Giáo án Công nghệ Khối 7 - Chương trình cả năm

I/ MỤC TIÊU:

1- Kiến thức:- Biết được các thành phần cơ giới của đất

 - Biết được thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính và độ phì nhiêu của đất.

 2- Kĩ năng:- Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính

3- Thái độ:- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất

II/ PHƯƠNG PHÁP:

 Trực quan- thảo luận- giải quyết vấn đề

III/ ĐỒ DÙNG:

 SGK- giáo án- tranh ảnh

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức:

2- Kiểm tra bài cũ: (5) (?) Thế nào là đất trồng? Hãy nêu các thành phần của đất trồng

3- Bài mới: (2)

Giới thiệu bài: Hiện nay cũng như trong tương lai, cây trồng vẫn chủ yếu sinh trưởng, phát triển trên đất, người trồng trọt cần hiểu về đất để có những biện pháp kĩ thuật phù hợp với đặc điểm của đất và cây trồng. Bài hôm nay ta cùng nghiên cứu một số tính chất chính của đất.

 

doc165 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 7 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. chương I: đại cương về kĩ thuật trồng trọt Bài 1+ 2: vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt - Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7 I/ mục tiêu: 1- Kiến thức:- Hiểu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế nước ta hiện nay - Nêu được các nhiệm vụ và các biện pháp mà ngành trồng trọt phải thực hiện 2- Kĩ năng: - Rèn khả năng khái quát hoá - Biết áp dụng các biện pháp kĩ thuật vào thực tiễn 3- Thái độ: - Có hứng thú trong học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. II/ phương pháp: Trực quan – phát hiện và giải quyết vấn đề. III/ đồ dùng dạy học: SGK – giáo án – tranh ảnh – bảng phụ IV/ tiến trình dạy học: 1- ổn định tổ chức: (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung cần khắc sâu 6’ 5’ 9’ GV hướng dẫn HS quan sát H1 SGK-5 ? Trồng trọt cung cấp cho con người những sản phẩm gì? ? Em hiểu thế nào là cây lương thực, cây thực phẩm, cây nguyên liệu? HS liên hệ thực tế địa phương HS đọc thông tin trong SGK ? Dựa vào vai trò của trồng trọt, em hãy xác định nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của trồng trọt? ? Vì sao nhiệm vụ 3 và 5 không phải là nhiệm vụ của trồng trọt? HS điền bảng SGK – 6 ? Em hãy nêu mục đích của các biện pháp trên? I/ Vai trò của trồng trọt - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến - Cung cấp thức ăn cho gia súc, gia cầm - Cung cấp nông sản xuất khẩu. - Cây lương thực là cây cho chất bột như: gạo, ngô, khoai, sắn - Cây thực phẩm như rau, quả - Cây nguyên liệu là sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè II/ Nhiệm vụ của trồng trọt Nhiệm vụ 1, 2, 3, 4, 6 thuộc nhiệm vụ của trồng trọt - Nhiệm vụ 3 thuộc nhiệm vụ của ngành chăn nuôi - Nhiệm vụ 5 thuộc nhiệm vụ của trồng rừng III/ Biện pháp thực hiện của ngành trồng trọt Một số biện pháp Mục đích - Khai hoang, lấn biển - Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng - áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt - Tăng diện tích canh tác - Tăng năng suất, tăng lượng nông sản - Tăng năng suất cây trồng ? Mục đích cuối cùng của các biện pháp trên là gì? Sản xuất ra nhiểu nông sản Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất *Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng - Biết được các thành phần của đất trồng 2- Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát, phân tích đất 3- Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. *Nội dung kiến thức: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung cần khắc sâu 8’ 11’ HS đọc thông tin trong SGK ? Em cho biết đất trồng là gì? ? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? HS quan sát H2 SGK – 7 ? