Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-27 - Nguyễn Đức Thịnh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Qua bài học hs nắm:

1.Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.

- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.

- Đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở học sinh.

2.Giáo dục: Ý thức bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.

II. CHUẨN BỊ

1 GV:

a. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm

 b. Đồ dùng.

 Đọc tài liệu và SGK

2 Hs: Đọc SGK

 

doc41 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-27 - Nguyễn Đức Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:14/08/2008 Tiết 1 Ngày dạy: 18/08/2008 Phần I: TRỒNG TRỌT Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH TRỒNG TRỌT Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦNCỦA ĐẤT TRỒNG MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học sinh nắm: Kiến thức: Biết được vai trò của trồng trọt và nhiệm vụ của ngành trồng trọt và một số biện pháp thực hiện 2. Giáo dục: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất Ý thức coi trọng sản xuất trồng trọt và có hứng thú tham gia bài học và tham gia sản xuất trong nông nghiệp. CHUẨN BỊ 1 GV: a. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm b. Đồ dùng. Đọc tài liệu tham khảo và SGV, SGK - Một khay đất trong đó ½ là đá - Hình vẽ tỉ lệ thành phần của đất 2 HS: Đọc SGK TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 Ổn định lớp Gv kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra bài cũ ( không) 3 BÀI MỚI Gv: Hướng dẫn hs quan sát H 1/SGK. - Dựa vào H 1/SGK. Hãy cho biết ngành trồng trọt có những vai trò gì trong nền kinh tế? - Phân lớp làm 4 nhóm tìm 4 vai trò của ngành trồng trọt. Gv: gọi hs báo cáo kết quả. - Vậy em hiểu như thế nào về cây lương thực, cây công nghiệp? - Vậy ở địa phương chúng ta có những loại cây trồng như cây lương thực, cây công nghiệp nào? - Hiện nay những loại nông sản nào ở nước ta xuất khẩu ra thị trường thế giới? Gv: Tổng kết ghi bảng. Gv: yêu cầu hs đọc phần II và trả lời câu hỏi: - Sản xuất nhiều lúa ngô khoai sắn là nhiệm vụ của ngành nào? - Cụ thể là sx lương thực hay trồng cây công nghiệp? - Dựa vào các đáp án SGK hãy xác định những đáp án thuộc nhiệm vụ của ngành trồng trọt? - Vậy tóm lại nhiệm vụ của ngành trồng trọt là gì? Gv: tổng kết ghi bảng. - Yêu cầu hs đọc bảng và trả lời câu hỏi SGK. - Khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì? - Tăng vụ trên 1 đơn vị diện tích đất trồng nhằm mục đích gì? - Ap dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt nhằm mục đích gì? - Sử dụng giống mới năng suất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì? - Vậy mục đích của các biện pháp trên là gì? BÀI 2 Gv: yêu cầu hs đọc phần 1 SGK và trả lời câu hỏi. - Vậy đất trồng là gì? - Quan sát mẫu vật hãy nhận xét giữa than đá và đất trồng? Vì sao? - Quan sát H2. hãy cho biết H2a,H2b có gì giống và khác nhau? - Đất có vai trò gì? Gv: Giữa cây trồng trên đất và cây trồng trong công nghệ cao như trồng trong nhà kính, phòng thí nghiệm - Vậy cây trồng ngoài đất ra có thể trồng ở đâu( môi trường )? Gv: Giới thiệu cho hs sơ đồ 1 hoặc hình vẽ : Quan sát hình vẽ hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào? - Khí trong đất có những chất khí nào? O2 có vai trò gì đối với cây trồng? ? - Phần rắn gồm những phần nào? - Phần lỏng tồn tại ở đâu trong đất? Gv: Các chất khoáng của đất có chứa kali, lân.Chất hữu cơ đặc biệt là chất mun có chứa nhiều d2 bị phân huỷ giải phóng cung cấp cho cây trồng. Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập ở cuối phần II/SGK 4Củng cố:(5’) - Hs đọc phần ghi nhớ và nhắc lại phần vai trò, nhiệm vụ và các biện pháp 5 Dặn dò:(2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK Đọc trước bài 3 Lớp trưởng báo cáo sỉ số Có 4 vai trò - Cây lương thực: ngô khoai sắn ( có chứa nhiều tinh bột) - Cây công nghiêp: chè càphê, tiêu là những cây trồng lâu năm. - Lúa cà phê, tiêu Ngành trồng trọt - Cây lương thực - Đáp án 3,5 không thuộc nhiệm vụ của ngành trồng trọt Nhằm tăng S đất trồng. - Nhằm tăng năng suất cây trồng. - Nhằm tăng sản lượng nông sản ngày càng nhiều. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Đất có vai trò cung cấp nước, dinh dưỡng, ôxi cho cây trồng. - Cây trồng có thể sống ở môi trường nước. - Ni tơ, CO2, O2 và hơi nước Trong đó O2 có vai trò giúp cho cây phát triển tốt( dẫn các chất dinh dưỡng cho cây trồng) - HS làm bài tập I. Vai trò của trồng trọt. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp sản phẩm phục vụ xuất khẩu. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. II. Nhiệm vụ của trồng trọt. - Đẩy mạnh sản xuất lương thực để đảm bảo đời sống nhân dân. - Phát triển trồng cây công nghiệp phục vụ xuất khẩu. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? - Khai hoang lấn biển để tăng diện tích đất canh tác. - Tăng vụ nhằm tăng sản lượng nông sản. - Ap dụng khoa học kĩ thuật để tăng năng suất cây trồng đảm bảo chất lượng, số lượng nông sản. I. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ T Đất, ở đó có thể sinh trưởng phát triển cho sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng. - Đất có vai trò cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng. - Giữ vững cho cây trồng. II. Thành phần của đất trồng. - Bao gồm: + Phần khí: O2, Ni tơ tồn tại trong các khe hở của đất. + Phần rắn: Gồm vô cơ( d2, phốt pho); hữu cơ( gồm xác động vật, thực vật đã chết bị phân huỷ tạo thành mùn) + Phần lỏng: là nước chứa trong đất có tác dụng hoà tan các chất dinh dưỡng cho cây IV . RÚT KINH NGHIỆM Tuần 2 Ngày soạn:19/08/2008 Tiết 2 Ngày dạy: 25/08/2008 Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài hs cần nắm: 1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất? 2. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu cho đất. CHUẨN BỊ 1 GV: a. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm b. Đồ dùng. Đọc tài liệu và SGK 2 Hs: Đọc SGK III TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 Ổn định lớp Gv kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra bài cũ ?Trình bày khái niệm về đất trồng? Vai trò của đất trồng? 3 BÀI MỚI Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là nội dung của bài học hôm nay - Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? - Dựa vào SGK hãy cho biết về kích thước của các hạt trên? - Vậy thành phần cơ giới là gì? - Căn cứ vào đâu người ta có thể phân loại đất? VD: Đất sét: 25% cát, 30% limon, 45% sét Đất Thịt: 45%cát, 40% limon, 15% sét Đất cát: 85% cát, 10% limon, 5% sét - Độ pH dùng để đo cái gì? Gv: Để đo độ chua, kiềm của đất người ta lấy dung dịch chỉ thị màu để nhỏ vào mẫu đất sau 1 phút dùng giấy quỳ tím để thử màu . Sau đó đem so với thang pH và kết luận. - Độ chua được tính theo thang pH là bao nhiêu? - Độ kiềm tính theo thang pH là bao nhiêu? - Đất trung tính có độ pH là bao nhiêu? - Vậy đo độ pH nhằm mục đích gì? - Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng? - Vậy đất có các hạt cát, limon, sét có kích thước như thế nào thì có khả năng giữ nước, dinh dưỡng tốt? VD: Ở đất thiếu nước, dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? Ngược lai? - Vậy độ phì nhiêu là gì? Gv: tuy vậy nước và dinh dưỡng cũng không đủ mà còn cần chú ý đến giống tốt, căhm sóc của con người và thời tiết thuận lợi. - Vậy làm thế nào để nâng cao độ phì cho đất? ( chăm sóc tốt cây trồng, cải tạo đất, bón phân và cung cấp nước đầy đủ cho cây trồng) 4Củng cố: ( 5’)Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ. ? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? Độ phì của đất có vai trò gì đối với cây trồng? 5Dặn dò: ( 2’) Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc và chuẩn bị bài thực hành. Lớp trưởng báo cáo sỉ số 2-3 HS được kiểm tra - Phần rắn bao gồm: vô cơ, hữu cơ có trong đất. - Là tỉ lệ các hạt limon, cát, sét của đất. - Căn cứ vào kích thước các hạt. - Tỉ lệ các hạt khác nhau thì có các loại đất khác nhau -Hs đọc SGK trả lời câu hỏi SGK - Nhằm xác định đất chua hay kiềm để có biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lí - Nhờ các hạt cát, limon, sét mà đất có khả năng giữ nước và dinh dưỡng. - Hs làm việc với bảng SGK. - Độ phì của đất là khả năng cung cấp dinh dưỡng để cây phát triển. - Phải cải tạo đất : xới đất, bón phân cho đất. I.Thành phần cơ giới của đất là gì? - Thành phần cơ giới là tỉ lệ các hạt limon, cát, sét của đất. + Kích thước : Hạt cát: 0.05-2mm Limon: 0.002-0.05mm Sét: < .002mm II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? - Độ chua của đất được tính theo thang pH từ dưới 6.5 - Độ kiềm của đất được tính theo thang pH trên 7.5 - Đất trung tính từ 6.6 – 7.5 III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ có các hạt cát, limon, sét mà đất có khả năng giữ nước và dinh dưỡng. - Đất có mùn là đất tốt có khả năng giữ nước và dinh dưỡng tốt. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là lượng nước, chất dinh dưỡng có trong đất, đảm bảo cho cây trồng phát triển đạt năng suất cao. IV . RÚT KINH NGHIỆM Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT MỤC TIÊU BÀI HỌC Qua bài học hs nắm: 1.Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. - Đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở học sinh. 2.Giáo dục: Ý thức bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương. CHUẨN BỊ 1 GV: a. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm b. Đồ dùng. Đọc tài liệu và SGK 2 Hs: Đọc SGK III TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 Ổn định lớp Gv kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra bài cũ Trình bày thành phần cơ giới của đất? Độ chua của đất, độ phì nhiêu của đất? 3 Bài mới: (1’) Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng và cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này sẽ giúp các em hiểu sử dụng như thế nào là hợp lí, để có biện pháp cải tạo đất và bảo vệ đất. - Đất trồng phải như thế nào mới cho năng suất cao? - Những loại đất: Đất bạc màu, đất cát pha, đất phù sa, đất đồi trọc, đất phèn,.đất nào đã bị giảm độ phì? - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất? - hiện nay có những biện pháp sử dụng và cải tạo nào? - Học sinh hoàn thành bảng Gv: Nhằm tăng S sử dụng, hạn chế dần tác dụng có hại của đất. Vd: Cải tạo đất mặn là thời gian đầu trồng cói. Sau đó trồng lúa chịu mặn và tiếp tục rửa mặn. Gv: Giới thiệu một số loại đất.