Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 2 - Liêu Thanh Tùng

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: -Biết được một số tính chất của đất trồng.

 -Khái niệm về đất trồng và thành phần cơ giới của đất .

 2. Kĩ năng:

 -Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản

 -Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất xét bằng quan sát (mục I).

 3. Thái độ:

 -Từ đặc điểm của đất cát, đất sét, có ý thức cải tạo đất để giảm tỉ lệ hạt cát, sét, làm cho đất có nhiều đặc điểm tốt, có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt.

 -Từ đặc điểm về độ chua, kiềm của đất, có ý thức cải tạo đất có độ pH cao quá hay thấp quá, tạo cho đất có độ chua phù hợp, đảm bảo cho sản xuất.

 -Từ đặc điểm về độ phì nhiu của đất, có ý thức bảo vệ, làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiu, đảm bảo cho sản xuất,.

II. CHUẨN BỊ:

 -GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 9. phiếu học tập

 -HS: như ở phần dặn dị.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 1. Ổn định(1/): KTSS

 2. Kiểm bài cũ: (5)

 - Trồng trọt có vai trò gì trong ĐS nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?

 - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?

 - Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò từng thành phần đối với cây?

 3. Giới thiệu bài: (1) Thành phần và tính chất của đất trồng ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần biết được các đặc điểm tính chất của đất bài mới.

