôn có độ phì nhiêu, nhưng thực tế do thiên nhiên và canh tác mà đất luôn bị rửa trôi xói mòn, nhiều đất còn tích tụ nhiều chất độc hại. Làm thế nào để cây trồng có năng xuất cao, mà độ phì nhiêu của đất ngày càng phát triển ? Bài mới sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: XĐ những lý do phải sử dụng đất hợp lý - GV : ? Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng năng xuất cao ? - GV nêu ra 1 số loại đất đã và sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt : đất bạc màu, phèn, đồi trọc.... ? Vì sao lại cho rằng đất đó đã giảm độ phì nhiêu? ? Vì sao cần sử dụng đất có hợp lý ? Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất - GV tổng ý kiến -> KL GV tóm tắt bằng sơ đồ: Đất kém phì nhiêu Cải tạo Đất phì nhiêu BVệ Sd hợp lý Giữ đất phì nhiêu + Giữ phì nhiêu +Tăng năng suất - HS : đủ nước, dinh dưỡng không khí không có chất độc - HS nghe -> Đất này thiếu dinh dưỡng, nước có chất độc hại cho cây... - HS trả lời - KL: Phải sử dụng đất hợp lý để duy trì độ phì nhiêu, luôn cho năng xuất cây trồng cao. + Cải tạo đất: Đất thiếu dinh dưỡng, tích tụ chất có hại + Bảo vệ đất: Đất tốt có thể ->đất xấu nếu chế độ canh tác không tốt. Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng cải tạo và bảo vệ đất GV: Mục đích chính của việc cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lý là gì? Nêu KL-> tăngđộ phì nhiêu đất -> tăng năng suất cây trồng - Hướng dẫn HS làm bài tập theo mẫu : - HS trả lời - HS quan sát - HS làm vào vở theo hướng dẫn của GV. Loại đất Các biện pháp cải tạo Cải tạo Bảo vệ Sử dụng hợp lý Bạc màu Phèn Đồi trọc Cát ven biển (chua) Đồng bằng châu thổ - GV tổng kết: từng loại đất dùng các biện pháp phù hợp: canh tác, thủy lợi, phân bón và cơ cấu cây trồng hợp lý 4, Củng cố: - GV có thể đưa ra 1 số câu hỏi chắc nghiệm->KT hệ thống lại bài. 5, Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị bài mới (chuẩn bị cho 2 bài thực hành 4+5). Tuần: 4 Ngày soạn: 18- 9- 2007 Tiết : 4 Bài 4+ 5: Thực hành Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay) & Xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu I. mục tiêu: - XĐ được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay - XĐ được độ PH của đất trồng bằng phương pháp so màu - Rèn luyện kỹ năng quan sát,TH - Có ý thức LĐ cẩn thận, xác định. - Có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức LĐ chính xác, cẩn thận II. chuẩn bị: - Các mẫu đất (1 HS -> 2 mẫu có đánh số ) - Lọ nước 100-150ml, ống hút nước - Mỗi HS 1 thìa nhựa hoặc sứ trắng - GV chuẩn bị mỗi nhóm 1 khay và 1 lọ chỉ thị màu + thang màu chuẩn, 1 dao nhỏ lấy mẫu đất III. hoạt động dạy và học: 1, ổn định lớp. 2, Kiểm tra bài cũ. - Vì sao phải cải tạo đất? - Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3, Bài mới. * Giới thiệu bài: - GV: Khi quan sát, nghiên cứu đất ở ngoài đồng ruộng, muốn xác định nhanh đất thuộc loại gì người ta thường dùng phương pháp xác định thành phần cơ giới đất bằng phương pháp đơn giản -> vê tay. Muốn xđ độ PH của đất người ta có thể dùng phương pháp so màu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức thực hành GV kiểm tra sự chuẩn của HS - Chia nhóm thực hành - Phân công nhóm trưởng giao nhiệm vụ nhóm trưởng theo dõi nhắc nhở HS - Giao dụng cụ TH cho HS - HS làm việc theo yêu cầu của GV Chú ý vệ sinh trong và sau khi thực hành. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kỹ thuật bài TH Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay - GV giới thiệu cách chọn mẫu đất (sạch, hơi ẩm) nếu khô cho thêm nước tới khi đất hơi ẩm - GV hướng dẫn thao tác TH + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phóng to treo trên bảng quy trình thực hiện. + Hướng dẫn mẫu: vừa thao tác vừa giới thiệu bằng lời - HS chọn đất theo yêu cầu của GV - Quan sát hình vẽ trong Sgk/11 -> thao tác bước thực hành - HS quan sát, làm theo Xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu - GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện mẫu từng thao tác theo các bước trong Sgk/12 - Chú ý: + Nhỏ giọt chỉ thị từ từ không để dung dịch chảy ồ ạt. + Mỗi mẫu đất làm 3 lần->3 trị số PH-> lấy trị số TB cộng - Làm song ghi kết quả theo mẫu - Quan sát, lắng nghe hướng dẫn của GV Hoạt động 3: HS thực hiện bài TH Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay * GV theo dõi từng HS - Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng -> Nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất. - HS làm việc cá nhân tự thực hiện bài TH và giữ lại sản phẩm để GV đánh giá - HS ghi kết quả vào bảng báo cáo TH Xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu * GV quan sát, nhắc nhở giúp đỡ HS. - Nhắc nhở HS cho chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất đúng như quy trình, chờ đủ thời gian 1 phút sau tiến hành so màu. - HS ngồi theo nhóm Mỗi HS phải xác điịnh 2 mẫu đất làm theo đúng thứ tự + Lấy mẫu đất bằng hạt ngô vào thìa + Nhỏ nhị chỉ thị màu-> ướt + Sau 1 phút nghiêng-> nước chảy + So thang mầu PH->phù hợp + Ghi kết quả vào mẫu báo cáo. Hoạt động 4: Tổng kết ,đánh giá kết quả - GV chấm kết quả TH của nhóm hoặc từng HS - GV nhận xét và đánh giá chung về tiết TH: + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + ý thức học tập (về an toàn LĐ và vệ sinh MT) + Kết quả TH - HS nộp báo cáo và sản phẩm TH - Nghe -> rút kinh nghiệm 4, Củng cố: - GV lưu ý lại các bước XĐ độ PH vừa làm 5, Dặn dò: - Xem bài mới, đọc lại bài 2,3. Tuần: 5 Ngày soạn: 20- 9- 2007 Tiết : 5 Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt I. mục tiêu: - Biết được các loại phân hóa học thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. II. chuẩn bị: - Giáo án - Tranh vẽ có liên quan-> bài học III. hoạt động dạy và học: 1, ổn định lớp. 2, Kiểm tra bài cũ. - Nêu 1 số biện pháp cải tạo, bảo vệ, sử dụng hợp lý với đất bạc màu, đồi trọc? - Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em? 3, Bài mới. * Giới thiệu bài: - GV: Ngày xưa ông cha ta đã nói “ Nhất nước, nhì phân........ tứ giống”. Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về phân bón - GV: Gọi HS đọc Sgk/ 15 ? Phân bón là gì ? - Nhóm phân bón hữu cơ (hóa học, vi sinh) gồm những loại nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập Sgk/ 16 - Gọi HS trả lời - GV -> KL : SGK/ 16 - Đọc thông tin Sgk - Trả lời: là thức ăn của cây - Trả lời dựa Sgk/16 - HS làm việc cá nhân -> Đọc bài làm - Ghi vở:- Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng . + Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân xanh + Phân hóa học :N,P,K. + Phân vi sinh: . Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng của phân bón Y cầu HS quan sát H6 ? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản ? Nếu bón phân nhiều cho năng suất cao đúng hay sai ? tại sao ? - GV nhấn mạnh lại KL. - Quan sát H6/16 - HS trả lời dựa hình vẽ (phân làm tăng độ phì nhiêu, tăng năng suất, chất lượng nông sản) - HS trả lời: sai vì nhiều hoặc không đúng loại phân sẽ làm cây không hấp thụ, năng xuất giảm thậm chí -> chết ) 4, Củng cố : - Gọi HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết 5, Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị cho bài mới Tuần: 6 Ngày soạn: 4- 10- 2007 Tiết : 6 Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường I. mục tiêu: - HS hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ MT khi sử dụng phân bón. II. chuẩn bị: - Phóng to hình 7,8,9,10 S Sgk và tra ảnh sưu tầm khác minh họa cho cách bón phân - Giáo án III. hoạt động dạy và học: 1, ổn định lớp. 2, Kiểm tra bài cũ. - Phân bón là gì? - Có những loại phân bón nào? kể tên các loại phân bón em biết ? tác dụng? 3, Bài mới. * Giới thiệu bài: GV: - Để thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón cần sử dụng các loại phân bón ra sao. Bài mới sẽ giúp chúng ta vấn đề đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu 1 số cách bón phân - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk và quan sát kỹ các hình vẽ. ? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta chia làm máy cách bón phân + TN là bón lót, bón thúc ? Căn cứ vào cách bón người ta chia làm mấy cách bón ? là những cách nào ?  - GV cần giảng cho HS thấy bón phân trực tiếp vào đất (vãi) thì bón được lượng phân lớn . Tuy nhiên cách bón này phân bón có thể bị đất giữ chặt hoặc chất khó tan -> lãng phí. Bón tập chung hoặc phun -> cây dễ sử dụng - Yêu cầu HS làm bài tập điền vào hình 7, 8, 9, 10 - GV gọi HS đọc bài tập làm -> GV nhận xét, bổ sung ->đúng - HS đọc Sgk + Quan sát kỹ hình vẽ - Dựa vào Sgk HS trả lời: có 2 cách bón + Bón lót – bón trước.. + Bón thúc – bón trong phát triển. - HS trả lời: 4 cách + Bón hốc + Bón hàng + Bón vãi + Phun trên lá - HS tự ghi nhớ - Dựa vào các thông tin GV đưa ra HS -> tự làm bài Hoạt động 2: Giới thiệu 1 số cách sử dụng phân bón thông thường GV giảng: bón phân-> đất-> chất dinh dưỡng của phân chuyển-> chất hòa tan -> cây hấp thụ. Với phân khó tan như phân hữu cơ, lân cần bón trước khi gieo trồng-> để có thời gian chuyển hóa. Những phân dễ tan như: đạm, ka li ..thường dùng bón thúc nếu bón lót thì bón ít-> không dễ bị rửa trôi. - Yêu cầu HS đọc Sgk/22 ? Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì ? Nó nên dùng để bón thời kì nào. - Gọi HS hoàn thành bảng trong Sgk. - HS nghe thông tin từ GV thông báo. - HS đọc - Dựa vào thông tin từ GV-> HS trả lời. - Tương tự HS làm hết phần trong bảng ở Sgk/ 22. Hoạt động 3: Giới thiệu cách bảo quản các loại phân Thông tin SGK, GV yêu cầu HS đọc. ? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân. ? Vì sao dùng bùn ao để phủ kín đống phân. - HS đọc thông tin trong Sgk/ 22 - TL: tránh xảy ra phản ứng hóa học -> giảm chất lượng phân. -> Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải phân hoạt động, hạn chế đạm bay đi và giữ vệ sinh môi trường. 4, Củng cố: - GV hệ thống ý chính. - HS đọc ghi nhớ. 5, Dặn dò: - Học bài. - Đọc bài 10. Tuần: 7 Ngày soạn: 10- 10- 2007 Tiết : 7 Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp Chọn tạo giống cây trồng I. mục tiêu: - HS hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chon tạo giống cây trồng. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II. chuẩn bị: Phóng to các hình 11, 12, 13, 14 Sgk. III. hoạt động dạy và học: 1, ổn định lớp. 2, Kiểm tra bài cũ. - Có những cách bón phân nào? Thế nào là bón lót, bón thúc? - Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? 