( ở nước ta có khoảng 54 loại đất. Trong đó có nhiều loại đất rất xấu) Vd: Đất xám: Nghèo dinh dưỡng, tầng đất mỏng. Đất mặn: Có hàm lượng muối tan cao , đất phèn: có chứa nhiều muối phèn sun phát sắt nhôm, gây độc hại cho cây trồng. - Dựa vào SGK hãy cho biết có mấy biện pháp cải tạo đất? - Mục đích của biện pháp cày sâu, bừa kĩ? AD? -.? AD? Gv: Hướng dẫn hs quan sát các H3, H4, H5. - Mục đích của cải tạo và bảo vệ đất trồng là gì? 4Củng cố: (4’)Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ. Vì sao cần phải cải tạo đất? Hãy nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em? Lớp trưởng báo cáo sỉ số 2-3 HS được kiểm tra -Trừ đất phù sa sông Hồng - Cải tạo đất nhằm hạn chế chất độc hại, tăng dinh dưỡng cho đất. - Có 4 bp. - Thau chua rửa mặn, xổ phèn. - Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất. -AD với đất có tầng đất mặt nghèo dinh dưỡng. - Cày nông, bừa sục áp dụng với đất có phèn mặn. - Bón vôi áp dụng cho đất chua. - Hs quan sát H3, H4, H5 và trả lời. - Tăng năng suất cho cây trồng và tăng độ phì cho đất. I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Sử dung đất hợp lí vì: + Để duy trì độ phì nhiêu. + S đất trồng có hạn. Các biện pháp cải tạo đất: - Thâm canh tăng vụ. - Không bỏ đất hoang. - Chọn cây trồng phù hợp. - Vừa sử dụng vừa cải tạo. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ. + Mục đích tăng bề dày lớp đất trồng. + AD: Tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng. - Làm ruộng bậc thang. + Mục đích: Hạn chế nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi. + AD: Đất đồi núi, đất dốc. - Trồng xen cây nông nghiệp với băng cây phân xanh. + Mục đích: Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn rửa trôi. + AD: Vùng đất dốc, cải tạo đất. - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục thay nước mới liên tục. + Mục đích: Thau chua, rửa mặn, xổ phèn. + AD: Đất mặn, phèn. - Bón vôi: Nhằm hạn chế độ chua của đất. + AD: Đối với đất chua, độ pH dưới 6.5. KL: Tăng độ phì cho đất. Tăng năng suất cây trồng. IV . RÚT KINH NGHIỆM Tuần 4 Ngày soạn: Tiết 4 Ngày dạy: Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Qua bài học hs nắm: 1.Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được 1 số loại phân thông thường. - Giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng, năng suất, chất lượng sản phẩm. 2.Giáo dục: Ý thức tận dụng các sản phẩm phụ để làm phân bón. II.CHUẨN BỊ 1 GV: a. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm b. Đồ dùng. Đọc tài liệu và SGK,Tranh ảnh ( nếu có) 2 Hs: Đọc SGK TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 Ổn định lớp Gv kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra bài cũ ? Hãy trình bày các biện pháp cải tạo đất? ? Các loại đất đó áp dụng cho những loại đất nào? 3 Bài mới: Ông cha ta có câu “nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống”. Câu tục ngữ phần nào nói nên vai trò của phân bón trong trồng trọt. Vậy phân bon có tác dụng gì? - Yêu cầu học sinh đọc phần” phân bón. kali”. - Phân bón là gì? - Có mấy loại phân bón? - Dựa vào đâu người ta có thể phân loại phân bón? - Dựa vào sơ đồ 2 /SGK. Hãy sắp xếp vào vở bài tập các loại phân thành 3 nhóm? + Nhóm phân hữu cơ: (a, b, e, g, k, l,m) + Nhóm phân hoá học: (c, h, d, n) + Nhóm phân vi sinh: i - Yêu cầu học sinh quan sát H6/SGK. - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất trồng? - Hiện nay để hạn chế độ chua của đất người ta thường bón phân gì? Gv: Theo các nhà nông học: vôi được sử dụng để giảm độ chua của đất nhưng vôi không được coi là phân bón - Phân bón ảnh hưởng như thế nào đến năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? Vd?( Cam thiếu phân-> quả nhỏ, ít nước, lá xoăn) Vd: Lúa nếu bón nhiều phân (đạm) -> cây lúa bị lốp( thân mềm) dễ bị đổ, hạt lép nhiều, năng suất thấp. - Vậy muốn giảm hiện tượng đó chúng ta cần phải làm gì? ( bón phân kali-> cây cứng, hạt chắc.) - Làm thế nào để cây trồng có năng suất và chất lượng cao?