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? ? Ngoài đất ra cây trồng có thể sống trong môi trường nào? VD: Cây sống trong dung dịch dinh dưỡng cần phải có giá đỡ. HS quan sát sơ đồ 1 SGK- 7 ? Đất trồng gồm những thành phần nào? ? Phần khí có chứa những chất nào? ? Ôxi có vài trò gì trong đời sống của cây? ? Phần rắn của đất gồm những thành phần nào? GV: Thành phần vô cơ chiếm từ 92- 98% khối lượng phần rắn, trong đó chất dinh dưỡng nitơ, phốt pho, kali chiếm nhiều nhất. ? Thành phần hữu cơ bào gồm các vi sinh vật nào trong đất? ? Phần lỏng chính là nước, vậy nước trong đất có tác dụng gì? GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức lớp 6 ? Hãy nêu vai trò của các thành phần trong đất? I/ Khái niệm về đất trồng 1/ Khái niệm Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. Lớp than đá tơi xốp không phải là đất trồng vì thực vật không thể sinh sống. 2/ Vai trò của đất trồng Đất cung cấp chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng. Ngoài đất ra cây còn có thể sống trong môi trường nước. II/ Thành phần của đất Gồm phần khí, phần rắn, phần lỏng. Ôxi, các bon níc và một số khí khác Ôxi cần cho quá trình hô hấp của cây Gồm phần vô cơ và hữu cơ Xác động, thực vật, vi sinh vật đã chết và được phân huỷ thành các chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng – làm thức ăn cho cây trồng. Nước trong đất có tác dụng làm hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất Các thành phần của đất Vai trò đối với cây trồng - Phần khí - Phần rắn - Phần lỏng - Cung cấp ôxi cho cây hô hấp - Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây - Cung cấp nước cho cây (5’) 4- Củng cố: GV nêu câu hỏi củng cố bài ? Đất có tầm quan trong như thế nào đối với đời sống con người? Nhờ có đất, cây trồng mới sinh sống được và cung cấp cho ta: - Lương thực, thực phẩm, cây cỏ để nuôi gia súc, gia cầm - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến: chè, hồ tiêu, cao su - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu: gạo, cà phê, cao su 5- Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc trước và chuẩn bị bài sau. V/ rút kinh nghiệm: . Tiết 2. Bài 3: một số tính chất chính của đất trồng Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7 I/ mục tiêu: Kiến thức:- Biết được các thành phần cơ giới của đất - Biết được thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính và độ phì nhiêu của đất. 2- Kĩ năng:- Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính 3- Thái độ:- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất II/ phương pháp: Trực quan- thảo luận- giải quyết vấn đề III/ đồ dùng: SGK- giáo án- tranh ảnh IV/ tiến trình dạy học: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Thế nào là đất trồng? Hãy nêu các thành phần của đất trồng Bài mới: (2’) Giới thiệu bài: Hiện nay cũng như trong tương lai, cây trồng vẫn chủ yếu sinh trưởng, phát triển trên đất, người trồng trọt cần hiểu về đất để có những biện pháp kĩ thuật phù hợp với đặc điểm của đất và cây trồng. Bài hôm nay ta cùng nghiên cứu một số tính chất chính của đất. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu 13’ 10’ 5’ 5’ HS: đọc thông tin SGK-9 (?) Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? (?) Đất được chia làm mấy loại chính? (?) Giữa các loại đất trên còn có loại đất nào khác nữa? HS: đọc thông tin SGK-9 (?) Độ PH dùng để đo cái gì? (?) Trị số PH dao động trong phạm vi nào? (?) Hãy cho biết đất chua, đất kiềm, đất trung tính có độ PH bằng bao nhiêu? HS: đọc thông tin SGK-9 (?) Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? GV bổ sung: Trong đất có 3 loại hạt cát có kích thước khác nhau, kích thước của hạt càng nhỏ thì khả năng giữ nước càng tốt HS: làm bài tập SGK-9 HS: đọc thông tin SGK-10 (?) Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây phát triển ntn? (?) Đất đủ nước và chất dinh dưỡng, cây sinh trưởng và phát triển ntn? GVphân tích: đất đủ nước và chất dinh dưỡng chưa hẳn là đất phì nhiêu I/ Thành phần cơ giới của đất Gồm thành phần vô cơ và hữu cơ Phần vô cơ bao gồm các cấp hạt: hạt cát, limon, sét, tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất. Gồm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét Giữa các loại đất này còn có loại đất trung gian: đất cát pha, đất thịt nhẹ. II/ Độ chua và độ kiềm của đất Đo độ chua và độ kiềm của đất Dao động từ 0-14 Đất chua có độ PH< 6,5 Đất kiềm có độ PH> 7,5 Đất trung tính PH= 6,6- 7,5 III/ Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn Đất cát tốt nhất Đất thịt trung bình Đất sét kém nhất IV/ Độ phì nhiêu của đất Cây cằn cỗi, không phát triển được Cây sinh trưởng và phát triển tốt Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, chất dinh dưỡng và ôxi cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng xuất cao và không chứa các chất độc hại. (5’) 4- Củng cố: GV: gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK-10 (?) Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? 5- Dặn dò: - Trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài sau. V/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... tiết 3. Bài 4+5: thực hành: xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản ( vê tay) Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7 I/ mục tiêu: Kiến thức:- xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát, phát hiện các thành phần của đất Thái độ:- Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác II/ phương pháp: Quan sát- đàm thoại- thực hành III/ đồ dùng: SGK- giáo án- vật liệu, dụng cụ thực hành IV/ tiến trình dạy học: (1’) 1- ổn định tổ chức: (5’) 2- Kiểm tra bài cũ: (?) hãy nêu các thành phần cơ giới của đất? 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Khi quan sát, nghiên cứu đất ở ngoài đồng ruộng, muốn xác định nhanh chóng đất đó thuộc loại gì, người ta thường dùng phương pháp xác định thành phần cơ giới đất bằng phương pháp đơn giản, đó là phương pháp vê tay. Vậy, làm như thế nào? ta xét bài hôm nay. I/ Chuẩn bị: Lấy 3 mẫu đất khác nhau, mẫu đất khô hoặc hơi ẩm Một lọ nhỏ lấy nước Một ống hút lấy nước Thước đo II/ Quy trình thực hành: GV: lấy mẫu đất B1: Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay B2: Nhỏ một ít nước cho đủ ẩm và nặn cho dẻo B3: Dùng hai tay vê đất thành thỏi nhỏ có đường kính 3mm B4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn III/ Quan sát kết quả: Đất không vê được - đất cát Vê được thành viên rời rạc - đất cát pha Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn - đất thịt nhẹ Vê được thành thỏi nhưng uốn có vết nứt - đất thịt nặng Vê được thành thỏi nhưng uốn bị đứt đoạn - đất thịt trung bình Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt - đất sét IV/ Thực hành: HS: làm bài theo sự hướng dẫn của GV và ghi kết quả theo mẫu bảng SGK-12 GV: quan sát, uốn nắn HS trong quá trình thực hành Bài 5: xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu I/ Chuẩn bị: Lấy 2 mẫu đất ở ruộng, vườn hoặc chậu cây cảnh nhà em, mỗi mẫu lấy một lượng bằng quả trứng gà Một thìa nhỏ bằng nhựa hoặc sứ màu trắng Một thang màu PH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp II/ Qui trình thực hành: B1: lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa B2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt B3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu PH chuẩn. Nếu trùng vào màu nào thì đất có độ PH tương đương với độ PH của màu đó III/ Thực hành: GV: thao tác mẫu, HS quan sát HS: thực hành theo sự hướng dẫn của GV, kết quả thu được ghi vào mẫu bảng SGK- 13 (5’) 4- Đánh giá kết quả: HS:- thu dọn, vệ sinh nơi làm việc - tự đánh giá kết quả thực hành của mình GV: đánh giá, nhận xét giờ thực hành Sự chuẩn bị của HS Thực hiện qui trình An toàn lao động và vệ sinh môi trường 5- Dặn dò: Đọc trước bài 6 SGK- 13 V/ rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4. Bài 6 biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7 I/ mục tiêu: 1- Kiến thức:- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí - Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất 2- Kĩ năng:- Có