I. Mục tiêu:
- Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH.
- Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
- Trình bày được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt.
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận, đàm thoại
III. Chuẩn bị:
GV: - Đất sét nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát.
- 3 cốc nhựa có dung tích 200 - 250ml, mỗi cốc chứa một loại đất với 2/3 thể tích cốc, Cuộn giấy quỳ tím để thử độ pH, thang pH.
- 3 cốc thủy tinh loại 100ml chứa nước sạch.
- 3 cốc thủy tinh hứng nước dưới cốc nhựa có ghi số từ 1 – 3:
Lọ 1: 100 ml nước cất.
Lọ 2: 100 ml nước cất pha thêm axit clohydric loãng (HCl)
Lọ 3: 100 ml nước cất pha thêm ít nước vôi trong hay NaOH.
HS: Đã nghiên cứu trước bài.
110 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Đào Văn Đình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày d¹y: 22/8/2011
Phần một:
TRỒNG TRỌT
Chương 1: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Tiết 1: Bài 1, 2:
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu: Sau bài này HS có khả năng:
- Nêu được vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế nước ta hiện nay.
- Nêu được nhiệm vụ của trồng trọt và chỉ ra được các biện pháp thực hiện tốt nhiệm vụ trồng trọt.
- Nêu ra được những dấu hiệu: bản chất của đất trồng, từ đó phân biệt với thành phần khác không phải là đất.
- Nêu được những vai trò của đất đối với cây trồng. Trình bày được những thành phần của đất và vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.
- Có hứng thú trong học tập kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt, có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt .
II. Phương pháp: Giảng giải, phân tích, đàm thoại tái hiện, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị:
1. GV: - Đọc thêm về các tư liệu nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn mới.
- Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
2. HS: Xem trước bài
IV. Hoạt động dạy – học:
Ổn định tổ chức: (1p)
TiÕt
Ngµy
Líp
SÜ sè
Häc sinh v¾ng
7a
7b
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
Bài mới: (33p)
HĐ 1: Giới thiệu bài học
T/G
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ DẠY
HĐ HỌC
5p
5p
5p
8p
10p
I. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt:
1. Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người.
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản xuất khẩu.
2. Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn để đủ ăn và dự trữ.
- Trồng rau, đậu, mè. làm thức ăn
- Trồng mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường
- Trồng cây đặc sản: chè, cà phê để xuất khẩu...
3. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
- Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích đất canh tác.
- Tăng vụ để tăng lượng nông sản.
- Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến để tăng năng suất cây trồng.
II. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng:
1. Khái niệm về đất trồng:
a) Đất trồng là gì?
Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
b) Vai trò của đất trồng:
Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
2. Thành phần của đất trồng :
Gồm 3 phần :
- Phần khí :chứa nitơ, ôxi, cacbônic ... cung cấp ôxi cho cây hô hấp.
- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, gồm:
+ Thành phần vô cơ: nitơ, photpho, kali ...
+ Thành phần hữu cơ: các sinh vật sống trong đất và xác động thực vật, vi sinh vật đã chết bị phân hủy thành thức ăn cho cây trồng và là nguyên liệu để tổng hợp thành chất mùn.
- Phần lỏng: chính là nước trong đất cung cấp nước cho cây.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế
- Giới thiệu hình 1(sgk) g hỏi:
? Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?
hoặc: Vai trò thứ nhất của trồng trọt là gì? Vai trò thứ 2,3,4 của trồng trọt là gì?
- GV nhận xét và KL:
? Em hiểu thế nào là cây lương thực, cây thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp? Cho VD?
HĐ 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay
? Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn ... là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào?
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào?
? Trồng cây mía, chè cao su ... là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào?
- GV YC HS trả lời câu hỏi SGK
- GV KL: các nhiệm vụ của trồng trọt là 1, 2, 4, 6.
HĐ4: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt
- GV đưa ra các biện pháp g hỏi: mục đích của các biện pháp đó là gì?
? Khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì?