( bón phân hợp lí) - Thế nào là bón phân hợp lí? - Ở gia đình để nâng cao năng suất cà phê chúng ta thường bón những loại phân gì? Tỉ lệ bao nhiêu? - Nếu bón phân vi lượng chúng ta nên bón ntn? Vì sao? 4 Củng cố Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, phần đọc thêm. Phân bón có tác dụng ntn? hiện nay chúng ta sử dụng những loại phân nào là phổ biến? 5Dặn dò: (1’) - Học và làm bài, chuẩn bị bài 8 ( vật liệu thực hành) Lớp trưởng báo cáo sỉ số 2-3 HS được kiểm tra - Học sinh trả lời câu hỏi. - Có 3 loại phân: Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. - Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Quan sát H6 và trả lời câu hỏi. - Phân bón có tác dụng tăng năng suất, chất lượng đối với cây trồng. - Để giảm độ chua người ta thường dùng vôi bột để bón nhằm giảm độ chua của đất. - Có biểu hiện vàng lá, lá xoắn, quả nhỏ, cây phát triển kém. - Bón kali giúp cây cứng hơn. - Thường bón phân hợp lí đúng tỉ lệ, chủng loại phân. - NPK, URÊ, phân chuồng. - Phân vi lượng thường bón với liều lượng nhỏ. 1. Phân bón là gì? - Phân bón là loại “thức ăn” cung cấp bổ sung cho đất. Phân loại: + Phân hữu cơ bao gồm: phân chuồng, phân xanh, phân rác + Phân hoá học: Phân đạm, phân lân, phân đa nguyên tố, vi lượng. Vd: N, P, K, Bo, Mg, Mn + Phân vi sinh: Phân chứa vsv chuyển hoá đạm, lân. 2. Tác dụng của phân bón. - Tăng độ phì nhiêu cho đất. - Tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản. Chú ý: Bón phân hợp lí, đúng liều lượng, chủng loại, cân đối giữa các loại phân. IV . RÚT KINH NGHIỆM š š š š š š š š š š š š š Tuần 5 Ngày soạn:12/9/2008 Tiết 5 Ngày dạy 15/09/2008 Bài 8 THỰC HÀNH: Nhận biết một số loại phân hoá học I. Mục tiêu: HS phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. - Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích và có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảovệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1 GV PP: quan sát, thực hành, vấn đáp Đồ dùng: + Chuẩn bị cho mỗi nhóm thực hành 4-5 mẫu phân bón cho vào các túi nhỏ buộc chặt miệng. + 2 ống nghiệm thuỷ tinh + 1 đèn cồn và cồn đốt + kẹp gắp than, diêm Phiếu thực hành III. Tiến trình dạy học: Hđ của thầy 1. Ổn định lớp GV điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ Hs1: phân bón là gì? phân hữu cơ gồm những loại nào Hs2: bón phân vào đất có tác dụng gì? 3. Bài mới Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành. - nêu quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trưòng. Gv: giới thiệu quy trình TH * Tổ chức TH Gv: kiểm tra dụng cụ của hs cia nhóm thực hành,chia mẫu phân bón. Thực hiện quy trình B1: g/v thao tác mẫu. Gv: q/sát nhắc nhở giúp hs thực hiện các thao tác khó. Hđ của trò Lớp trưởng báo cáo sỉ số 2-3 HS được kiểm tra Hs: đọc mục tiêu bài thực hành. Hs: nhắc lại các quy trình thực hành Hs: các nhóm để dụng cụ đã được phân công để giáo viên ktra. Hs: quan sát Hs: thực hành theo nhóm Hs: thao tác thực hiện các quy trình. Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + mẫu phân hoá học + ống nghiệm thuỷ tinh + đèn cồn + than củi + kẹp sắt gắp than + thìa nhỏ + diêm + nước sạch II. Quy trình thực hành. 1. Phân biệt nhóm Phân bón hoà tan và không hoà tan. 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan. 3 . Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan. III. Thực hành. Sau khi thực hành kết quả thực hành được ghi vào vở bt theo mẫu bảng. M.phân Có hoà tan Không đốt trên t/c không Màu sắc Loại phân gì Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4 4 Đánh giá kết quả. - hs thu dọn dụng cụ làm vệ sinh. - ghi kết quả thực hành vào vở. - gv: cho đáp án để hs tự đánh giá kết quả thực hành. Gv: đánh giá kết quả thực hành của hs và nhận xét sự chuẩn bị của hs. - thựchiện quy trình và an toàn lao động 5 HDVN: hs chuẩn bị bài (xem trứơc