kĩ năng tư duy, quan sát 3- Thái độ:- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường II/ phương pháp: Trực quan - hỏi đáp - thảo luận III/ đồ dùng dạy học: SGK- giáo án- tranh ảnh- bảng phụ IV/ tiến trình dạy học: 1- ổn định tổ chức:(1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Nhu cầu của con người là: đất luôn luôn có độ phì nhiêu, nghĩa là có đủ chất dinh dưỡng, nước, không khí, đồng thời không có chất độc hại cho cây trồng, nhưng thực tế lại luôn mâu thuẫn, ngược lại, do thiên nhiên và canh tác mà đất luôn bị rửa trôi xói mòn. Mặt khác, nhiều đất còn bị tích tụ những chất độc hại. Làm thế nào có năng suất cao, mà độ phì nhiêu của đất ngày càng phát triển? Bài hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu 18’ 19’ HS: đọc thông tin trong SGK-13 (?) Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao? (?) Những loại đất nào sau đây đã và sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt? (?) Vì sao cho rằng các loại đất đó đã giảm độ phì nhiêu? Sẽ giảm độ phì nhiêu? (?) Vậy, vì sao phải sử dụng đất hợp lí? HS: làm bài tập trong SGK-14 (?) Em hãy điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở bài tập theo mẫu bảng sau: (?) Vậy mục đích của biện pháp sử dụng đất hợp lí là gì? HS: đọc thông tin trong SGK và quan sát H5 SGK GV: giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. + Đất xám bạc màu: nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất mặt mỏng, thường là đất chua + Đất mặn: có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn ( đước, sú, vẹt...) + Đất phèn: chứa nhiều muối phèn(sun phát sắt, nhôm...) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua HS: làm bài tập trong SGK-15 I/ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Đất phải đủ chất dinh dưỡng, nước, không khí, không có chất độc (phì nhiêu) Đất bạc màu, đất cát ven biển, đất phèn, đất đồi trọc, đất phù sa sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long. - Đất phèn có chất gây độc hại cho cây - Đất bạc màu, cát ven biển, thiếu chất dinh dưỡng, nước - Đất đồi trọc sẽ bị mất chất đinh dưỡng do xói mòn hàng năm - Đất phù sa có thể lại nghèo kiệt nếu sử dụng chế độ canh tác không tốt Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất hợp lí, có hiệu quả. Biện pháp sử dụng đất Mục đích - Thâm canh tăng vụ - Không bỏ đất hoang - Chọn cây trồng phù hợp với đất -Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo -Tăng năng suất, tăng lương thực, thực phẩm - Tăng thêm sản lượng thu hoạch -Cây sinh trưởng và phát triển tốt cho năng suất cao -Cây sinh trưởng và phát trển tốt Mục đích của biện pháp sử dụng đất để tăng năng suất cây trồng, tăng sản lượng lương thực, thực phẩm. II/ Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất Biện pháp cải tạo đất Mục đích áp dụng cho loại đất - Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ - Làm ruộng bậc thang - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên - Bón vôi - Tăng bề dày lớp đất canh tác - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi - Tăng độ che phủ cho đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi - Không xới lớp phèn ở dưới lên - Hòa tan lớp phèn ở trong nước - Giữ nước liên tục làm cho chất chứa lưu huỳnh không bị ôxi hóa - Khử bớt độ chua của đất và diệt mầm mống sâu bệnh - áp dụng cho loại đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng như bạc màu - áp dụng cho loại đất đồi dốc - áp dụng cho vùng đồi dốc và các vùng đất khác - Đất phèn - Đất chua (5’) 4- Củng cố: GV: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu câu hỏi củng cố bài (?) ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí là gì? - Làm tăng năng suất cây trồng, tăng nguồn lương thực, thực phẩm 5- Dặn dò - Trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài sau. V/ rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5. Bài 7 tác dụng của phân bón trong trồng trọt Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7 I/ mục tiêu: 1- Kiến thức:- Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng 2- Kĩ năng:- Phát triển tư duy kĩ thuật và tư duy kinh tế 3- Thái độ:- Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất II/ phương pháp: Trực quan - thảo luận - giải quyết vấn đề III/ đồ dùng dạy học: SGK - giáo án - tranh ảnh IV/ tiến trình dạy học: 1- ổn định tổ chức: (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3- Bài mới: (2’) Giới thiệu bài: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta cùng tìm hiểu xem phân bón có tác dùng gì trong sản xuất nông nghiệp. Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu 18’ HS: tìm hiểu thông tin trong SGK (?) Phân bón là gì? (?) Phân bón được chia làm mấy nhóm chính? HS: Quan sát sơ đồ 2 SGK- 16 (?) Phân hữu cơ gồm những loại nào? (?) Phân hóa học gồm những loại nào? (?) Phân vi sinh gồm những loại nào? HS: Làm bài tập trong SGK- 16 (?) Dựa vào sơ đồ 2, em hãy sắp xếp vào vở bài tập các loại phân bón dưới đây vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng sau: I/ Phân bón là gì? Phân bón là “ thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. Trong phân có chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cây. Chia làm 3 nhóm:- Phân hữu cơ - Phân hóa học - Phân vi sinh - Phân chuồng ( chất thải của gia súc, gia cầm và chất độn chuồng) - Phân bắc - Phân rác (rác thải sau khi ủ) - Phân xanh (các loại cây xanh vùi vào đất làm phân bón) - Than bùn - Khô dầu (bã các loại hạt sau khi ép lấy dầu)... - Phân đạm (N) - Phân lân (P) - Phân kali (K) - Phân đa nguyên tố (phân bón có từ 2 nguyên tố dinh dưỡng trở lên) - Phân vi lượng... - Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm - Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân... Nhóm phân bón Loại phân bón Phân hữu cơ Phân lợn, cây điền thanh, phân trâu, bò, cây muồng muồng, bèo dâu, khô dầu dừa, khô dầu đậu tương Phân hóa học Supe lân, DAP (phân bón chứa N, P), phân NPK Phân vi sinh Nitragin (chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm), urê (phân bón chứa N) 12’ GV: Ngoài những loại phân bón kể trên người ta cải tạo đất chua bằng vôi. HS: Quan sát H 6 SGK- 17 (?) Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất và chất lượng nông sản? GV giảng: Phân bón làm cho năng suất cây trồng tăng, tuy nhiên bón phân không đúng liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân năng suất sẽ giảm. II/ Tác dụng của phân bón Tác dụng của phân bón là làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và tăng chất lượng nông sản. (7’) 4 - Củng cố: GV cho HS làm bài tập để củng cố lại kiến thức Bài 1: Câu nào đúng nhất? Phân bón gồm 3 loại là: Cây xanh, đạm, vi lượng. Phân bón gồm 3 loại là: Đạm, lân, kali. Phân bón gồm 3 loại là: Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh. Phân bón gồm 3 loại là: Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh (đúng nhất) Bài 2: Câu nào đúng nhất? Bón phân làm cho đất thoáng khí. Bón phân nhiều năng suất cao. Bón phân đạm hóa học chất lượng sản phẩm mới tốt. Bón phân hợp lí, cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt (đúng nhất) Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK- 17 Đọc nội dung có thể em chưa biết 5- Dặn dò: - Học bài cũ - Trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài sau V/ rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 6. Bài 8 Thực hành: nhận biết một số loại phân hóa học thông thường Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7 I/ mục tiêu: 1-Kiến thức:- Nhận biết được một số loại phân bón hóa học thông thường - Mô tả được qui trình nhận biết từng loại phân hóa học 2-Kĩ năng:- Phân biệt được các loại phân bón hóa học thông thường 3-Thái độ:-Giúp đỡ những người xung quanh hay gia đình nhận ra được loại phân hóa học II/ phương pháp: Làm mẫu- giải thích- thực hành III/ đồ dùng dạy học: SGK- giáo án- một số mẫu phân hóa học- nước sạch- đèn cồn... IV/ tiến trình dạy học: 1-ổn định tổ chức: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Phân bón là gì? Bón phân vào đất có tác dụng gì? 