Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 9-45 - Trần Thị Hương Nga

A. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh.

 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng suy luận, tư duy và cách làm bài kiểm tra.

 3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc, độc lập.

B. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Đề, đáp án, biểu điểm

2.Học sinh:

- Kiến thức để kiểm tra

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số

 

doc125 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 9-45 - Trần Thị Hương Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 Ngày dạy: 10 - 10 - 2012 Tiết: 8 BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG DỤNG A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Trình bày được các cách bón phân nói chung. - Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách 3. Thái độ: - Sử dụng, bảo quản hợp lí. - Có ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án. - Tranh ảnh hinh 7,8,9,10 SGK trang 21, mẫu 1 số loại phân bón. 2.Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề : Phân bón có tác dụng rất lớn đối với cây trồng, nhưng làm thế nào để có thể sử dụng cũng như cách bảo quản các loại phân một cách hiệu quả nhất chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Cách sử dụng phân bón - Gv yêu cầu hs đọc tài liệu SGK ? Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia làm mấy loại cách bón phân. ? Thế nào là hình thức bón lót bón thúc. ? Căn cứ vào hình thức bón người ta có mấy cách bón. - Hs trả lời - Gv kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thông thường - GV cho HS quan sát vào bảng SGK trang 22 và bảng phụ do GV treo trên bảng - Gv yêu cầu hs đọc tài liệu SGK ? Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì. ? Với đặc điểm của của phân hữu cơ thường được bón lót hay bón thúc. ? Đạm, Kali dùng để làm gì, thường được bón lót hay bón thúc. ? Phân lân dùng để làm gì, thường được bón lót hay bón thúc. - Hs trả lời. - Gv kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo quản các loại phân bón thông thường - Gv yêu cầu hs đọc tài liệu SGK ? Vì sao chúng ta không để lẫn lộn các loại phân với nhau. ? Tại sao phải lấy bùn phủ kín đống phân ủ. ? Phân hoá học bảo quản như thế nào? ? Phân chuồng được bảo quản như thế nào? - Hs trả lời. - Gv kết luận I. Cách bón phân * Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia ra làm 2 thời kỳ chính: Bón thúc và bón lót. - Bón lót là bón vào đất trước khi gieo trồng bón lót phân cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. - Bón thúc là bón trong thời gian sinh trưởng của cây trồng. * Căn cứ vào hình thức bón: bón vãi, bón hàng, bón hốc, bón bằng các phun lên lá. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. Loại phân bón Đặc điểm chủ yếu Cách sử dụng chủ yếu (Bón lót, bón thúc) - Phân hữu cơ - TP có nhiều chất dd. Các chất dd mới sử dụng được Bón lót - Phân đạm, kali và phân hỗn hợp - Có tỉ lệ dd cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng ngay Bón thúc - Phân lân - ít hoặc không tan Bón lót III. Bảo quản các phân bón thông thường Bảo quản các loại phân là một yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng cần phải bảo quản tốt bằng các biện pháp như: Đựng trong chum, để ở nơi khô giáo, không để các loại phân bón với nhau. - Phân hoá học. + Đựng trong chum, vại sành, bao kín hoặc bao gói bằng bao nilon + Để nơi cao giáo, thoáng mát + Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau - Phân chuồng: Có thể bảo quản tại chuồng 4. Củng cố: ? Bón thúc, bón lót là gì. ? Cách sử dụng phân bón đó như thế nào. 5. HDVN: - Ôn lại trọng tâm kiến thức bài học. - Trả lời câu hỏi sgk. - Ôn tập để chuẩn bị cho kiểm tra 45 phút Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu Tuần : 9 Ngày dạy : 17 / 10 / 2012 Tiết : 9 KIỂM TRA 45 PHÚT A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng suy luận, tư duy và cách làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc, độc lập. B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Đề, đáp