Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 37-48

I/ Mục tiêu bài học :

 1 . Kiến thức : - Trình bày được quá trình tiêu hoá & hấp thụ các thành phần d2 của thức ăn trong ống tiêu

 hoá của vật nuôi .

 - Nêu được vai trò của thức ăn đối với quá trình STPT & tạo ra sản phẩm chăn nuôi của gia súc gia cầm

 2 . Kỹ năng : thấy được vai trò của thức ăn đối với vật nuôi .

 3 . Thái độ : có thái độ đúng đắn khi cho vật nuôi ăn các thức ăn .

II/ Chuẩn bị :

 1 . Giáo viên : n/c sgk ; kiến thức thực tiễn

 - bảng tóm tắt sự tiêu hoá & hấp thụ thức ăn

 - sơ đồ về vai trò của các chất d2

 2 . Học sinh : n/c sgk ; bài 15 Công Nghệ 6

III/ Các hoạt động dạy &học :

 1 . On định : trật tự , sỉ số .

 2 . Bài cũ : Thức ăn vật nuôi là gì ? Nguồn gốc của thức ăn vật nuôi ?

 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi bao gồm những thành phần nào ?

 cho ví dụ ?

 3 . Bài mới :

 Giới thiệu bài : Sau khi tiêu hoá thức ăn , cơ thể vật nuôi sử dụng để tạo nên các cơ quan của cơ thể , tạo năng lượng duy trì nhiệt độ & các hoạt động , tạo ra sản phẩm chăn nuôi Vậy thức ăn được tiêu hoá & hấp thụ ntn ? Vai trò của các chất d2 trong thức ăn đối với vật nuôi ra sao ? bài mới

 