3, Bài mới. * Giới thiệu bài: Kinh nghiệm sản xuất của nhân dân ta đã phản ánh trong câu ca dao: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Ngày nay, con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân bón, thì giống lại được đặt lên hàng đầu. Vậy giống cây tròng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất trồng trọt? Và làm như thế nào để có giống cây trồng tốt? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời vấn đề này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt GV: ở địa phương A trước đây, cây lúa cho gạo ăn không thơm, không dẻo. Ngày nay, cây giống lúa khác đã cho gạo ăn thơm, dẻo. ? Vậy có thể kết luận, giống có vai trò ntn trong trồng trọt. - Cũng ở địa phương A trước đây trồng lúa chỉ cho năng suất 10 tấn/ha/1vụ. Ngày nay trồng giống lúa mới (lúa lai) năng suất cho 12 tấn/ha/1vụ. ? Giống còn có vai trò ntn nữa trong trồng trọt. - GV cho HS quan sát H-11, giới thiệu H-11b cho ta thấy giống lúa cũ chỉ có 2vụ, thay bằng giống lúa mới ngắn ngày đã cho 3vụ/1năm. ? Quan sát 2hình của hình 11b, em cho biết, có giống lúa mới còn có vai trò thế nào với trồng trọt. ? Quan sát hình 11c em thấygiống còn có vai trò thế nào nữa trong trồng trọt. Vậy tóm lại giống cây trồng có vai trò thế nào đối với sản xuất tròng trọt? HS lắng nghe thông báo - Trả lời: Tạo phẩm chất tốt - Nghe - TL: Tăng năng suất - Quan sát Nghe - TL: Tăng vụ - TL: Thay đổi cơ cấu cây trồng - HS nhắc lại các câu trả lời trên. Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá giống cây trồng - GV hướng dẫn để HS nêu được quan niệm của mình về nội dung của 5 tiêu chí đã nêu trong Sgk. - Lần lượt đề nghị mỗi HS nêu quan niệm của mình về nội dung của tiêu chí. VD: ? Theo em, giống lúa ntn được đánh gí là có năng suất cao ? - GV yêu cầu HS phải nêu các ý ở từng tiêu. - HS: dựa vào các tiêu chí nêu nên quan niệm của mình. VD: + Phát triển tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai, canh tác của điạ phương. Dù khí hậu ổn định hay thay đổi, đất đai mầu mỡ hay nghèo nàn vẫn sinh trưởng, phát triển tốt để cho năng suất cao. Điều kiện bình thường, phải cho năng xuất cao. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng GV yêu cầu HS quan sát H-12 ? Quan sát H12 và đọc nội dung mục 1 hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống có đặc điểm cơ bản ntn? ? Phương pháp lai có đặc điểm ntn? ? Phương pháp gây đột biến có đặc điểm cơ bản ntn. ? Phương pháp nuôi cấy mô có đặc điểm cơ bản ntn? HS quan sát H- 12-> trả lời - Từ giống khởi đầu chọn cây có hạt tốt, lấy hạt, vụ sau gieo hạt mớí chọn, so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương, nếu hơn về các tiêu chí của giống cây trồng, nhân giống đó cho sản xuất- chọn biến dị mới - Lấy phấn hoa của cây làm bố, thụ phấn cho nhụy cây là mẹ, lấy hạt ở cây làm mẹ gieo chồng và chọn lọc sẽ được giống mới. - Sử dụng tác nhân vật lý, hóa học, sử lý bộ phận non của cây như mầm hạt, mầm cây, nụ hoa, hạt phấn tạo ra đột biến , dùng các bộ phận đã gây đột biến tạo ra cây đột biến, chọn những hạt ở cấy đột biến - Lấy mô hay tế bào sống nuôi cấy trong môi trường thanh trùng, đem trồng cây mới hình thành từ mô hay tế bào, sau đó chọn lọc. 4, Củng cố: - GV hệ thống lại ý chính - HS đọc ghi nhớ, trả lời câu hỏi cuối bài. 5, Dặn dò: - Vẽ sơ đồ H11C về các giống trồng