án, biểu điểm 2.Học sinh: - Kiến thức để kiểm tra C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: A. Ma trận Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TL TL TL Chủ đề 1: Trồng trọt Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt Số câu: 1 2đ Số câu:1 2đ Chủ đề 2: Đất trồng Thành phần chính của đất trồng Một số tính chất của đất trồng và biện pháp sử dụng đất trồng Biện pháp cải tạo đất trồng Số câu: 3 6đ Số câu:1 3đ Số câu:1 1đ Số câu:1 2đ Chủ đề 3: Phân bón Cách sử dụng các loại phân bón thong thường Số câu: 1 2đ Số câu: 1 2đ Tỷ lệ Số câu: 1 3đ 30 % Số câu: 3 5đ 50% Số câu: 1 2đ 20% Số câu: 5 10đ 100% B. Đề bài Đề bài:1 Câu1:(2điểm) Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Câu2:(3điểm) Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? Câu3:(1điểm) Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Câu4:(2điểm) Nêu các biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em? Câu5:(2điểm) Phân đạm và phân kali thường dung để bón lót hay bón thúc? Vì sao? Đề bài:2 Câu1:(2điểm) Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì? Câu2:(3điểm) Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? Câu3:(1điểm) Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Câu4:(2điểm) Nêu các biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em? Câu5:(2điểm) Phân lân và phân hữu cơ thường dung để bón lót hay bón thúc? Vì sao? B. Đáp án Đề 1 Câu1:(2điểm) Trồng trọt có vai trò quan trọng trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em : - Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người 0,5đ - Trồng trọt cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp 0,5đ - Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi 0,5đ - Trồng trọt cung cấp nông sản cho suất khẩu 0,5đ Câu2:(3điểm) Đất trồng gồm 3 phần: phần khí, phần rắn, phần lỏng 1đ - Phần khí: là không khí có ở trong các khe hở của đất. Nó chứa nitơ, ôxi, cácbonníc. 0,5đ - Phần rắn: + Thành phần vô cơ: chiếm 92%-98% khối lượng phần rắn, chưa các chất như nito, kali, photpho. 0,5đ + Thành phần hữu cơ: gồm các sinh vật sống trong đất và xác động vật, thực vật, vi sinh vật đã chết phân hủy thành chất hưu cơ và chất khoáng 0,5đ - Phần lỏng: cung cấp nước. hòa tan các chất dinh dưỡng có trong đất. 0,5đ Câu3:(1điểm) Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng vì trong đất có các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng càng tốt. Câu4:(2điểm) Các biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em: Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ 0,5đ Trồng xen canh giữa các cây nông nghiệp 0,5đ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục 0,5đ Bón vôi 0,5đ Câu5:(2điểm) Phân đạm và phân kali thường dung để bón thúc 1đ Vì có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ tan cây có thể sử dụng được ngay 1đ Đề 2 Câu1:(2điểm) Nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là : - Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn để đảm bảo đủ ăn, có dự trữ và xuất khẩu. 0,5đ - Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc làm thức ăn cho con người. 0,5đ - Trồng cây mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến hoa quả. 0,5đ - Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su, hồ tiêu để lấy nguyên liệu xuất khẩu. 0,5đ Câu2:(3điểm) Đất trồng gồm 3 phần: phần khí, phần rắn, phần lỏng 1đ - Phần khí: là không khí có ở trong các khe hở của đất. Nó chứa nitơ, ôxi, cácbonníc. 0,5đ - Phần rắn: + Thành phần vô cơ: chiếm 92%-98% khối lượng phần rắn, chưa các chất như nito, kali, photpho. 0,5đ + Thành phần hữu cơ: gồm các sinh vật sống trong đất và xác động vật, thực vật, vi sinh vật đã chết phân hủy thành chất hưu cơ và chất khoáng 0,5đ - Phần lỏng: cung cấp nước. hòa tan các chất dinh dưỡng có trong đất. 0,5đ Câu3:(1điểm) Phải sử dụng đất hợp lí vì nước ta có tỉ lệ dân số cao lên nhu cầu về lương thực cũng cao. Khi đó diện tích đất có hạn. 1đ Câu4:(2điểm) Các biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em: Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ 0,5đ Trồng xen canh giữa các cây nông nghiệp 0,5đ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục 0,5đ Bón vôi 0,5đ Câu5:(2điểm) Phân lân và phân hữu cơ thường dung để bón lót . 