? Tăng vụ để nhằm mục đích gì?
? Sử dụng giống mới năng xuất cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu, bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HĐ 5: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng và các thành phần của đất trồng.
- YC HS đọc ND SGK g hỏi:
? Đất trồng là gì?
- Nhận xét và KL
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
- Giảng giải cho HS thấy lớp than đá tơi xốp không phải là đất trồng vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá được.
- HD QS H2, lưu ý đến thành phần dinh dưỡng, vị trí của cây g hỏi:
? Đất có tầm quan trọng ntn đối với cây trồng?
- Nhận xét và KL:
? Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào? Cho VD?
- GV giải thích rõ trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng cần có giá đỡ cho cây đứng thẳng.
- GV giới thiệu sơ đồ 1 SGK g hỏi:
? Vậy đất trồng gồm những thành phần nào?
- Đàm thoại tái hiện:
? Không khí có chứa các chất khí nào? Ôxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
- Giảng giải.
- HS QS hình vẽ và thảo luận, trả lời câu hỏi.
- HS: thảo luận, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận, trả lời:
- HS trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Đọc ND SGK và trả lời.
- Ghi vào vở
- Thảo luận nhóm và đại diện trả lời:
- QS H2 SGK.
- Suy nghĩ trả lời.
- Ghi vào vở.
- Trả lời: sống ở môi trường nước.
- QS sơ đồ 1 và trả lời.
- Nhớ lại và trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
4. Củng cố: (10p)
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK trang 6 và 8.
- GV hệ thống lại bài nhấn mạnh trọng tâm.
5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 3.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày soạn: 23/8/2011
Tiết 2: Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH.
- Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
- Trình bày được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt.
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận, đàm thoại
III. Chuẩn bị:
GV: - Đất sét nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát.
3 cốc nhựa có dung tích 200 - 250ml, mỗi cốc chứa một loại đất với 2/3 thể tích cốc, Cuộn giấy quỳ tím để thử độ pH, thang pH.
3 cốc thủy tinh loại 100ml chứa nước sạch.
3 cốc thủy tinh hứng nước dưới cốc nhựa có ghi số từ 1 – 3:
Lọ 1: 100 ml nước cất.
Lọ 2: 100 ml nước cất pha thêm axit clohydric loãng (HCl)
Lọ 3: 100 ml nước cất pha thêm ít nước vôi trong hay NaOH.
HS: Đã nghiên cứu trước bài.
IV. Hoạt động dạy – học:
Ổn định tổ chức: (1p)
TiÕt
Ngµy
Líp
SÜ sè
Häc sinh v¾ng
7a
7b
Kiểm tra: (5p)
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
? - Haõy cho bieát nhieäm vuï cuûa troàng troït?
Bài mới: (28p)
T/G
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ DẠY
HĐ HỌC
8p
8p
7p
5p
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ % các loại hạt nêu trên tạo thành phần cơ giới của đất.
- Căn cứ vào tỉ lệ % các loại hạt có trong đất mà người ta chia đất thành: đất sét, đất thịt, đất cát.
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH.
- Đất chua: pH < 6,5
- Đất trung tính:
pH = 6,6 – 7,5
- Đất kiềm: pH > 7,5
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất:
- Đất sét giữ nước, chất dinh dưỡng: tốt.
- Đất thịt giữ nước, chất dinh dưỡng: trung bình.
- Đất cát giữ nước, chất dinh dưỡng: kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, chất dinh dưỡng, đảm bảo cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
HĐ 2: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất.
? Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào? Vì sao biết như vậy? (cho điểm HS)
- GV thông báo: Trong phần vô cơ (rắn) lại gồm những hạt có kích thước khác nhau: hạt cát, hạt li mong, hạt sét.
- YC HS đọc SGK tìm số liệu về KT của tùng loại trên.
? Dựa vào KT các em hãy cho biết hạt cát, hạt li mong, hạt sét khác nhau ntn?