doc22 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 37-48, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Bài 37 THỨC ĂN VẬT NUÔI NS: 9/1/2010 Tiết : 33 ND: 13,16/1/2010 I/ Mục tiêu bài học : 1 . Kiến thức : - Hiểu được nguồn gốc thức ăn vật nuôi . - Biết được thành phần d2 của thức ăn vật nuôi 2 . Kỹ năng : - Phân biệt được các loại TĂ có nguồn gốc TV – ĐV - chất khoáng . 3 . Thái độ : - Có ý thức tiết kiệm trong chăn nuôi . II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : phóng to hình 63 , 64 , 65 , sơ đồ 4 SGK . 2 . Học sinh : n/c sgk ; thực tế TĂVN ở địa phương . III/ Các hoạt động dạy &học : 1 . Oån định : trật tự , sỉ số . 2 . Bài cũ : 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng& các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng phát triển , sản xuất ra sản phẩm : thịt , trứng , sữa . Vậy Thức ăn vật nuôi là gì ? Nguồn gốc & thành phần dinh dưỡng như thế nào ? à bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm TĂVN 1 Qs hình 63 cho biết các vật nuôi đang ăn gì ? 2 Tại sao trâu lại ăn được rơm ? ( trong dạ dày trâu bò có 4 túi , qtrọng nhất là túi dạ cỏ vì bên trong có chứa hệ VSV sống cộng sinh à khi ăn những TĂ như rơm , cỏ vẫn tiêu hoá được , sản sinh ra 1 khối lượng lớn axít béo bay hơi , NH3 , axít amin à tạo điều kiện cho VSV tổng hợp prôtêin , VTM) 3 Tại sao lợn ăn được cám mà không ăn được rơm ? ( dạ dày của lợn là dạ dày đơn không có dạ dày 4 túi như trâu bò , chỉ tiêu hoá được cám nên không ăn được rơm cỏ ) 4 Gà đang ăn gì ? 5 Vì sao ngô thóc cứng vậy mà gà cũng tiêu hoá được ? ( dạ dày của gà có 2 phần : dạ dày tuyến túi nhỏ & dạ dày cơ có thành cơ dày bên trong chứa các hạt sạn . Chính nhờ các hạt sạn này cùng với thành cơ dày mà khi co bóp làm cho thức ăn tiêu hoá được ) 6 Rút ra kết luận gì về khả năng tiêu hoá của các vật nuôi ? 7 Qs hình 64 tìm nguồn gốc của từng loại thức ăn & xếp loại chúng ? -Gv : hiện nay có TĂ hỗn hợp , được chế biến sẵn theo yêu cầu của vật nuôi à được sử dụng nhiều trong chăn nuôi . 8 TĂHH bao gồm những gì ? 9 Premic khoáng là gì ? 10 Premic Vitamin là gì ? ( tổng hợp hoá học & nuôi cấy VSV à nhiều loại Vitamin ) Hoạt động 2 : tìm hiểu về thành phần d2 của TĂVN 11 Trong TĂVN bao gồm những thành phần nào 12 Trong chất khô của TĂ có những chất nào ? 13 Những loại TĂ khác nhau thì tp d2 của nó ntn? 14 Qs bảng 4 cho biết những loại TĂ nào chứa nhiều nước ? 15 TĂ nào chứa nhiều G ? ( nhiều bột đường : TĂ hạt ; nhiều xơ : rơm lúa ) 16 TĂ nào chứa nhiều Pr ? 17 Qs hình 65 tính tp % chất khô của các hình b c , d , e ? 18 Cho biết từng loại TĂ ứng với ký hiệu của từng hình tròn ? Trâu ăn rơm ; lợn ăn cám ; gà ăn thóc HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV Trong dạ dày trâu bò có 4 túi , qtrọng nhất là túi dạ cỏ vì bên trong có chứa hệ VSV sống cộng sinh à khi ăn những TĂ như rơm , cỏ vẫn tiêu hoá được Dạ dày của lợn là dạ dày đơn , chỉ tiêu hoá được cám nên không ăn được rơm co Dạ dày của gà có 2 phần : dạ dày tuyến túi nhỏ & dạ dày cơ có thành cơ dày bên trong chứa các hạt sạn . Chính nhờ các hạt sạn này cùng với thành cơ dày mà khi co bóp làm cho thức ăn tiêu hoá được HS hoạt động nhóm Nước ; chất khô Pr ; L ; G ; VTM ; khoáng HS hoạt động nhóm I/ Nguồn gốc thức ăn vật nuôi : 1 . Thức ăn vật nuôi : Là sản phẩm có nguồn gốc TV – ĐV –khoáng cung cấp cho vật nuôi năng lượng & các chất d2 cần thiết khác cho mọi hoạt động sống , sinh trưởng , phát triển & sản xuất ra sản phẩm . 