1đ Vì có tỉ lệ dinh dưỡng cao, khó tan cây không thể sử dụng được ngay 1đ 4. Củng cố - GV thu bài kiểm tra - Nhận xét giờ kiểm tra 5. HDVN - Đọc trước bài 10 Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu Tuần: 10 Ngày dạy: 24 - 10 - 2012 Tiết: 10 BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng 2. Kĩ năng: - Nhận biết được giống tốt 3. Thái độ: - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất địa phương. B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án. - Tranh ảnh hình 11, 12, 13, 14 SGK. 2.Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề : Giống cây trồng là một trong những yếu tố có tính quyết định đến hiệu quả của việc trồng trọt. Vậy vai trò cụ thể của giống cây trồng là gì? Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài hôm nay. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng - GV cho HS quan sát hình 11 SGK ? Thay giống cũ bằng giống mới có năng suất cao có tác dụng gì? ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm? ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? - GV tổng kết – HS ghi vở Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chí của giống cây trồng tốt - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi ? Theo em một gống là tốt cần đạt được những tiêu chí nào? - GV tổng kết – HS ghi vở Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp chọn tạo giống cây trồng. ? Dựa và SGK và hình 12 hãy cho biết phương pháp chọn lọc là gì? ? Dựa vào SGK và hình vẽ hãy cho biết phương pháp lai là gì? - HS trả lời - GV kết luận - GV giới thiệu qua về phương pháp gây đột biến. - HS lắng nghe. *Giáo viên cho hs làm bài tập: điền nội dung thích hợp vào bảng - HS làm bài - GV nhận xét I Vai trò của giống cây trồng * Kết luận: - Giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định (tăng) năng suất cây trồng. - Giống cây trồng có tác dụng làm tăng vụ thu hoạch trong năm. - Giống cây trồng có tác dụng làm thay đổi cơ cấu cây trồng II Tiêu chí của giống cây trồng tốt + Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. + Có chất lượng tốt. + Có năng suất cao và ổn định. + Chống chịu được sâu bệnh. III Phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Phương pháp chọn lọc - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến PPháp ưu điểm Nhược điểm Chon lọc Lai Gây đột biến 4. Củng cố: - Gv gọi HS đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Nhận xét đánh giá giờ học 5. HDVN: - Học bài cũ và đọc trước bài 11 SGK trang 2 Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu Tuần: 11 Ngày dạy: 1 – 11 – 2012 Tiết: 11 BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. 2. Kĩ năng: - Biết cách bảo quản hạt giống. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản. B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án. - Tranh vẽ hình 17, sơ đồ 3. 2.Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề : Giống cây trồng là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm trồng trọt. Vậy sản xuất giống cây trồng bằng những phương pháp nào và bảo quản giống cây trồng đó như thế nào là tốt nhất chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. ? Sản xuất giống khác chọn tạo giống như thế nào - HS trả lời - GV nhận xét. - GV treo sơ đồ 3 lên bảng ? Quan sát sơ đồ 3 cho biết phải trồng mấy vụ mới có giống đưa vào sản xuất đại trà? - GV giải thích - HS lắng nghe và ghi bài ? em hãy cho biết hạt giống nguyên chủng và hạt giống SX đại trà khác nhau như thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét. - GV treo hình 15,16, 17 lên bảng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Dựa vào h 17 hãy nêu tên các phương pháp nhân giống vô tính ? Thế nào thì được gọi giâm cành, ghép mắt, chiết cành. - HS trả lời - GV nhận xét. ? ở địa phương em thường hay sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính nào. - HS trả lời - GV nhận xét. ? Ngoài 