trong 1 năm trên đất của nhà em. - Xem bài mới. Tuần: 8 Ngày soạn: 16- 10- 2007 Tiết : 8 Bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng I. mục tiêu: Qua bài học này HS phải: - Nêu được khái niệm sản xuất giống cây trồng và bảo quản hạt giống. - Nêu được quá trình sản xuất hạt giống và đặc điểm của mỗi giai đoạn của quá trình đó. - Nêu được cách nhân giống vô tính như giâm, chiết, ghép và đặc điểm mỗi cách đó. - Trình bày được các biện pháp bảo quản hạt giống có chất lượng tốt trong thời gian dài. - Phát triển được tư duy so sánh qua nghiên cứu giâm, chiết, ghép. - Vận dụng cách giâm , chiết hay ghép để nhận giống cây ăn quả của gia đình II. chuẩn bị: - Hình phóng to : sơ đồ 3, H15,16,17 Sgk. - Sưu tầm thêm hình về kho bảo quản hạt giống đúng tiêu chuẩn. III. hoạt động dạy và học: 1, ổn định lớp. 2, Kiểm tra bài cũ. 1. Hãy nêu vai trò và tiêu chí của hạt giống cây trồng trong sản xuất? 2. Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào? 3, Bài mới. * Giới thiệu bài: Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc nhiều cây giống tốt. Làm thế nào thực hiện được điều này, ta nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt GV: ? Chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích ntn? ? Sản xuất giống khác chọn tạo giống ntn? - GV giới thiệu sơ đồ 3, giải thích cho HS thế nào là giống phục tráng. ? Nhìn vào sơ đồ3, em hãy cho biết, các ô có màu vàng từ số 1->5 diễn tả điều gì? ? Các mũi tên và các ô sau các ô dòng 1->5 diễn tả điều gì ? ? Em có biêt hạt giống nguyên chủng và hạt giống sản xuất đại trà khác nhau ntn ? HS: -> Tạo ra giống mới; nghĩa là giống có đặc điểm mới khác giống cũ. -> Chọn tạo giống là chọn ra giống mới; sản xuất là tăng số lượng của giống và duy trì chất lượng . -> Nghe, hiểu -> Ô trồng các con của từng cá thể được chọn từ ruộng trồng giống phục tráng -> Hỗn hợp hạt của 3 dòng tốt, trồng ở năm sau, tạo những hạt siêu nguyên chủng, hạt siêu nguyên chủng được chọn lọc hỗn hợp, gieo trồng tiếp được hạt nguyên chủng hạt nguyên chủng lại chọn lọc, gieo trồng nhiều vụ được hạt giống đưa vào sản xuất đại trà -> Tiêu chuẩn chất lượng hạt nguyên chủng cao hơn nhiều hạt giống sản xuất đại trà, số lượng hạn chế hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp và quy trình nhân giống vô tính ? Quan sát H-15,16,17 cho biết sự khác nhau giữa: giâm cành và ghép mắt, giữa giâm cành và chiết cành? Mỗi cách có ưu, nhược điểm ntn ? ? Ngoài 3 cách nêu trên còn có cách nào từ bộ phận nhỏ của mẹ cho rất nhiều cây con có chất lượng đều nhau - HS quan sát H- 15,16,17 kết hợp với những hiểu biết trả lời. -> Cách nuôi cấy mô. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng - GV cho HS tìm hiểu thông tin trong Sgk -> làm bài tập: Bảng 1 Yêu cầu phải đạt của hạt giống đem cất giữ Yêu cầu dụng cụ đựng hạt giống đem cất giữ Yêu cầu kho chứa hạt giống cất giữ Người quản lí kho cất giữ hạt giống 4, Củng cố: ? Ta có thể sử dụng những bộ phận nào của cây trồng để nhân giống. ? Nhân giống bằng hạt theo quy trình như thế nào. ? Có những phương pháp nào trong nhân vô tính. 5, Dặn dò: - Về nhà: + Trả lời câu hỏi cuối bài + Nhân giống vô tính có theo quy trình như nhân giống bằng hạt không? + Tìm hiểu qua cha, mẹ hoặc hình ảnh về các cách phá hoại của sâu, bệnh hại ở cây trồng nói chung, ghi vào vở để đế

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_19_lam_thi_ngoc_anh.doc
Giáo án liên quan