- Nhận xét, KL
? Thành phần cơ giới khác thành phần của đất thế nào?
? Ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì?
- Thông báo lên bảng:
Đất sét: 25% cát, 30% limong, 45% sét.
Đất thịt: 45% cát, 40% limong, 15% sét.
Đất cát: 85% cát, 10% limong, 5% sét.
HĐ 3: Tìm hiểu độ chua, kiềm của đất.
- Thông báo: Người ta thường dùng trị số độ pH để đánh giá độ chua, kiềm của đất. Để đo độ chua, kiềm của đất lấy dung dịch đất để đo độ pH, từ đó xác định độ chua của đất.
- YC HS tập đo độ pH bằng giấy quỳ.
- Giới thiệu 3 lọ nước từ số 1 đến số 3, cách làm và trình diễn cách xác định độ pH của các dung dịch trong lọ và cho HS đọc các trị số pH đã đo được và ghi KQ lên bảng:
Số 1: pH=... Số 2: pH=... Số 3: pH=...
- Tổng kết ghi lên bảng
? KQ đo độ pH ở các mẫu số 1, 2, 3, mẫu nào chua, kiềm, trung tính?
HĐ 4: Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đât.
- Nêu VĐ: Đất sét, đất thịt, đất cát, đất nào giữ nước tốt hơn? Làm thế nào xác định được?
rút ra KL:
HĐ 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
? Ở đất thiếu nước, chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
? Ở đất đủ nước, chất dinh dưỡng cây trồng sinh trưởng và PT như thế nào?
- GV PT cho HS thấy: Đất có đủ nước, chất dinh dưỡng chưa hẳn đã là đất phì nhiêu.
- GV lấy VD minh họa và khái quát lại:
- Nhớ lại và trả lời.
- Đọc SGK tìm số liệu về KT của tùng loại trên.
-Thảo luận, trả lời.
- Ghi vào vở.
- Thảo luận g trả lời.
- Chú ý QS.
- Theo dõi cách làm và tiến hành đo
- Đọc KQ.
- Ghi vào vở.
- Trả lời.
- Chú ý lắng nghe và QS.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Mô tả cách tiến hành.
- QS, đọc KQ và rút ra KL
- Suy nghĩ và trả lời.
- Ghi vào vở.
Củng cố: (10p)
? Đất sét và đất thịt loại nào giữ nước tốt hơn? Vì sao?
? Tính chất chính của đất là gì? (chua, kiềm, giữ nước, giữ chất dinh dưỡng)
YC HS đọc phần Ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 6.
V. Rút kinh nghiệm:
TuÇn 2
Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết 3: Bài 6:
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Giải thích được những lí do của việc sử dụng đất hợp lí cũng như bảo vệ và cải tạo đất.
- Trình bày được những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất mà hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất – bảo vệ tài nguyên của đất nước.
- Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở HS.
II. Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận, đàm thoại
III. Chuẩn bị:
GV: Tìm hình chụp một khu đồi trọc, xói mòn còn trơ trọi sỏi đá.
HS: Đã nghiên cứu trước bài.
IV. Hoạt động dạy – học:
Ổn định tổ chức: (1p)
TiÕt
Ngµy
Líp
SÜ sè
Häc sinh v¾ng
7a
7b
Kiểm tra: (6p)
? Thế nào là thành phần cơ giới của đất? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì?
Bài mới: (32p)
HĐ 1: Giới thiệu bài.
T/G
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ DẠY
HĐ HỌC
12p
20p
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất?
- (Đủ chất dinh dưỡng, nước, không khí, không có chất độc (phì nhiêu))
- (Đất phèn có chất gây độc cho cây. Đất bạc mầu, cát ven biển thiếu chất dinh dưỡng, nước. Đất đồi dốc sẽ bị mất chất dinh dưỡng do sói mòn hàng năm. Đất phù xa có thể lại nghèo kiệt nếu sử dụng chế độ canh tác không tốt)
(Cải tạo đất: một số đất thiếu chất dinh dưỡng, tích tụ đất có hại cho cây)
(Bảo vệ đất: Đất tốt có thể biến đổi thành đất xấu nếu chế độ canh tác không tốt)
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn nên phải sử dụng đất hợp lí để duy trì độ phì nhiêu, luôn cho năng suất cây trồng cao.