2 . Nguồn gốc thức ăn vật nuôi - Đ ộng vật : bột cá ; tôm cua - Thực vật : ngô ; khoai ; sắn - Khoáng : premic khoáng ; premic vitamin II/ Thành phần d2 của TĂVN : Gồm nước & chất khô ( Pr , L , G , VTM – khoáng ) 4 . Củng cố : - 2 HS đọc ghi nhớ - Đọc mục có thể em chưa biết 5 . Nhận xét – dặn dò : a. Nhận xét : đánh giá tiết học b. Dặn dò : học bài ; chuẩn bị bài mới Tuần : 23 Bài 38 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI NS:16/1/2010 Tiết : 34 ND:18,20/1/2010 I/ Mục tiêu bài học : 1 . Kiến thức : - Trình bày được quá trình tiêu hoá & hấp thụ các thành phần d2 của thức ăn trong ống tiêu hoá của vật nuôi . - Nêu được vai trò của thức ăn đối với quá trình STPT & tạo ra sản phẩm chăn nuôi của gia súc gia cầm 2 . Kỹ năng : thấy được vai trò của thức ăn đối với vật nuôi . 3 . Thái độ : có thái độ đúng đắn khi cho vật nuôi ăn các thức ăn . II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : n/c sgk ; kiến thức thực tiễn - bảng tóm tắt sự tiêu hoá & hấp thụ thức ăn - sơ đồ về vai trò của các chất d2 2 . Học sinh : n/c sgk ; bài 15 Công Nghệ 6 III/ Các hoạt động dạy &học : 1 . Oån định : trật tự , sỉ số . 2 . Bài cũ : Thức ăn vật nuôi là gì ? Nguồn gốc của thức ăn vật nuôi ? Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi bao gồm những thành phần nào ? cho ví dụ ? 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : Sau khi tiêu hoá thức ăn , cơ thể vật nuôi sử dụng để tạo nên các cơ quan của cơ thể , tạo năng lượng duy trì nhiệt độ & các hoạt động , tạo ra sản phẩm chăn nuôi Vậy thức ăn được tiêu hoá & hấp thụ ntn ? Vai trò của các chất d2 trong thức ăn đối với vật nuôi ra sao ? à bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Tìm hiểu sự tiêu hoá và hấp thụ TĂ của VN 1 Nhắc lại tp d2 của TĂVN ? 2 Khi cầm trên tay một kg thịt lợn trên tay em hãy cho biết phần Pr thuộc phần nào ? 3 Còn L thuộc phần nào ? 4 Vai trò của Pr ? ( là chất tạo nên tế bào là cơ sở củasự sống đồng thời là chất cơ bản tạo nên các sp thịt trừng sữa ở VN ; ngoài ra còn tham gia vào qt ôxi hoá chuyển hoá thành năng lượng cc cho cơ thể ) 5 L có vai trò gì ? (là dung môi hoà tan các VTM A,D,E,K ; là nguồn cc năng lượng quan trọng của cơ htể vật nuôi ) 6 Vậy VN ăn Pr vào dạ dày và ruột tiêu hoá biến đổi thành những chất gì ? 7 Các axit amin này được biến đổi ntn 8 Khi VN ăn L,G vào dạ dày và ruột tiêu hoá biến đổi ntn ? Làm bài tập /102 sgk Hoạt động 2 tìm hiểu vai trò của các chất d2 trong tă đv VN 9 Sau khi được tiêu hoá và hấp thụ tă cc những gì cho VN ? 10 TĂ cc năng lượng cho VN để làm gì ? 11 Tă cc chất d2 cho VN để làm gì ? 