bài) IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần 6 Ngày soạn 19/09/2008 Tiết 6 Ngày dạy 22/09/2008 Bài 9 Cách sử dụng và bảo quản các loại phâ n bón thông thường I. Mục tiêu: gv phải làm cho hs - Hiểu được các cách bón phân , cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trưòng khi sử dụng môi trường khi sử dụng phân bón. II.Chuẩn bị: 1 GV PP: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm Đồ dùng: + nghiên cứu SGK + phóng to các H7+ 8+9+10(SGK) 2. HS Đọc trước SGK III.Tiến trình daỵ học: Hđ của thầy 1. Ổn định lớp GV điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Gv: giơí thiệu 1 số cách bón phân ? Bón phân nhằm mục đích gì. ? Căn cú vào thời kỳ bón người ta chia làm mấy cách bón phân. ? Nêu ưu, nhược điểm của mỗi cách bón. Gv: giải thích cho hs ưu nhược điểm của từng cách bón-gợi ý cho hs chọn được các phương án trả lời. Gv: tập hợp các câu hỏi và câu trảlời của hs sửa chữa y/c hs ghi vào trong vở. Gv:giới thiệu 1 số cách sd các loại phân bón th.th ? Ngưòi ta thường bón lót các loại phân nào? ? Bón thúc các loại phân nào Gv: giới thiệu các cách bảo quản các loại phân bón ? Vì sao không để lẫn các loại phân với nhau? ? Vì sao dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ. 4. Củng cố Trình bày các cách cách bón phân Trình bày Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. Trình bày cách Bảo quản các loại phân bón thông thường. 5. dặn dò dặn dò hs trả lời câu hỏi cuối bài - đọc trước bài 10/SGK. Hđ của trò Lớp trưởng báo cáo sỉ số Hs đọc và q/sát các hình vẽ Cung cấp chất dd cho cây Có 4 cách bón phân Hs: q/sát H7, 8, 9,10 nêu tên các cách bón phân và ưu nhược điểm. Hs: đọc SGK mục II Hs: bón lót phân hữu cơ Hs: đọc và điền vàotheo bảng Hs: đọc SGK Hs:xảy ra p/ứ giảm chất lượng Tạo đk cho vi sinh vật hoạt động phân huỷ, giữ vệ sinh. Nội dung I.Cách bón phân + có 2 thời kỳ bón phân: bón lót và bón thúc - bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. - bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. *Các cách bón phân: - theo hàng: ưu điểm: 1 và 9 Nhược điểm:3 - theo hốc: ưu điểm: 1 và 9 Nhược điểm:3 - bón vãi: ưu điểm: 6 và 9 Nhược điểm:4 - phun lên lá: ưu điểm: 1,2,5 Nhược điểm:8 II.Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. + phân hữu cơ thường dùng để bón lót + phân hoá học (đạm, lân, kali), phân hỗn hợp dùng để bón thúc Nếu bón lót chỉ dùng một luợng nhỏ + phân lân: bón lót III.Bảo quản các loại phân bón thông thường. * phân hoá học: - đựng trong chum, vại đậy kín hoặc bao gói chặt chẽ. Để nơi cao, thoáng không để lẫn các loại phân. * phân hữu cơ Bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống. IV RÚT KINH NGHIỆM . Tuần 7 Ngày soạn 25/09/2008 Tiết 7 Ngày dạy 29/09/2008 Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng I. Mục tiêu: gv phải làm cho hs - Hiểu được vai rò của giống cây trồng và các phương pháp chọn ạo giống cây trồng. - Có ý thức quý trọng bảo vê các giống cây trồng quý hiếm trong sx ở địa phương. II.Chuẩn bị: 1 GV PP: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm Đồ dùng: + nghiên cứu SGK + đọc giáo trình giống cây trồng + phóng to các H11,12,13,14( SGK) 2. HS Đọc trước SGK III.Tiến trình dạy học: Hđ của thầy 1. Ổn định lớp GV điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các cách sử dụng phân bón thông thường 3. Bài mới Gv: giới thiệu bài Gv: yêu cầu hs tìm hiểu vai trò của giống cây trồng Gv: nêu 1 số ví dụ minh hoạ Gv: yêu cầu hs đọckỹ mục II/SGK ? Tiêu chí của giống cây trồng tốt gồm các tiêu chí nào Gv: đưa đ/á tiêu chí của giống tốt Gv: giải thích cho hs hiểu giống có năng suất cao ổn định mới là giống tốt Gv: giới thiệu 1 số phương pháp chọn tao giống cây trồng ? Thế nào là p2 chọn lọc,p2lai. Gv: giải thích cho hs 4 phương pháp chọn giống. 