3 cách trên theo em còn cách nào nữa không? - HS trả lời - GV nhận xét. - GV giới thiệu thêm một phương pháp nhân giống vô tính: phương pháp nuôi cấy mô - HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu về bảo quản hạt giống cây trồng - GV yêu cầu HS đọc tài liệu SGK - HS theo dõi và đọc tài liệu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô. ? Tại sao hạt giống phải sạch không lẫn tạp chất. ? Muốn đảm bảo hạt giống tốt phải cần những điều kiện nào? - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét. I. Sản xuất giống cây trồng 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt - Chọn tạo giống là tạo ra giống mới, sản xuất giống là tăng số lượng của giống và duy trì chất lượng. GVKL: Sản xuất giống cây trồng được thực hiện theo 4 năm. - Năm thứ 1: Gieo hạt đã được phủ trắng. - Năm thứ 2: Hạt của mỗi cây tốt được gieo thành từng dòng. - Năm thứ 3: Từ giống siêu nguyên chủng thành giống nguyên chủng. - Năm thứ 4: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống đại trà. - Tiêu chuẩn chất lượng hạt giống siêu nguyên chủng cao hơn hạt giống sản xuất đại trà, số lượng hạn chế hơn. 2 Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính + Giâm cành + Chiết cành + Ghép mắt - Từ một cành cắt rời khỏi thân mẹ đem quấn vào cát ẩm gọi là giâm cành - Lấy mắt của một cây lắp sang cây khác gọi là ghép mắt. - Lấy cành của một cây cắt bỏ lớp vỏ cứng ngoài sau đó đắp đất vào để cho ra dễ sau đó cắt cành đó đem đi trồng gọi là chiết cành + Phương pháp nuôi cấy mô - Tách lấy mô (tế bào) sống của cây, nuôi trong môi trường đặc biệt. Sau một thời gian từ mô sẽ hình thành cây mới, đem trồng. II Bảo quản hạt giống cây trồng - Hạt giống đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn tạp chất, tỷ lệ hạt lép thấp, không bị sâu bệnh - Nơi bảo quản phải đảm bảo nhiệy độ, độ ẩm không khí thấp.Bảo quản hạt giông trong chum, vại sành đậy kín hoặc trong bao ni lon. Để ở nơi cao ráo, thoáng mát. - Trong quá trình bảo quản phải kiểm tra thường xuyên để có biện pháp xử lú kịp thời. 4. Củng cố: ? ta có thể sử dụng bộ phận nào của cây để nhân giống? ? Nhân giống bằng hạt theo quy trình như thế nào? 5. HDVN: - Trả lời câu hỏi cuối bài - Học bài cũ và đọc trước bài 12 SGK Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu Tuần: 12 Ngày dạy: 8 – 11 – 2012 Tiết: 12 BÀI 12: SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được tác hại của sâu bệnh. - Nắm được khái niện về côn trùng và bệnh cây. 2. Kĩ năng: - Biết các dấu hiệu của cây bị bệnh 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cây trồng. B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án. - Tranh những dấu hiệu cây bị hại 2.Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sản xuất giống cây trồng được tiến hành theo trình tự nào. ? Hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản hạt giống. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề : Để có một vụ thu hoạch bội thu, một yếu tố rất quan trọng trong dó để quyết định năng suất đó là việc phòng chống sâu bệnh hại cây trồng. Vậy phòng chống sâu bệnh như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng - GV yêu cầu học sinh đọc tài liệu SGK ? Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng. ? Nêu ví dụ? - HS trả lời: - GV kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về cây trồng và bệnh hại. - GV yêu cầu học sinh đọc tài liệu SGK và quan sát H18,19. - HS đọc tài liệu và quan sát ? Nêu khái niệm về côn trùng? ? Trong vòng đời côn trùng xảy ra các giai đoạn sinh trưởng và phát triển nào. - HS trả lời - GV kết luận ? Côn trùng có mấy kiểu biến trải. +H/s trả lời: - Có 2 kiểu biến thái. +Trải qua 3 giai đoạn - Không hoàn toàn: trứng " sâu non " sâu trưởng thành. +Trải qua 4 giai đoạn - Hoàn toàn: " trứng " sâu non " Nhộng " sâu trưởng thành. - GV kết luận - GV yêu cầu HS đọc chú ý - GV yêu cầu học sinh đọc tài liệu SGK ? Khi cây có triệu trứng sâm hại cây trồng thì cây trồng có biểu hiện như thế nào. ? Thế nào là bệnh cây? - HS trả lời - GV kết luận ? Kể tên một số vi sinh vật gây