12 Làm bài tập /103 sgk Thịt nạc Thịt mỡ Axít amin Glycozen ; đường đơn Cc năng lượng và các chất d2 Hs hoạt động nhóm I/ Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ ntn ? TĂVN qua đường tiêu hoá chất đơn giản hấp thụ vào cơ thể cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng để vật nuôi sinh trưởng – phát triển tạo ra các sản phẩm chăn nuôi II/ Vai trò của chất dinh dưỡng trong TĂ đv VN Tạo ra năng lượng cho VN làm việc và các hoạt động khác của cơ thể . Cung cấp các chất d2 để VN tạo ra các sp cn 4. Củng cố : Đọc ghi nhớ ; trả lời câu hỏi sgk 5. Nhận xét dặn dò : a. Nhận xét : đánh giá tiết học b. Dặn dò : học bài ; chuẩn bị bài mới Tuần : 23 Bài 39 CHẾ BIẾN & DỰ TRỮ THỨC ĂN VẬT NUÔI NS:19/1/2010 Tiết ù : 35 ND:20,23/1/2010 I/ Mục tiêu bài học : 1 . Kiến thức : Trình bày được mục đích của chế biến & dự trữ thúc ăn . 2 . Kỹ năng : Chỉ ra được các p2 chế biến & dự trữ thức ăn . 3 . Thái độ : có ý thức tiết kiệm , biết cách bảo quản một số thức ăn vật nuôi trong gia đình; giúp đỡ ông bà cha mẹ chế biến TĂ để nuôi các vật nuôi trong nhà như thái rau , nấu cám , phơi cơm thừa cho gà , phơi rơm rạ II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : Nghiên cứu sgk ; các tài liệu liên quan ; tranh vẽ 66 , 67 sgk phóng to . 2 . Học sinh : Nghiên cứu sgk III/ Các hoạt động dạy &học : 1 . Oån định : trật tự , sỉ số . 2 . Bài cũ : TĂVN được cơ thể tiêu hoá & hấp thụ như thế nào ? Vai trò của các chất d2 đối với cơ thể vật nuôi ? 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : Sản phẩm nông lâm , thuỷ sản được thu hoạch dùng để làm TĂ cho vật nuôi cần phải được chế biến nhằm tăng hiệu quả sử dụng của thức ăn cho vật nuôi trong những mùa khan hiếm . Ta biết NS vật nuôi là do 2 yếu tố : giống & điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc quyết định . Một công việc quan trọng trong nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi là chế biến & dự trữ TĂ cho vật nuôi luôn đủ về số lượng & chất lượng trong suốt thời gian nuôi dưỡng à bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : tìm hiểu mục đích chế biến & dự trữ thức ăn . 1 . Nhắc lại có bao nhiêu p2 chế biến TĂ ? 2 . Người nuôi lợn thường nấu chín các loại TĂ như cám , rau , TĂ thừa nhằm mục đích gì ? 3 . Khi cho gà vịt ăn rau người ta thường thái nhỏ rồi mới cho ăn nhằm mục đích gì ? 4 . Muốn bổ sung đậu tương vào khẩu phần ăn của VN người ta phải làm gì ? 5 . Tại sao phải làm như thế ? ( có mùi thơm , phá huỷ các chất độc hại có trong đậu tương ) 6 . Vậy chế biến thức ăn nhằm mục đích gì ? 7. Vào mùa gặt người nông dân thường đánh đống rơm rạ nhằm mục đích gì ? 8 . Đối với ngô thóc , khoai sắn cho VN ăn quanh năm vào mùa thu hoạch người nông dân thường phải làm gì ? Gv : để TĂ không bị hỏng trong thời gian tương đối dài & luôn có đủ TĂVN , người chăn nuôi phải dự trữ TĂ . 9 . Vậy dự trữ TĂ nhằm mục đích gì ? Hoạt động 2 : tìm hiểu các p2 chế biến & dự trữ TĂ . 10 . Có mấy p2 chế biến TĂVN ? 11 . Qs tranh 65 kể tên các p2 chế biến TĂVN ? à hs hoạt động nhóm GV giải thích thêm các p2 chế biến này 12 . Làm thế nào để dự trữ rơm rạ , thân cây ngô đậu ? 13 . Làm thế nào để cất giữ ngô thóc khoai sắn ? 