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 2 - Liêu Thanh Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 02 - Tiết: 03 NS: 10/8/12 ND: 14 /8/2012 Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết được một số tính chất của đất trồng. -Khái niệm về đất trồng và thành phần cơ giới của đất . 2. Kĩ năng: -Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản -Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất xét bằng quan sát (mục I). 3. Thái độ: -Từ đặc điểm của đất cát, đất sét, cĩ ý thức cải tạo đất để giảm tỉ lệ hạt cát, sét, làm cho đất cĩ nhiều đặc điểm tốt, cĩ khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt. -Từ đặc điểm về độ chua, kiềm của đất, cĩ ý thức cải tạo đất cĩ độ pH cao quá hay thấp quá, tạo cho đất cĩ độ chua phù hợp, đảm bảo cho sản xuất. -Từ đặc điểm về độ phì nhiêu của đất, cĩ ý thức bảo vệ, làm cho đất trồng luơn cĩ độ phì nhiêu, đảm bảo cho sản xuất,. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 9. phiếu học tập -HS: như ở phần dặn dị. III. PHƯƠNG PHÁP: Đấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định(1/): KTSS 2. Kiểm bài cũ: (5’) - Trồng trọt có vai trò gì trong ĐS nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò từng thành phần đối với cây? 3. Giới thiệu bài: (1’) Thành phần và tính chất của đất trồng ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần biết được các đặc điểm tính chất của đất ® bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Hoạt động 1(9/): Thành phần cơ giới của đất là gì? -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi: + Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? + Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt? + Thành phần cơ giới của đất là gì? + Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại? -Giáo viên giảng thêm: Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ, -Tiểu kết, ghi bảng. -Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ. à Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm). à Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. à Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh ghi bài. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? -Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. -Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét. * Hoạt động 2(8/): Độ chua, độ kiềm của đất. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi: + Người ta dùng độ pH để làm gì? + Trị số pH dao động trong phạm vi nào? + Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? + Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì? -Giáo viên sửa, bổ sung và giảng: Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. -Tiểu kết, ghi bảng. -Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. à Dao động từ 0 đến 14. à Với các giá trị: + Đất chua: pH<6,5. + Đất kiềm: pH> 7,5. + Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5. à Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định. -Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. II. Độ chua, độ kiềm của đất: -Độ pH dao động từ 0 đến 14. -Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tiùnh. + Đất chua có pH < 6,5. + Đất kiềm có pH > 7,5. + Đất trung tính có pH= 6,6 -7,5. Hoạt động 3(8/). Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất -Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK. -Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng. -Học sinh đọc to. -Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao. Đất Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Tốt Trung bình Kém Đất cát Đất thịt Đất sét x x x -Giáo viên nhận xét và hỏi: + Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? + Sau khi hoàn thành bảng các em có nhận xét gì về đất? -Giáo viên giảng thêm: Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ. -Tiểu kết, ghi bảng. -Học sinh lắng nghe và trả lời: à Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. à Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh ghi bài. * Hoạt động 4(8/): Độ phì nhiêu cuả đất là gì? -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục IV. SGK và hỏi: + Theo em độ phì nhiêu của đất là gì? + Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết định năng suất cây trồng không? -Giáo viên giảng thêm cho học sinh: Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. -Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. -Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. à Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh ghi bài. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? -Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. -Tuy nhiên muốn có năng suất cao thì ngoài độ phì nhiêu còn cần phải chú ý đến các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. 4. Củng cố: (4’) -Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? -Nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? -Độ phì nhiêu của đất là gì? -HS trả lời ở phần 2. -HS trả lời ở phần 3 -HS trả lời ở phần 4 5.Dặn dò: (1’) -Học bài, trả lời câu hỏi SG -Xem trước bài 6: Biện pháp sử dụng và cải tạo đất. Tìm hiểu: Các biện pháp sử dụng và cải tạo đất ở địa phương. -Bài tập: 1,2,3 SGK -HS thực hiện theo lời dặn dị của giáo viên Tuần:02 - Tiết: 04 NS: 10/8/12 ND: 16-17 /8/2012 Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG VÀ CẢI TẠO ĐẤT I. MỤC TIÊU: Qua tiết học này, GV làm cho HS: 1. Kiến thức: Biện pháp sử dụng và cải tạo đất + Ý nghĩa của sử dụng đất hợp lý + Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích 3. Thái độ: Cĩ ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cái tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ mơi trường. II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, so sánh, diễn giảng, thảo luận. III. CHUẨN BỊ: -GV: Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to, bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh. -HS: Phần dặn dị. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: KTSS(1’) 2. Kiểm bài cũ: (5’) -Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? -Nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? -Độ phì nhiêu của đất là gì? 3.Giới thiệu bài: (2’) Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, chúng ta phải biết cách dùng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: Dùng đất như thế nào là phù hợp lý? Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Hoạt động 1(13’): Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? -Yêu cầu học sinh xem phần thông tin mục I SGK và hỏi: + Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? -Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và hoàn thành bảng mẫu: -Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. -Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án. -Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, -Học sinh chia nhóm, thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn , vì vậy phải sử dụng đất hợp lí. Biện pháp sử dụng đất Mục đích -Thâm canh tăng vụ. -Không bỏ đất hoang. -Chọn cây trồng phù hợp với đất. -Vừa sử dụng, vừa cải tạo. -Tăng năng suất, sản lượng. -Chống xói mòn. -Tạo đkiện cho cây phát triển mạnh. -Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây. -Giáo viên giảng giải thêm: Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, không nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu hoạch. -Tiểu kết, ghi bảng. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh ghi bài. * Hoạt động 2(17’): Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. -Giáo viên hỏi: + Tại sao ta phải cải tạo đất? -Giáo viên giới thiệu cho Học sinh một số loại đất cần cải tạo ở nước ta: + Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..) + Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng. -Yêu cầu theo nhóm cũ thảo luận theo bảng và kềt hợp quan sát hình 3,4,5. -Tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án. -Học sinh trả lời: à Vì có những nơi đất có những tính chất xấu như: chua, mặn, bạc màu nên cần phải cải tạo mới sử dụng có hiệu quả được. -Học sinh lắng nghe. -Nhóm thảo luận và hoàn thành bảng. -Cử đại diện nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung. -Học sinh ghi bài vào vở. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất: Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bón phân. Biện pháp cải tạo đất Mục đích Áp dụng cho loại đất -Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. -Làm ruộng bậc thang. -Trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh. -Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. -Bón vôi. -Tăng bề dày lớp đất canh tác. -Hạn chế dòng chảy, xói mòn, rửa trôi. -Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn rửa trôi. -Tháo chua, rửa mặn. - Bổ sung chất dinh dưỡng cho đất. -Đất xám bạc màu. -Đất dốc (đồi, núi). -Đất dốc đồi núi. -Đất phèn. -Đất phèn. -Giáo viên hỏi: + Qua đó thì cho biết những biện pháp nào thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất? -Giáo viên giải thích hình thêm. -Tiểu kết, ghi bảng. -Học sinh trả lời: à Các biện pháp thường dùng: canh tác, thuỷ lợi, bón phân. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh ghi bài. 4: Củng cố -Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? -Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất. 5: Dặn dị -Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh. -Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7. Tổ trưởng ký duyệt Thạch Thị Thu Hà

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_2_lieu_thanh_tung.doc
Giáo án liên quan