bệnh cho cây? - HS trả lời - GV kết luận ? Cây trồng thiếu nước, chất dinh dưỡng thì cây trồng có biểu hiện như thế nào. - HS trả lời: + Cây phát triển kém, cây cối lá vàng hoặc rách, cây trậm phát triển. + Kém phát triển cho năng suất giảm - GV yêu cầu học sinh đọc tài liệu SGK và quan sát hình vẽ - HS đọc tài liệu SGK và quan sát hình vẽ ? Khi cây trồng bị sâu hại thì cây trồng có biểu hiện gì. - HS trả lời: + Cây cằn không phát triển, lá héo hoặc dũ. - GV kết luận I. Tác hại của sâu bệnh hại cây trồng Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây trồng biến dạng chậm phát triển màu sắc thay đổi khi sâu bệnh phá hoại năng suất cây trồng giảm. II. Khái niệm về cây trồng và bệnh hại 1. Khái niệm về côn trùng. Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng.Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu mang 2 đôi râu. - Côn trùng có 2 kiểu biến thái: Hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Khái niệm về bệnh cây - Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. - Vi sinh vật gây bệnh có thể là nấm, vi khuẩn, vi rút. 3. Một số dấu hiệu sâu bệnh hại cây trồng Khi cây bị sâu phá hại cây có những biểu hiện: - Cành bị gãy - Lá bị thủng - Lá, quả bị biến dạng - Lá, quả bị đốm đen, nâu - Cây, củ bị thối - Thân, cành bị sần sùi - Quả bị chảy nhựa GVKL: Khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường có những cấu tạo về thay đổi về hình thái, màu sắc, trạng thái. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ? Em hãy nêu khái niệm về côn trùng. ? Tác hại của sâu bệnh hại cây trồng như thế nào. 5. HDVN: - Trả lời câu hỏi cuối bài - Học bài cũ và đọc trước bài 13 SGK Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu Tuần: 13 Ngày dạy: 15 – 11 – 2012 Tiết: 13 BÀI 13: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. - Hiểu được các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. 2. Kĩ năng: - Vận dụng hợp lí các biên pháp phòng trứ sâu bệnh hại. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án. - Tranh các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hai. 2.Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tác hại của sâu bệnh hại cây trồng như thế nào. Cho ví dụ. ? Nêu khái niệm về côn trùng và bệnh cây. ? Nêu một số dấu hiệu sâu bệnh hại cây trồng 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề Sâu bệnh hại cây trồng làm ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Vậy phòng trừ sâu bệnh hại theo nguyên tắc nào? Có những biện pháp nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. - GV : gọi hs đọc nội dung sgk ? Tại sao lại lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? ? Khi tiến hành phòng trừ sâu bệnh phải đảm bảo những nguyên tắc nào? - HS: trả lời - GV: nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - GV yêu cầu HS quan sát bảng tr31 SGK - HS quan sát bảng 31 sgk. ? Em hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống. - H/s trả lời: + Vệ sinh đồng ruộng, làm sạch đất: Diệt các mần mống bệnh tồn tại dưới đất. + Gieo trồng đúng thời vụ: hạn chế sâu bệnh. + Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí: Giúp cho cây sinh trưởng phát triển tốt chống chịu tốt với sâu bệnh. + Luân canh nhằm làm thay đổi điều kiện sống của sâu, bệnh. - GV: nhận xét và kết luận - GV yêu cầu HS quan sát H21,22 SGK - HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Em hãy nêu các biện pháp thủ công. ? Trình bày ưu điểm và nhược điểm của biện pháp này. - HS trả lời: + Dùng đèn bẫy. + Bắt sâu hại trực tiếp trên cây. + Ưu điểm: Đơn giản dễ thực hiện. + Nhược điểm: Hiệu quả thấp tốn công. - GV yêu cầu HS quan sát H23SGK - HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Cụ thể của phương pháp này như thế nào. ? Trình bày ưu, nhược điểm. - HS suy nghĩ trả lời + Ưu điểm: Cho hiệu quả cao ít tốn công. + Nhược điểm: Gây độc hại, dễ gây ngộ độc. - GV: nhận xét và kết luận - GV yêu cầu HS đọc tài liệu SGK và trả lời câu hỏi ? Trình bày ưu, nhược điểm của biện pháp này. - HS suy nghĩ trả lời + Ưu điểm: Cho hiệu quả cao, không ô nhiễm . + Nhược