14 Có nhiều lá su hào , bắp cải , cỏ muốn giữ được lâu phải làm thế nào ? Làm bài tập Giảm TĂ , diệt các mầm bệnh Phù hợp với mỏ gà vịt Rang à xay nhỏ Dự trữ cho trâu bò ăn dần 4 p2 hs hoạt động nhóm Phơi khô Cất nhỏ à phơi khô à cất vào chum vại Uû xanh I/ Mục đích của chế biến & dự trữ thức ăn : 1 . Chế biến thức ăn : - Tăng tính ngon miệng , dễ tiêu hoá . Vd : ủ men rượu , vẩy nước muối vào cỏ - Giảm bớt khối lượng , giảm độ thô cứng . Vd : băm , thái ,xay nghiền - Khử bỏ các chất độc hại . Vd : rang , hấp 2 . Dự trữ thức ăn : - giữ TĂ lâu hỏng & luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi . II/ Các p2 chế biến & dự trữ TĂ : 1 . Các p2 chế biến TĂ : - P2 vật lý : cắt ngắn , nghiền nhỏ , xử lý nhiệt . - P2 hoá học : kiềm hoá rơm rạ , đường hoá tinh bột - P2 vi sinh vật : ủ men rượu - P2 tổng hợp : phối trộn các loại TĂ lại với nhau . 2 . Các p2 dự trữ TĂ : - Làm khô : rơm cỏ ; củ hạt - Ủ xanh : cỏ tươi xanh 4 . Củng cố : Đọc ghi nhớ 5. Nhận xét , dặn dò : a. Nhận xét : đánh giá tiết học b. Dặn dò : học bài chuẩn bị bài mới Tuần : 24 Bài 40 SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI NS:23/1/2010 Tiết : 36 ND:25,27/1/2010 I/ Mục tiêu bài học : 1 . Kiến thức : Nêu được căn cứ để phân loại TĂ VN, trình bày được cách sx TĂ giàu Pr, G, TĂ thô xanh 2 . Kỹ năng : Nêu được tên và cách làm đơn giản nhất để SXTĂVN ở gia đình và địa phương 3 . Thái độ : Có ý thức tiết kiệm ; rèn kỹ năng tự lập cho hs II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : phóng to hình 68 /sgk ; bảng phân loại TĂ 2 . Học sinh : Nghiên cứu sgk III/ Các hoạt động dạy &học : 1 . Oån định : trật tự , sỉ số . 2 . Bài cũ : Tại sao phải chế biến và dự trữ TĂ ? Kể tên một số phương pháp chế biến và dự trữ TĂ ? 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : Muốn có TĂ phải chấ biền và dự trữ thì quan trọng nhất là phải biết các p2 sx ra các loại TĂ .Sx ra nhiều loại TĂ với chất lượng tốt là yêu cầu cấp bách để phát triển chăn nuôi à bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Tìm hiểu cách phân loại TĂ vật nuôi dựa vào tp d2 2.Kề tên một số loại TĂ gia súc gia cầm mà em biết ? 2.Người ta thường thêm bột cá vào khẩu phần ăn của lợn nhằm cc chất dd gì ? 3.Cho gà vịt ăn những TĂ chế biến từ ngô gạo khoai sắn cc chất d2 gì 4.TĂ như rơm cỏ cc chất gì ? 5.Căn cứ vào đâu để phân loại TĂ 6.Làm bài tập /107 Hoạt động 2 Tìm hiểu một số p2 SXTĂ giàu Pr 7.Qs hình 68 /sgk nêu các p2 sx TĂ giàu Pr ? 8.Làm thế nào để có nhiều tôm cá phục vụ con người và chăn nuôi ? 9.Muốn chế biến sp nghề cá cần làm ntn ? 10.Muốn nuôi giun đất ta phải làm ntn ? (tận dụng phân rác của các vật nuôi ăn cỏ để nuôi giun . Giun sinh sản rất nhanh trong môi trường ẩm ; khi thu hoạch giun được dùng làm TĂ giàu Pr cho gia cầm và khi nuôi sẽ tránh làm ô nhiễm MT của phân VN ) 11.Trồng xen tăng vụ cây họ đậu nhằm mđ gì ? 12.Tại sao cây họ đậu lại là cây giàu Pr ? Hoạt động 3 Tìm hiểu các p2 sx TĂ giàu G ; TĂ thô xanh 13.Kể tên những TĂ giàu G ? 14.Làm thế nào để có nhiều ngô khoai sắn ? 15.Kể tên những TĂ thô xanh cho VN ? 