4. Củng cố Gv: gọi 1 hoặc 2 hs đọc phần" ghi nhớ" Gv: gọi 1 hoặc 2 hs đọc phần câu hỏi củng cố -y/c hs trả lời 5. dặn dò dặn dò hs trả lời câu hỏi cuối bài - đọc trước bài 10/SGK. Hđ của trò Lớp trưởng báo cáo sỉ số 2-3 HS được kiểm tra Hs: q/s H11 trả lời câu hỏi bvà c Hs: suy nghĩ trả lời rút ra được3 kết luận Hs: đọc (SGK) lựa chọn các tiêu chí của một giống cây trồng tốt Hs hoạt động nhóm đại diện các nhóm trình bày Hs:đọc và q/s các hình 12,13,14(SGK) Hs: nêu các phưong pháp chọn tạo giống Nội dung I. Vai trò của giống cây trồng + quyết định tăng năng suất cây trồng + giống cây trồng có t/d làm tăng vụ thu hoạch trong năm. + giống cây trồng làm thay đổi cơ cấu cây trồng. II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt. + tiêu chí của giống tốt gồm1,3,4,5 III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 1. phương pháp chọn 2. phương pháp lai 3. phương pháp gây đột biến 4. phuơng pháp nuôi cấy mô IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần 8 Ngày soạn: 8/10/08 Tiết 8 Ngày dạy: 17/10/08 Tên bài dạy Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG MỤC TIÊU BÀI HỌC. Kiến thức: Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống. Nêu được quá trình sản xuất hạt giống cây trồng và đặc điểm của mỗi giai đoạn của quá trình đó. Nêu được cách nhân giống vô tính như giâm, chiết, ghép và đặc điểm mỗi cách đó. Trình bày được các biện pháp bảo quản hạt giống có chất lượng tốt trong thời gian dài. Kĩ năng: - Phát triển tư duy so sánh qua nghiên cứu giâm, chiết, ghép. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ giống cây trồng quí hiếm, đặc sản của địa phương. CHUẨN BỊ. 1/ GV: a/ PP: thảo luận, vấn đáp, Đọc tài liệu tham khảo và SGV, SGK b/ DDDH: Hình 15, 16, 17/SGK phóng to 2/ HS: Đọc SGK TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP. Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ( 5’) ( Câu hỏi 1, 2, 3/SGK) Bài mới: ( 1’) Ở bài trước chúng ta đã biết 1 số phương pháp chọn tạo giống cây trồng tốt. Vậy muốn giữ được năng suất và chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống tốt phục vụ cho sản xuất đại trà chúng ta cần phải làm gì? Thực hiện những phương pháp quy trình nào? Hoạt động 1: tìm hiểu một số biện pháp sả xuất giống cây trồng: - Hs: quan sát sơ đồ 3/SGK - Chọn tạo giống nhằm mục đích như thế nào? - Sản xuất giống khác chọn tạo giống như thế nào? Gv: giống phục tráng là giống sản xuất đại trà nhiều năm do bị lẫn tạp và xấu đi-> nên phải chọn lọc nhiều lần để phục hồi giống trở lại những đặc điểm tốt của giống. - Dựa vào sơ đồ 3 hãy cho biết cách sản xuất giống cây trồng bằng hạt? - Quan sát sơ đồ hãy cho biết sx đại trà phải qua mấy vụ mới có? Gv: tuỳ theo hệ số nhân giống, mức độ yêu cầu về chất lượng của giống mà mỗi cấp hạt có thể trồng liên tục 2, 3, 4 vụ Vd: nếu yêu cầu giống tốt, số lượng nhiều phải trồng nhiều vụ. Trên thực tế S trồng tại các trại giống không lớn do đó yêu cầu kĩ thuật chăm sóc tỉ mỉ-> số lượng giống ít nên phải trồng nhiều vụ mới có đủ lượng giống để sản xuất đại trà. - Vậy hạt nguyyên chủng và hạt đại trà khác nhau như thế nào? Hoạt đông 2: Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính. Gv: yêu cầu hs quan sát H15, 16, 17 / SGK. ? Thế nào là giâm cành? ? Phương pháp này có ưu, nhược điểm gì? ? Yêu cầu của phương pháp này là gì? ? Em có thể cho vd? ?Thế nào là ghép mắt? ? Phương pháp này có ưu, nhược điểm gì? ?Em có thể cho vd? ?Thế nào là phương

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_27_nguyen_duc_thinh.doc