- Cần bảo vệ đất để duy trì độ phì nhiêu của đất.
- Cần phải cải tạo đất để biến đổi đất kém phì nhiêu thành đất phì nhiêu.
II. Biện pháp sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất:
1. Biện pháp sử dụng đất hợp lí:
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
- Thâm canh tăng vụ.
- Không bỏ đất hoang.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất.
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất.
- Tăng lượng nông sản.
- Tăng diện tích canh tác.
- Sinh trưởng tốt, năng suất cao.
- Tăng độ phì nhiêu.
2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
Biện pháp
Mục đích
Áp dụng
- Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc thang.
- Trồng xen cây NN giữa các băng cây phân xanh.
- Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nc thường xuyên.
- Bón vôi.
- Tăng bề dày lớp đất trồng.
- Hạn chế dòng nước chảy, xói mòn, rửa trôi.
- Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi.
- Loại trừ các chất độc.
-Khử trùng, khử chua.
- Đất tầng mỏng, nghèo dinh dưỡng.
- Đất dốc.
- Đất dốc và các vùng khác để cải tạo.
- Đất phèn, đất mặn.
-Đất chua
Mục đích:
Tăng độ phì nhiêu của đất.
Tăng năng suất cây trồng.
HĐ 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất.
? Đất phải ntn mới có thể cho cây trồng có năng suất cao? (Cho điểm HS)
? Những loại đất nào sau đây đã và sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng đất tốt: đất bạc mầu, đất cát ven biển, đất phèn, đất đồi trọc, đất phù sa sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long?
- GV treo tranh đất đồi dốc sói mòn...
? Vì sao lại cho rằng đất đó đã và sẽ giảm độ phì nhiêu?
- GV giảng giải và cho VD với mỗi loại đất.
? Cần phải cải tạo và bảo vệ đất trong những trường hợp nào?
? Vậy vì sao cần sử dụng đất hợp lí?
Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất?
- Nhận xét và KL:
HĐ 3: Tìm hiểu các biện pháp sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất.
- Với mỗi biện pháp GV nêu ra các câu hỏi theo trình tự:
? Mục đích của biện pháp là gì? Hãy lấy VD ở địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào?
- Nhận xét và KL:
? Mục đích của biện pháp là gì? Hãy lấy VD ở địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào?
Áp dụng cho loại đất nào?
- GV nhận xét, KL:
? Vậy mục đích chính của việc cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí là gì?
- GV KL và viết lên bảng
- Trả lời:
- Suy nghĩ và trả lời:
- Thảo luận và đại diện trình bày.
- Chú ý lắng nghe.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Thảo luận và trả lời.
- Ghi vào vở.
- Theo dõi SGK, suy nghĩ và trả lời.
- Ghi vào vở.
- Theo dõi SGK, suy nghĩ và trả lời.
- Ghi vào vở.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Ghi vào vở.
4. Củng cố: (5p)
Gọi 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ.
Hệ thống lại bài nhấn mạnh trọng tâm.
5. HDVN: (1p)
Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
Đọc trước bài 7 – Tìm hiểu các loại phân bón.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết 4: Bài 7:
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số loại phân bón thông thường.
- Giải thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng, với năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất.
II. Phương pháp: Giảng giải, phân tích, đàm thoại, trực quan
III. Chuẩn bị:
GV: Các loại phân hóa học mỗi thứ 100g.
HS: Đã tìm hiểu các loại phân bón.
IV. Hoạt động dạy – học:
Ổn định tổ chức: (1p)
TiÕt
Ngµy
Líp
SÜ sè
Häc sinh v¾ng
7a
7b
Kiểm tra: (5p)
? Vì sao phải cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí?
? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo và bảo vệ đất?
Bài mới: (30p)
HĐ 1: Giới thiệu bài. (2p)
T/G
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ DẠY
HĐ HỌC
15p
13p
I. Phân bón là gì?
(Vì nó cung cấp những thứ cần thiết làm thức ăn cho cây trồng)
(Do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng)
- Phân bón là loại thức ăn do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng.
- Phân bón gồm : 3 nhóm chính:
+ Phân hữu cơ : phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh...
+ Phân hóa học : Phân đạm, phân lân, Kali ...
+ Phân vi sinh : vi sinh vật chuyển hóa đạm, lân ...
II. Tác dụng của phân bón :
(Sinh trưởng tốt cho năng suất cao)
(Cam thiếu phân bón quả nhỏ, ít nước, ăn nhạt ...)
- Đối với đất : làm cho đất phì nhiêu hơn nhiều dinh dưỡng hơn.
- Đối với cây trồng: sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và chất lượng tốt.
(Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và thực phẩm)
* Chú ý: Phải bón phân đúng liều lượng, chủng loại và cân đối giữa các loại phân.
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm bản chất của phân bón.
- GV đưa ra các mẫu phân bón cho HS QS g hỏi :
? Tại sao em lại coi những mẫu vật này là phân bón?
? Những thứ gọi là phân bón có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng?
- GV tổng kết và viết lên bảng:
? Phân bón gồm những loại nào?
GV YC đọc SGK, tìm ý thích hợp và hoàn thành sơ đồ sau:
Phân bón
?
?
?
? ? ? ? ? ? ? ? ?
? Những phân bón trên khác nhau thế nào?
? Theo em trong mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra những thứ phân bón gì cho cây trồng?
? Nếu gia đình làm NN, em làm thế nào để có nhiều phân bón?
- GV nhận xét và KL với mỗi câu hỏi
- YC HS làm phần in nghiêng SGK g gọi HS chữa bài g HS khác NX bổ sung g GV KL.
HĐ 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
- YC HS QS H6 SGK g hỏi:
? Qua các hình trên em hãy cho biết phân bón có tác dụng ntn đối với sinh trưởng và năng suất cây trồng?
? Phân bón có tác dụng đến chất lượng sản phẩm ntn? Cho VD?
? QS H6 ta thấy phân bón có những tác dụng ntn? Các mũi tên trong hình thể hiện điều gì?
- GV NX và KL:
? Bên cạnh tác dụng tích cực, phân bón còn có những mặt tiêu cực nào?
? Vì sao trong 2 hình nhỏ phía trên của H6 lại ghi “bón phân hợp lí”? Thế nào là bón phân hợp lí?
- GV NX và KL:
- QS mẫu vật g trả lời.
- Ghi vào vở.
- Đọc thông tin SGK và lên bảng điền.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Làm bài tập vào vở.
- QS H6 SGK và trả lời.
- Ghi vào vở.
- Suy nghĩ và Trả lời.
- Ghi vào vở.
Củng cố: (7p)
Gọi 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ.
HD trả lời câu hỏi SGK
Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị mẫu vật thực hành bài 8 SGK (than củi, thìa nhỏ, diêm,...) - Nghiên cứu trước bài 8.
V. Rút kinh nghiệm:
TuÇn 3
Ngày soạn: 3/9/2011
Tiết 5: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Trình bày được các cách bón phân nói chung, các cách sử dụng phân bón và giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó một cách khái quát.
- Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón.
- Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc bón cho từng loại cây, trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng.
- Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ, chống ô nhiễm môi trường.
II. Phương pháp: Giảng giải, phân tích, đàm thoại, trực quan
II. Chuẩn bị:
GV: Sưu tầm các tranh ảnh minh họa cách bón phân.
HS: Đã tìm hiểu các cách bón phân ở địa phương mình.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
TiÕt
Ngµy
Líp
SÜ sè
Häc sinh v¾ng
7
7
2. Kiểm tra: (4p)
Hãy cho biết tên và đặc điểm của một số phân bón thường dùng hiện nay?