16.Làm thế nào để có nhiều TĂ thô xanh cho VN ăn ? Làm bài tập / Gv giới thiệu mô hình VAC ; RVAC Rơm cỏ thóc ngô Pr G Xơ Hs hoạt động nhóm Chăn nuôi & khai thác thuỷ sản Lấy các sp phụ của nghề cá Có nhiều sp cho VN Rễ của nó có những nốt sần chứa Vkcộng sinh cố định đạm trong kk tạo Pr Trồng xen tăng vụ Rơm cỏ Hs làm nhóm I/ Phân loại thức ăn : TĂ giàu Pr nếu hàm lượng Pr > 14% TĂ giàu G nếu hàm lượng G > 50% TĂ thô nếu hàm lượng xơ > 30% II/ Một số p2 sxTĂ giàu Pr Chế biến sản phẩm nghề cá Nuôi giun đất ,nhộng tằm Trồng xen tăng vụ cây họ đậu III/ Một số p2 sx TĂ giàu G và TĂ thô xanh Trồng xen tăng vụ Tận dụng dất để trồng trọt và tận dụng các sản phẩm trồng trọt để chăn nuôi 4.Củng cố : đọc ghi nhớ ; em hiểu thế nào là mô hình VAC ; RVAC ? 5. Nhận xét dặn dò : a.Nhận xét : đánh giá tiết học b.Dặn dò : học bài ; chuẩn bị bài mới Tuần : 24 Bài : Thực Hành NHẬN BIẾT & CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ, LỢN QUA QUAN SÁT & ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU NS: 23/1/2010 Tiết : 37 ND: 27,30/1/2010 I/ Mục tiêu bài học : 1 . Kiến thức : Phân biệt đặc điểm , nhớ tên một số giống gà nuôi ở nước ta . Phân biệt được một số giống lợn qua qs ngoại hình . 2 . Kỹ năng : Biết dùng tay đo khoảngcách giữa 2 xương háng của gà ; giữa xương lưỡi hái và xương háng để chọn gà mái . Biết được một số p2 đo một số chiều đo 3 . Thái độ : Rèn kuyện tính cẩn thận , biết giữ gìn vệ sinh môi trường , biết quan sát nhận biết trong thực tiễn và trong giờ học thực hành . II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh các giống gà ; có mẫu vật con gà mái cho HS đo các chiều đo khi chọn gà mái đẻ . 4 mô hình con lợn ; 4 thước dây ; tranh ảnh 2 . Học sinh : Nghiên cứu SGK ; liên hệ thực tiễn địa phương . III/ Các hoạt động dạy &học : 1 . Oån định : trật tự , sỉ số . 2 . Bài cũ : - Thế nào là chọn phối ? cho ví dụ ? - Thế nào là chọn phối cùng giống ? chọn phối khác giống ? cho VD ? 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu bài thực hành 1.Nêu mục tiêu bài thực hành ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu vật liệu dụng 2.Cần những vật liệu dụng cụ nào ? Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình thực hành: * Quan sát gà 3.Quan sát ngoại hình ( tranh ảnh hay mẫuvật 4.Nhận xét về màu sắc lông da của các loại gà ở nước ta ? 5.Còn các đặc điểm nào cần phải quan sát nữa ? *Đo kích thước lợn 3.Quan sát hình dáng của con lợn ? 4.Quan sát đầu mõm lưng chân ? - Nếu rắn chắc nhanh nhẹn dài mình thiên về hướng SX nạc ; nếu có kết cấu lỏng lẻo ,dáng chậm chạp mình ngắn thiên về hướng SX mỡ 5.Đo những chiều đo nào ? Gv thao tác cho hs xem và yêu cầu hs làm đúng các thao tác Hs làm theo phiếu học tập Hs hoạt động nhóm à tính toán kết quả à báo cáo kết quả với giáo viên I/ Mục tiêu : Biết cách chọn gà mái và nhận biết một số giống gà ở nước ta . Quan sát được một số đ2 và đo một số chiều đo các giống lợn II/ Vật liệu và dụng cụ : Mẫu vật con gà mái và thước dây ; tranh ảnh các loại gà ở nước ta . - Mầu vật : mô hình con lợn - Thước dây III/ Quy trình thực hành * Quan sát gà Bước 1 Nhận xét ngoại hình * Hình dáng toàn thân : - Loại hình sản xuất trứng : thể hình dài - Loại