điểm: tốn công, chỉ sử dụng cho một số loại: nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch. - GV: nhận xét và kết luận - GV yêu cầu HS đọc tài liệu SGK và trả lời câu hỏi ? Biện pháp này có tác dụng gì. - HS thảo luận. - Ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh hại nguy hiểm. I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh, hại. Việc phòng trừ sâu bệnh là yếu tố quan trọng quyết định năng xuất cây trồng đỡ tốn công, cây sinh trưởng tốt, giá thành thấp. - Phòng là chính. - Trừ sớm, kịp thời nhanh chóng, triệt để. - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ II .Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại Biện pháp phòng trừ Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại. - Vệ sinh đồng ruộng, làm đất. - Gieo trồng đúng thời vụ. - Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý. - Luân phiên các loại cây trồng. - Sử dụng giống chống sâu, bệnh - Trừ mầm mống và nơi ẩn náu của sâu bệnh. - Tránh thời kỳ sâu, bệnh phát sinh mạnh. - Tăng sức chống chịu sâu, bệnh cho cây. - Làm thay đổi đk sống và nguồn thức ăn của sâu, bệnh. - Tự kháng lại các loại sâu, bệnh hại. 2. Biện pháp thủ công - Dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ những cành lá bị bệnh. - Dùng vợt, bẫy đèn, bả độc dể diệt sâu hại. 3. Biện pháp hoá học. - Sử dụng các loại thuốc hoá học. - Ưu điểm: Diệt sâu bệnh nhanh. ít tốn công. - Nhược điểm: + Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi. + Làm ô nhiễm môi trường đất, nước, kk. + Giết chết các sinh vật khác ở ruộng. * Yêu cầu khi sử dụng thuốc hoá học: - Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ, liều lượng. - Phun đúng kỹ thuật. - Thực hiên nghiêm chỉnh các quy định về an toàn lao động (đeo khâủ trang®, đi gang tay, đội mũ, đeo kính, mặc áo bảo hộ .) 4. Biện pháp sinh học. + Ưu điểm: Cho hiệu quả cao, không ô nhiễm . + Nhược điểm: tốn công, chỉ sử dụng cho một số loại: nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch. - Sử dụng một số loại sinh vật như: ong mắt đỏ, nấm, chim, ếch, các chề phẩm sinh học để diệt sâu hại. 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật. - Sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra sử lí những sản phẩm nông lâm nghiệp khi xuất, nhập khẩu hoặc vận 4. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ, có thể em chưa biết. - ? ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu bệnh hại bằng những biện pháp gì? Mức độ ảnh hưởng đến môi trường sống như thế nào? Em đã làm gì để hạn chế những ảnh hưởng đó? 5. HDVN: - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước nội dung và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài 14. Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu Tuần: 14 Ngày dạy: 22 – 11 – 2012 Tiết: 14 BÀI 14: THỰC HÀNH – NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận biết được một sô loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng phân biệt một số loại thuốc hoá học. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường khi sử dụng các loại thuốc hoá học. B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án. - Sưu tầm một số vỏ, nhãn thuộc trừ sâu. 2.Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra 15 phút: ĐỀ 1: Câu 1(5đ): Khi tiến hành phòng trừ sâu bệnh phải đảm bảo những nguyên tắc nào? Câu 2(5đ): Nêu ưu, nhược điểm của từng biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. ĐỀ 2: Câu 1(5đ): Khi tiến hành phòng trừ sâu bệnh phải đảm bảo những nguyên tắc nào? Câu 2(5đ): Trình bày ưu điểm và nhược điểm của biện pháp hóa học ? Nêu các yêu cầu khi sử dụng thuốc hóa học ? BÀI LÀM ĐỀ 1: Câu 1: Khi tiến hành phòng trừ sâu bệnh phải đảm bảo những nguyên tắc Việc phòng trừ sâu bệnh là yếu tố quan trọng quyết định năng xuất cây trồng đỡ tốn công, cây sinh trưởng tốt, giá thành thấp. 2đ - Phòng là chính. 1đ - Trừ sớm, kịp thời nhanh chóng, triệt để. 1đ - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ 1đ Câu 2:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_9_45_tran_thi_huong_nga.doc
Giáo án liên quan