3.Bài mới: (28p)
HĐ 1: Giới thiệu bài. (2p)
T/G
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
HĐ DẠY
HĐ HỌC
10p
8p
8p
HĐ 2: Tìm hiểu một số cách bón phân.
- YC HS đọc thông tin và QS các hình vẽ SGK g hỏi:
? Căn cứ vào thời kì bón người ta chia làm mấy cách bón phân?
? Em hiểu thế nào là bón lót, bón thúc?
- Nhận xét và KL:
? Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm mấy cách bón phân?
- GV giảng giải: Bón phân trực tiếp vào đất thì bón được lượng lớn, tuy nhiên nó có thể bị đất giữ chặt hoặc bị chuyển hóa thành dạng khó tan cây không hấp thụ được hoặc bị nước rửa trôi. Bón tập trung theo hàng, theo hốc hoặc phun lên lá cây trồng dễ sử dụng hơn so với cách bón vãi.
g YC HS thực hiện phần câu hỏi in nghiêng SGK.
- Tập hợp những câu trả lời, sửa chữa, bổ sung ưu nhược điểm của từng cách bón và YC HS ghi vào vở.
HĐ 3: Tìm hiểu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường:
- Giảng giải cho HS hiểu đặc điểm chủ yếu của các loại phân.
g YC HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì? Với đặc điểm đó phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc?
(Hỏi tương tự như trên)
- Tập hợp những câu trả lời, sửa chữa, bổ sung và tóm tắt lại để HS ghi lại theo mẫu bảng SGK:
HĐ4: Tìm hiểu các cách bảo quản
- YC đọc SGK g hỏi:
? Thường bảo quản bằng những cách nào?
? Vì sao không được để lẫn lộn các loại phân với nhau?
? Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
- NX và KL
- Đọc SGK và QS hình vẽ.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Ghi vào vở.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
-Làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
- Ghi KQ vào vở.
- Chú ý lắng nghe.
- Đọc SGK và trả lời.
- Ghi vào vở.
- Đọc SGK, suy nghĩ và trả lời.
Ghi vào vở
I. Cách bón phân:
* Căn cứ vào thời kì bón, chia ra 2 cách:
- Bón lót: bón phân vào đất trước khi gieo trồng nhằm cung cấp dinh dưỡng cho cây con mới mọc, mới bén rễ.
- Bón thúc: bón trong thời gian sinh trưởng của cây nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây giúp cây sinh trưởng và PT tốt
* Căn cứ vào hình thức bón:
Bón vãi (rải), bón theo hàng, theo hốc hoặc phun trên lá.
- Theo hàng: ƯĐ: 1, 9
NĐ: 3
- Theo hốc: ƯĐ: 1, 9
NĐ: 3
- Bón vãi: ƯĐ: 6, 9
NĐ: 4
- Phun lên lá: UĐ: 1, 2, 5
NĐ: 8
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường:
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, phân hỗn hợp thường để bón thúc, nếu bón lót chỉ bón lượng nhỏ.
- Phân lân thường dùng để bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường:
- Phân hóa học:
+ Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao gói ni lông.
+ Để nơi cao ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Phân chuồng: bảo quản tại chuồng hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn trát kín bên ngoài.
4. Củng cố: (10p)
Hệ thống lại bài – YC đọc phần Ghi nhớ.
YC HS trả lời các câu hỏi SGK
5. Hướng dẫn về nhà: (2p)
Học bài và Trả lời các câu hỏi SGK.
Đọc trước bài 10.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 3/9/2011
Tiết 6: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Trình bày được vao trò của giống đối với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp và một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng tốt hiện nay.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản về phương pháp tạo giống cây trồng hiện nay như: phương pháp chọn lọc, phương pháp gây đột biến, phương pháp nuôi cấy mô; từ đó nêu ra được những điểm khác nhau và giống nhau của chúng.
