Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Lê Doãn Quảng

I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:

- Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH.

- Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng, nêu được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt.

- Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.

II. Chuẩn bị.

- GV: Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng, NaOH, giấy quỳ tím, thang pH.

- HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. Lên lớp.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?

? Nhiệm vụ của trồng trọt nước ta hiện nay là gì?

? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?

? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?

 

doc119 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Lê Doãn Quảng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Uỗn 28: Ngày giảng: Tiết 1- Bài 1,2 Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt Khái niệm đất trồng và thành phần của đất trồng I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Nêu được vai trò và nhiệm vụ quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta hiện nay và những năm tới, và hiểu được vai trò của đất trong trồng trọt. - Chỉ ra được các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt và nắm được các thành phần chính của đất trồng. - Qua cách hoạt động học tập mà rèn luyện được năng lực khái quát hoá, thấy được trách nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. II. Chuẩn bị. Chuẩn bị đồ dùng dậy học III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới. HĐ1: Xác định vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV cho HS dựa vào H1 SGK và thảo luận tìm hiểu vai trò của trồng trọt. - GV yêu cầu đại diện một nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - HS hoạt động nhóm tìm hiểu vai trò của trồng trọt. - Đại diện nhóm HS trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. I. Vai trò của trồng trọt. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt. - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu học sinh dựa vào nhiệm vụ của trồng trọt đã biết xác định nhiệm vụ trồng trọt trong các câu trong SGK. - HS hoạt động nhóm, tìm hiểu và trả lời. - HS lắng nghe, ghi chép ý chính. - HS trả lời: 1, 2, 4, 6. II. Nhiệm vụ của trồng trọt. - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu. - Phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu. ? Theo em, để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, em thấy cần thực hiện những biện pháp gì. - GV nhận xét, kết luận. GV yêu cầu HS dựa vào nhiệm vụ đã biết hoàn thành bảng ở mục III. - GV nhận xét, tổng kết. - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi chép ý chính. - HS tìm từ hoàn thành mục III. - HS lắng nghe, tiếp thu. III. Những biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. - Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích. - Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ. - Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất. HĐ2: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV giới thiệu và giải thích cho HS khái niệm đất trồng. - HS lắng nghe, ghi chép ý chính. I. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng, phát triển và cho sản phẩm. - GV cho HS quan sát H2 và tìm hiểu. ? Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau. - GV nhận xét và kết luận. ? Làm thế nào để chứng minh được trong đất có nước, oxi và chất dinh dưỡng cho cây. - GV nhận xét, tổng kết. - HS quan sát hình và tìm hiểu. - HS trả lời: + Giống: Đều cung cấp nước, oxi, các chất dinh dưỡng. + Khác: đất giữ cho cây đứng vững. - HS lắng nghe, ghi chép các ý chính. - HS trả lời cá nhân. 2. Vai trò của đất trồng. - Đất là môi trường cung cấp các điều kiện cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt như: Nước, oxi, chất dinh dưỡng. - Đất giữ cho cây đứng vững. HĐ3: Tìm hiểu các thành phần đất trồng HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV cho HS quan sát sơ đồ 1 và yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ và nội dung phần II và trả lời một số câu hỏi sau: ? Trong đất gồm những thành phần nào? - GV nhận xét, kết luận. ? Theo em làm thế nào để chứng minh được trong đất có khí, có nước, có chất hữu cơ và vô cơ. - GV nhận xét, kết luận: "+ Cho đất khô vào nước: Bọt khí nổi lên. + Đặt cục đất ẩm vào cốc và đậy nắp kính lên một thời gian thấy trên mặt kính có nước đọng lại + Nghiền nhỏ đất sau đó hoà tan vào nước phần nổi là chất hữu cơ, phần chìm là chất vô cơ." - HS quan sát, nhận xét. - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi chép các ý chính. - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, tiếp thu. II. Thành phần của đất trồng. Trong đất trồng gồm có: + Phần khí: nằm trong các khe hở của đất. + Phần lỏng:nằm trong các khe hở của đất. + Phần rắn (chất vô cơ, chất hữu cơ). IV. Củng cố - luyện tập. ? Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? ? Nhiệm vụ của trồng trọt nước ta hiện nay là gì? ? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? ? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu một số tính chất của đất trồng. VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 - bài 3 Một số tính chất chính của đất trồng I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH. - Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng, nêu được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt. - Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất. II. Chuẩn bị. - GV: Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng, NaOH, giấy quỳ tím, thang pH. - HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? ? Nhiệm vụ của trồng trọt nước ta hiện nay là gì? ? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? ? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? 3. Bài mới. HĐ 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ? Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào? - GV thông báo: Trong phần rắn của đất gồm rất nhiều những hạt có kích thước khác nhau, đó là: Hạt cát, li mong, hạt sét. - Yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK về kích thước của hạt cát, sét, li mong. ? Dựa vào em hãy cho biết chúng khác nhau như thế nào? GV nhận xét, kết luận: Dựa vào thành phần của các hạt có trong đất mà người ta chia đất trồng thành: Đất sét, đất thịt, đất cát + Đất sét: 25% sét, 30% limon, 45 % cát. + Đất thịt: 45% cát, 40% limon, 15% sét. + Đất cát: 85% cát, 10% limon, 5% sét. ? Thành phần cơ giới của đất khác với thành phần của đất như thế nào? ? Đất cát, thịt, sét có đặc điểm gì? - GV nhận xét, kết luận cho HS ghi chép. - HS trả lời: Phần nước, khí và phần rắn. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc SGK và tìm hiểu. - HS: Kích thước các hạt là khác nhau. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính. - HS: Thành phần cơ giới là tỉ lệ các hạt cát, li mong, sét có trong đất. - Trong thành phần mỗi loại chứa nhiều thành phần đó (cát, limon, sét). I. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Tỉ lệ % các hạt cát, li mong, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. - Tuỳ theo tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất thành đất cát, thịt, sét. HĐ2: Tìm hiểu độ chua, kiềm của đất. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung GV thông báo: Người ta dùng trị số pH để đánh giá độ chua, kiềm của đất. Để đo độ chua, kiềm của đất người ta lấy dung dịch đất để đo độ pH, từ đó xác định độ chua của đất. - GV giới thiệu giấy quỳ sau đó trình bày cách đo độ pH của đất và xác định độ pH của đất. (Yêu cầu HS theo dõi SGK để xác định đất chua, kiềm, trung tính. - HS lắng nghe, tiếp thu - HS quan sát, tiếp thu, nhận xét. II. Thế nào là độ chua, kiềm của đất. - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH. + Đất có pH < 6,5 là chua. + Đất có 6,5 ≤ pH ≤ 7,5 là đất trung tính. + Đất có pH > 7,5 là đất kiềm. HĐ 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV làm thí nghiệm để tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng loại đất. ( 3 cốc đựng 3 loại đất, đổ vào 3 cốc nước với lượng nước bằng nhau) cho HS quan sát. ? Em thấy cốc nào nước chảy xuống trước nhất, cốc nào nước chảy xuống cuối cùng? ? Vậy em có nhận xét gì về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng loại đất. - GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. - HS: Đất cát cho nước chảy xuống trước, cốc đựng đất sét nước chảy xuống cuối cùng. - HS trả lời cá nhân vào bảng trong SGK. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính. II. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. + Đất sét giữ nước, chất dinh dưỡng tốt nhất. + Đất thịt giữ nước và chất dinh dưỡng trung bình. + Đất cát giữ nước và chất dinh dưỡng kém. HĐ 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV gọi 1 HS đọc nội dung SGK. ? Đất phì nhiêu phải có đủ đặc điểm quan trọng nào? ? Làm thế nào để đảm bảo đất luôn được phì nhiêu. - 1 HS đọc các em khác theo dõi SGK. - HS: đất phì nhiêu là đất có đủ khả năng cung cấp nước, oxi và chất dinh dưỡng cho cây. - HS: Phải thực hiện các biện pháp làm tơi xốp đất, bón phân cho đất IV. Độ phì nhiêu của đất. - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đầy đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. IV. Củng cố - luyện tập. - GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác theo dõi SGK. ? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. ? Độ phì nhiêu của đất là gì V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em. VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3 - bài 6 Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất I. Mục tiêu bài học: Qua bài này HS phải: - Giải thích được những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng như bảo vệ và cải tạo đất. - Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất mà hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất - bảo vệ tài nguyên của đất nước. - Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở HS. II. Chuẩn bị. - GV: Sưu tầm một số tranh ảnh cải tạo đất hoặc không cải tạo đất. - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) ? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? ? Độ phì nhiêu của đất là gì? 3 Bài mới. HĐ1: Xác định những lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ? Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao? ? Em có thể cho biết những loại đất nào sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt? Vì sao? ? Vì sao cần sử dụng đất hợp lí? ? Vì sao cần cải tạo đất? ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - GV nhận xét, kết luận. ? Để sử dụng đất hợp lí cần phải làm gì? - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng Tr. 14 * GV nhận xét, kết luận. - HS: Đất phải có đủ các chất dinh dưỡng, nước, không khí, không có chất độc. - HS: đất cát, đất bạc màu, đất phèn, đất đồi trọc Vì chúng dễ bị thoái hoá, bị mất chất dinh dưỡng, bị bào mòn - HS: Vì nếu không sử dụng hợp lí thì năng suất cây trồng, độ phì nhiêu của đất sẽ giảm. - HS: Vì nếu không cải tạo đất thì đất sẽ giảm độ phì nhiêu - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - HS lắng nghe, ghi chép ý chính. - HS trả lời: Cần phải cải tạo và bảo vệ đất hợp lí. - HS trả lời cá nhân vào bảng Tr. 14 - HS lắng nghe, ghi chép. I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí - Sử dụng đất hợp lí sẽ tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng (cải tạo và bảo vệ đất). HĐ2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất để phát triển sản xuất. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ? Mục đích của việc cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí là gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS quan sát H3, H4, H5 SGK và trả lời các câu hỏi phần II trong SGK. - GV: Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng Tr.15. - GV nhận xét, kết luận. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - HS lắng nghe, ghi chép ý chính. - HS trả lời: + Mục đích: (H3)Làm tơi xốp đất, tăng chất dinh dưỡng cho đất. (H4) Bảo vệ và chống sói mòn đất. + Biện pháp dùng cho: (H3)Đất khô cằn và nhiều nước. (H4) Đất đồi núi hoặc nơi có nhiều dốc. - HS hoạt động nhóm trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép vào vở bài tập. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. * Mục đích của việc cải tạo và bảo vệ đất là làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng. Các biện pháp: - Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ. - Làm ruộng bậc thang, trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh. IV. Củng cố - luyện tập. - GV cho HS hoàn thành bài tập: "Em hãy tìm các biện pháp cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí vào các ô thích hợp ở bảng sau:" (Có thể kiểm tra 15 phút) Loại đất Các biện pháp Cải tạo (I) Bảo vệ (II) Sử dụng hợp lí (III) Bạc màu (1) Phèn (2) Đồi trọc (3) Cát ven biển (4) Đồng bằng châu thổ (5) Đáp án: I.1 - Bón nhiều phân hữu cơ, cầy sâu. II.1 - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi III.1 - Chọn cây trồng phù hợp (cây họ đậu, kết hợp cải tạo và sử dụng hợp lí) I.3 - Tạo lớp thảm xanh bằng cây họ đậu và cây lâm nghiệp II.3 - Trồng cây xanh bảo vệ đất không bị sói mòn, làm (đai/ruộng) bậc thang để trồng cấy. III.3 - Trồng cây nông lâm kết hợp. I.2 - Đào mương thuỷ lợi để rút phèn II.2 - Ngăn chặn yếu tố gây nhiễm phèn. III.2 - Chọn cây thích hợp với đất phèn. I.4 - Trồng cây chắn cát bay, cố định cát, trồng cây lâm nghiệp và cây phân xanh để tăng độ phì nhiêu của đất. II.4 - Trồng cây chắn gió, cố định cát III.4 - Sử dụng cây phù hợp với từng giai đoạn biến đổi của đất. I. 5 - Không cần thiết vì