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Bài trước chúng ta đã được biết một số loại phân bón dùng để bón cho cây trồng. Nhưng chúng có đặc điểm và tính chất như thế nào thì chúng ta chưa biết. Bài thực hành này sẽ giải quyết vấn đề đó. Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung cần khắc sâu 5’ 10’ 18’ HS: Đọc SGK- 18 GV: Thao tác mẫu B1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm B2: Cho nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút B3: Để lắng 1 đến 2 phút GV: Thao tác mẫu B1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ B2: Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ HS: Quan sát màu sắc: - Nếu phân có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như xi măng, đó là phân lân - Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là vôi. HS: Thực hành theo nhóm, kết quả ghi vào vở bài tập theo mẫu bảng trong SGK-19 GV: Quan sát và hướng dẫn HS thực hiện I/ Vật liệu và dụng cụ cần thiết II/ Qui trình thực hành 1- Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan HS: Quan sát kết quả - Nếu thấy hòa tan: phân đạm và phân kali - Không hoặc ít hòa tan: phân lân và vôi 2- Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan: Phân đạm và phân kali HS: Quan sát kết quả - Nếu có mùi khai : đó là phân đạm - Nếu không có mùi khai: phân kali 3- Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan: Phân lân và vôi III/ Thực hành (6’) 4- Đánh giá kết quả HS:- Dọn dẹp nơi làm việc -Tự đánh giá kết quả bài thực hành theo sự hướng dẫn của GV GV nhận xét giờ thực hành - Sự chuẩn bị của HS - Thái độ làm bài - Kết quả thực hiện 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau V/ rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 7 Bài 9: cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7 I/ mục tiêu: 1- Kiến thức:- Trình bày được các loại phân bón nói chung - Nêu được các cách sử dụng phân bón và cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón 2- Kĩ năng: Vận dụng được đặc điểm của từng loại phân bón vào việc bón cho từng loại cây trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng 3- Thái độ: - Có ý thức sử dụng bảo quản hợp lí, bảo vệ, chống ô nhiễm môi trường. II/ phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề III/ đồ dùng dạy học: SGK- giáo án - tranh ảnh, bảng phụ IV/ tiến trình dạy học: 1- ổn định tổ chức: 2’ 2- Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung cần khắc sâu 15’ 10’ 10’ GV: Yêu cầu HS đọc SGK- 20 ? Căn cứ vào thời kì bón, người ta chia làm mấy cách bón phân? ? Thế nào là bón lót và bón thúc? ? Căn cứ vào hình thức bón phân, người ta chia thành mấy cách bón phân? HS: Quan sát các hình 7,8,9,10 SGK ? Nêu ưu nhược điểm của cách bón theo hốc? ? Nêu ưu nhược điểm của bón theo hàng? ? Nêu ưu nhược điểm của bón vãi? ? Nêu ưu nhược điểm của cách bón phun trên lá? HS: Đọc bảng trong SGK- 22 ? Đặc điểm của phân hữu cơ là gì? ? Phân hữu cơ thường bón vào thời kì nào? ? Đặc điểm chủ yếu của phân đạm, kali là gì? ? Phân đạm và phân kali thường bón vào thời kì nào? ? Đặc điểm chủ yếu của phân lân là gì? Thường bón vào thời kì nào? GV: Tập hợp ý kiến bổ sung HS: Ghi vào vở theo mẫu bảng trong SGK GV: Yêu cầu HS đọc SGK- 22 ? Vì sao không để chung các loại phân bón với nhau? ? Vì sao dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? GV: nêu tóm tắt một số cách bảo quản phân (SGK). I/ Cách bón phân Có 2 cách bón phân: Bón lót và bón thúc - Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng - Bón thúc là bón trong thời gian sinh trưởng của cây Có 4 cách bón: - Bón theo hốc - Bón theo hàng - Bón vãi -Phun trên lá + Ưu điểm: - Cây dễ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_khoi_7_chuong_trinh_ca_nam.doc