- Hình thành ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm ở địa phương, phát triển tư duy so sánh.
II. Phương pháp: Giảng giải, phân tích, đàm thoại, trực quan
III. Chuẩn bị:
GV: Sưu tầm các tranh ảnh minh họa các phương pháp chọn tạo giống.
HS: Đã nghiên cứu, tìm hiểu trước bài.
IV. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
TiÕt
Ngµy
Líp
SÜ sè
Häc sinh v¾ng
7a
7b
2. Kiểm tra: (6p)
?1 Hãy kể tên các cách bón phân?Thế nào là bón thúc, bón lót?
?2 Phân lân, phân hữu cơ, phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
3.Bài mới: (32p)
HĐ 1: Giới thiệu bài. (2p)
T/G
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
HĐ DẠY
HĐ HỌC
10p
HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt.
- Nêu VĐ: Ở địa phương ta ...
Trước đây, cây lúa cho gạo ăn không thơm, không dẻo. Ngày nay, cây giống lúa khác cho gạo ăn thơm, dẻo.
? Vậy có thể KL giống đã có VT ntn trong trồng trọt?
- Nêu VĐ tiếp: Cũng ở địa phương ta. Trước đây, trồng lúa chỉ cho năng suất 10 tấn/ha/1 vụ; Ngày nay, trồng giống lúa mới (lúa lai) năng suất cho 12 tấn/ha/1 vụ.
? Giống còn có VT ntn nữa trong trồng trọt?
- GV treo hình vẽ H11 lên bảng giới thiệu H11b cho thấy giống lúa cũ chỉ có 2 vụ: vụ chiêm, vụ mùa/1năm, thay bằng giống lúa mới ngắn ngày đã cho 3 vụ/ 1 năm.
- GV chú ý: vụ chiêm, mùa là khái niệm chỉ vụ lúa, không thể dùng cho rau, đậu, cây ăn quả được.
? QS 2 hình của H11b hãy cho biết có giống lúa mới còn có VT ntn với trồng trọt?
? QS H11c em thấy giống còn có VT thế nào nữa trong trồng trọt?
? Vậy giống cây trồng có VT ntn đối với sản xuất trồng trọt?
- GV nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng:
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, trả lời: tạo phẩm chất tốt.
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, trả lời:tăng năng suất.
- QS hình vẽ.
- Chú ý lắng nghe.
- Suy nghĩ và trả lời: tăng vụ.
- Suy nghĩ, trả lời:
thay đổi cơ cấu cây trồng.
- HS trả lời.
- HS khác bổ sung.
I. Vai trò của giống cây trồng:
- Tăng chất lượng sản phẩm.
- Tăng năng suất/1 vụ.
- Tăng vụ trồng trọt/1 năm.
- Thay đổi cơ cấu cây trồng của vùng.
7p
HĐ 3: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá giống cây trồng.
- GV HD để HS nêu được quan niệm của mình về mỗi tiêu chí ...
? Theo em, giống lúa ntn được đánh giá là có năng suất cao? ...
- HS suy nghĩ và nêu quan niệm của mình về mỗi tiêu chí
II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt:
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện KH, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
- Có năng suất cao.
- Có chất lượng tốt.
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống, chịu được sâu, bệnh.
13p
HĐ 4: Tìm hiểu về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- GV giới thiệu tên 4 phương pháp, sau đó đặt câu hỏi để HS tìm ý:
? QS H12 đọc ND SGK, hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống có đặc điểm cơ bản ntn?
? Phương pháp lai có đặc điểm cơ bản ntn?
- GV nhận xét, KL:
? Phương pháp gây đột biến có đặc điểm cơ bản ntn?
- GV nhận xét, KL:
? Phương pháp nuôi cấy mô có đặc điểm cơ bản ntn?
- GV nhận xét, KL:
- Chú ý theo dõi.
- Đọc SGK và trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- Đ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_dao_van_dinh.doc