hình sản xuất thịt : thể hình ngắn * Màu sắc lông da * Các đ2 khác như tai ,mào, ,tích, chân Bước 2 Một số cách đo để chọn gà mái Đo khoảng cách giữa 2 xương háng của gà Đo khoảng cách giũa xương háng và xương lưỡi hái của gà *Đo kích thước lợn B1 :Qs đ2 ngoại hình. Hình dáng chung * Hình dáng *Đặc điểm đầu mõm ,lưng ,chân . - Màu sắc lông da B2 : Đo một số chiều đo Đo dài thân Đo vòng ngực Tính khối lượng P = (vòng ngực )2 x dài thân 4.Củng cố : 5.Nhận xét dặn dò : a.Nhận xét : đánh giá tiết học b.Dặn dò : học bài ; chuẩn bị bài thức hành tiếp theo . Tuần : 25 Thực Hành CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXÍT BẰNG MEN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT NS:29/1/2010 Tiết : 38 ND:1,3/2/2010 I/ Mục tiêu bài học : 1 . Kiến thức : HS phải biết p2 chế biến thức ăn Gluxit bằng men Biết tên các nguyên liệu ,dụng cụ cần thiết để chế biến thức ăn Gluxit bằng men Biết đành giá chất lượng thức ăn ủ men rượu và thức ăn ủ xanh bằng cách : quan sát màu sắc ; ngửi mùi ; đo pH 2 . Kỹ năng : Thực hiện được các thao tác của các quy trình ủ thức ăn tinh bắng men và biết đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật 3 . Thái độ : biết giữ gìn vệ sinh ;tính cẩn thận chính xác khi làm các thao tác nhóm lửa rang hấp kiểm tra trạng thái hạt màu sắc mùi vị . II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : Dặn dò HS chuẩn bị 2 . Học sinh : 1kg Gluxit, 400g men rượu, xô, III/ Các hoạt động dạy &học : 1 . Oån định : trật tự , sỉ số . 2 . Bài cũ : 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : Để giúp vật nuôi ăn nhiều và ngon miệng cũng như loại bỏ bớt chất độc hại trong thức ăn, người ta chế biến thức ăn cho vật nuôi. Hôm nay chúng ta cùng nhau thực hiện một phương pháp chế biến thức ăn quen thuộc cho vật nuôi. Hoạt động 1: Chế biến thức ăn giàu gluxít bằng men Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Tìm hiểu mục tiêu bài thực hành Nêu mục tiêu bài thực hành ? Hoạt động 2 Tìm hiểu vật liệu dụng cụ Cần những vật liệu dụng cụ gì ? Gv hướng dẫn cách chọn men rượu cho hs : trên mặt bánh men có nhiều nếp nhăn nheo ,nhẹ Hoạt động 3 Tìm hiểu QTTH Qtth gồm những bước nào ? Nêu mục đích của việc lên men thức ăn giàu G ? Tại sao phải bịt kín dụng cụ đựng bột sau khi trộn nước ẩm ? Tại sao sau 24 giờ lấy sản phẩm ra kiểm tra nhiệt độ lại tăng ? Các nhóm thực hiện theo QTTH Báo cáo kết quả à gv nhận xét cho điểm Gồm 5 bước VSV diệt khuẩn mùi vị thơm ngon k0 phải nấu chín Vsv hoạt động trong mt yếm khí Do vsv phân huỷ G à đường rượu giải phóng ra năng lượng I/ Mục tiêu Chế biến được thức ăn giàu G cho vật nuôi bằng men II/ Vật liệu dụng cụ Bột ngô ,bột gạo ,khoai ,sắn ... Bánh men rượu ; nước sạch Chậu nhựa ,vải ,nilon sạch , chày cối sứ ; cân ... III/ Quy trình thực hành - cân bột và men rượu theo tỷ lệ 100 phần bột ; 4 phần men rượu - giã men rượu , bỏ trấu - trộn đều men rượu với bột - cho nước sạch vào nhào kỹ đến đủ ẩm - nén nhẹ bột xuống cho đều ,phủ nilon sạch lên mặt ,đem ủ ở nơi kín gió ,khô ấm trong 24 giờ IV/ Thực hành Hoạt động 2 Đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật Hoạt động 1 Tìm hiểu mục tiêu bài thực hành Nêu mục tiêu bài thực hành ? Hoạt động 2 Tìm hiểu vật liệu dụng cụ Cần những vật liệu dung cụ nào ? Hoạt động 3 Tìm hiểu QTTH Qtth thứ 1 gồm những bước nào ? Màu của thức ăn có màu gì là tồt nhất Mùi của thức ăn có mùi gì ? Độ pH bằng bao nhiêu là tốt nhất ? Qtth thứ 2 gồm những bước nào ? Kiểm tra nhiệt độ của thức ăn bằng cách nào ? Màu sắc của thức ăn có màu gì ? Mùi thức ăn có mùi gì ? Cách nhóm làm theo QTTH à báo cáo kết quả à gv nhận xét cho điểm I/ Mục tiêu Biết cách đánh giá chất lượng TĂ ủ xanh và TĂ ủ men rượu II/ Vật liệu dụng cụ Mẫu thức ăn ủ xanh ,ủ men rượu Dụng cụ : chén sứ ,đũa thuỷ tinh ,panh gắp ,giấy đo pH nhiệt kế III/ Quy trình thực hành 1/QT đánh giá chất lượng TĂ ủxanh - lấy mẫu thức ăn vào bát sứ - qs màu sắc tă(vàng xanh) - ngửi mùi tă(mùi thơm) - đo độ pH củată ủ xanh( 4- 5 ) 2/QT đánh giá chất lượng TĂ ủ men - Lấy mẫu thức ăn vào bát sứ ,kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm của thức ăn - Quan sát màu sắc thức ăn (có mảng trắng bám trên khối thức ăn ) - Ngửi mùi thức ăn (mùi thơm rượu nếp ) IV/ Thực hành 4.Củng cố : dọn vệ sinh ; nhóm trưởng báo cáo kết quả 5.Nhận xét dặn dò : a.Nhận xét : đánh giá tiết học ; sự chuẩn bị của hs b.Dặn dò : học bài ; tiết sau kiểm tra 45 phút Tuần : 28 ÔN TẬP NS: Tiết : 38 ND: I/ Mục tiêu bài học : 1 . Kiến thức : Ôn tập kiến thức phần lâm nghiệp và chăn nuôi 2 . Kỹ năng : Rèn kĩ năng khai thác và hệ thống hóa kiến thức 3 . Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ rừng và yêu thích ngề chăn nuôi II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : Đề cương ôn tập 2 . Học sinh : Nghiên cứu SGK III/ Các hoạt động dạy &học : 1 . Ổn định : trật tự , sỉ số . 2 . Bài cũ : 3 . Bài mới : ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP 1. Vai trò của rừng và nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta là gì? 2. Trình bày các khâu kỹ thuật làm đất, gieo ươm và chăm sóc cây rừng? 3. Vì sao phải trồng rừng, bảo vệ rừng? Cách khai thác rừng? 4. Nêu vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta? 5. Sự sinh trưởng và phát triển của giống vật nuôi có đặc điểm gì? Ví dụ? 6. Trình bày các phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi? Nhân giống vật nuôi? 7. Nêu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi? 8. Phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? 9. Phương pháp sản xuất thức ăn cho vật nuôi? - GV chia lớp thành 6 nhóm -> Thảo luận - GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ HS thảo luận thành công - Yêu cầu các nhóm lần lượt báo cáo, các nhóm khác nhận xét , bổ sung - GV chốt lại vấn đề 4. Củng cố ( Trong bài) 5. Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra 45’ Tuần : 27 KIỂM TRA 45’ MÔN: CÔNG NGHEä NS: 27/2/2010 Tiết : 42 NKT:1,3/3/2010 I/ Mục tiêu bài học : 1 . Kiến thức : Kiểm tra kiến thức đã học phần chăn nuôi 2 . Kỹ năng : Rèn kĩ năng khai thác và hệ thống hóa kiến thức 3 . Thái độ : Rèn tính thật thà, cẩn thận trong làm bài cũng

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_37_48.doc