đất đường bồi lấp thường xuyên. II. 5 - áp dụng biện pháp canh tác tiên tiến, hạn chế phụ thuộc hoá chất. III. 5 - Chọn cây trồng phù hợp, luân canh, bổ sung thêm chất dinh dưỡng cho đất. V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu tác dụng của phân bón trong trồng trọt trước ở nhà. VI. Rút kinh nghiệm. ---------------------***---------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4 - bài 7 Tác dụng của phân bón trong trồng trọt I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số loại phân bón thông thường. - Giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lượng sản phẩm. - Có ý thức tận dụng nguồn phân bón để sử dụng hợp lí phân bón để phát triển sản xuất. II. Chuẩn bị. - GV: Một số loại phân hoá học (đóng gói trong túi nilon có ghi chú), một số cành, lá cây làm cây phân xanh, Hình 6 SGK phóng to. - HS: Tìm hiểu bài trước khi đến lớp. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải cải tạo đất? ? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? ? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em? 3. Bài mới. HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của phân bón. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ? Em hãy nêu một số tên phân bón mà địa phương em thường dùng? ? Tại sao chúng ta gọi chúng là phân bón? - GV nhận xét, bổ sung, tổng kết. ? Những thứ đó có sẵn trong tự nhiên hay do con người cung cấp. ? Vậy phân bón là gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung SGK. - GV yêu cầu HS tìm hiểu và hoàn thành sơ đồ sau: Phân bón ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? - GV nhận xét, kết luận. ? Theo em mỗi gia đình làm nông nghiệp có thể sản xuất ra loại phân bón gì? ? Nếu gia đình em làm nông nghiệp em làm thế nào để có nhiều phân bón? - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng Tr.16 - GV gọi HS trả lời sau đó nhận xét, kết luận. * GV lưu ý: Vôi được chỉ được dùng để cải tạo đất chua chứ không phải là phân bón cho cây. - HS nêu: Phân đạm, lân, Kali, xanh, chuồng - HS trả lời cá nhân. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS trả lời: Có ở thiên nhiên và do con người. - HS trả lời cá nhân. - HS lắng nghe, ghi chép -1 HS đọc các em khác theo dõi SGK. - HS hoạt động nhóm hoàn thành sơ đồ. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS: Phân chuồng, phân xanh, phân bắc. - HS: Thực hiện chăn nuôi gia súc, trồng cây xanh làm phân bón - HS trả lời cá nhân ra giấy. - HS thực hiện điền vào vở bài tập I. Phân bón là gì - Phân bón là thức ăn của cây do con người cung cấp. - Phân bón gồm 3 nhóm chính. + Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân bắc, rác, than bùn + Phân hoá học: Phân đạm, lân, Kali, phân vi lượng + Phân vi sinh: chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, lân HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung GV cho HS quan sát H6 SGK phóng to. ? Dựa vào sơ đồ trên em cho biết phân bón những tác dụng gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng? ? Phân bón có tác động đến chất lượng sản phẩm như thế nào? Cho ví dụ? ? Vậy qua sơ đồ trên em cho biết phân bón có tác dụng như thế nào với cây trồng? - GV nhận xét, kết luận. ? Trên sơ đồ ta thấy có ghi bón phân hợp lí. Vậy thế nào là bón phân hợp lí? - GV nhận xét, kết luận và củng cố. - HS quan sát hình vẽ, tìm hiểu. - HS trả lời: Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. - HS: Thiếu phân bón cây trồng cho năng suất và chất lượng thấp và ngược lại. (HS lấy ví dụ) - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi chép. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - HS lắng nghe, ghi chép. II. Tác dụng của phân bón. - Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. * Lưu ý: Phải bón phân đúng liều lượng, bón phân phải phù hợp với từng loại cây trồng. IV. Củng cố - luyện tập. - GV cho 1 HS đọc ghi nhớ các em khác lắng nghe, tiếp thu. ? Phân bón là gì? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào? ? Bón phân vào đất sẽ có tác dụng gì? V. Hướng dẫn về nhà. - Chuẩn bị than củi, mẫu phân hoá học để giờ sau thực hành nhận biết phân bón hoá học. VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5 - bài 8 Thực hành Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường. I. Mục tiêu bài học: Qua bài thực hành mỗi HS phải. - Nêu ra được những đặc điểm và tính chất vật lí của phân hoá học làm cơ sở cho việc nhận biết từng loại. - Vận dụng đặc điểm và tính chất của phân hoá học, áp dụng trong từng bước của quy trình, xác định được đúng loại phân hoá học ở lọ mất nhãn. - Rèn luyện tính chính xác, đảm bảo khoa học trong giờ thực hành của học sinh. II. Chuẩn bị. - GV: 4-6 bộ dụng cụ thực hành (khay đựng mẫu, 2- 4 ống nghiệm thuỷ tinh, đền cồn, cặp gắp than), sơ đồ quy trình thực hành. - HS: Một số mẫu phân hoá học (đạm, lân, Kali), bật lửa, than củi. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân bón là gì? Cho ví dụ? ? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào? Cho ví dụ? ? Phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp? 3. Bài mới. HĐ1: Hướng dẫn ban đầu Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu quy trình thực hiện bài thực hành. + Mức hoà tan: - Hoà tan -> Đạm hoặc Kali. - ít hay không tan -> lân + Mùi vị khi đun nóng: - Mùi khai -> Đạm - Không có mùi khai -> Lân + Màu sắc: - Nâu, nâu sẫm hay trắng xám -> lân. - Trắng -> Vôi. - GV giới thiệu những đặc điểm của phân hoá học làm cơ sở để thực hành nhận dạng phân bón của HS. * Dựa vào các yếu tố trên GV giới thiệu sơ đồ quy trình thực hành cho HS quan sát (treo bảng) * GV làm mẫu một quy trình thử một loại phân bón. (Đạm) - Cho phân và nước giỏ nước từ từ vào ống nghiệm. - Để nguyên từ 1-2 phút và nhận xét xem loại đó tan hay không tan. (Nếu tan) thì thực hiện đốt đèn cồn và cặp than hơ đỏ than. - Lấy ít phân hoá học ở mẫu vừa thực hành rắc đều lên cục thanh đỏ và cho HS nhận xét mùi bốc lên. - GV kết luận phân hoá học này là: Đạm - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép các ý chính. - HS quan sát, tiếp thu. - HS quan sát, tìm hiểu, tiếp thu. - HS nhận xét có mùi khai. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 2. Thực hành. - GV cho HS tập chung theo nhóm để thực hành. - GV nhắc nhở quy trình an toàn khi thực hành (chú ý không để phân vương vãi, sử dụng đèn cồn để đốt than) - GV tiến hành cho HS thực hành theo nhóm (GV quan sát, bổ sung tiến trình và ổn định lớp học). - HS tập chung theo nhóm, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS thực hiện thực hành theo nhóm. (kết quả ghi vào vở bài tập) HĐ 3: Hướng dẫn kết thúc Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò - GV yêu cầu HS vệ sinh lớp học. - GV yêu cầu HS hoàn thiện vào bản báo cáo kết quả trong vở bài tập. - HS vệ sinh lớp học - Hoàn thành báo cáo trong vở bài tập. IV. Củng cố - luyện tập. - GV nhận xét, củng cố và chấm điểm một báo cáo thực hành của một nhóm theo mục tiêu bài học. (Có thể cho điểm) Câu hỏi về nhà: - Dựa vào đặc điểm của các loại phân bón hoá học, em có đề xuất quy trình nhận biết phân bón hoá học theo trình tự nào khác với trình tự đã làm nhưng vẫn có kết quả. - Tìm hiểu cách sử dụng phân bón hoá học, cách chế biến và sử dụng phân hữu cơ ở địa phương em. V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu các cách sử dụng và bảo quản phân bón ở gia đình, địa phương. VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------***--------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6 - bài 9 Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Trình bày được các cách bón phân nói chung và nêu ra được cách sử dụng phân bón, giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó một cách khái quát. - Xác định và vận dụng được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón. - Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường. II. Chuẩn bị. - GV: H.7 - H.9 SGK phóng to, mẫu phân bón vi sinh. - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản phân bón ở địa phương và gia đình. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu đặc điểm của một số loại phân bón cho cây trồng? - GV ghi lại câu trả lời của HS lên bảng (Tên phân bón và đặc điểm) vào bảng sau: Tên phân bón Đặc điểm Cách sử dụng Cách bảo quản. - Phân hữu cơ - Đạm, Kali - Lân. 3. Bài mới. HĐ1: Tìm hiểu cách bón phân. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung trong SGK - Phần I. ? Bón phân có những cách bón nào? - GV nhận xét, kết luận. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK vào vở bài tập. - 1 HS đọc các em khác theo dõi SGK và tiếp thu. - HS dựa vào SGK trả lời. - HS lắng nghe, ghi chép. - HS làm bài vào vở bài tập I. Cách bón phân. - Căn cứ vào thời kì bón gồm bón lót, bón thúc. - Căn cứ vào hình thức bón: Bón vãi, bón theo hàng, theo hốc hoặc phun lên lá. HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng phân bón HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ? Từ đặc điểm của từng loại phân bón trên bảng. Em hãy nêu cách sử dụng phân bón trong bảng 2 vào vở bài tập. - GV nhận xét, kết luận. - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi và điền vào bảng. - HS lắng nghe, tiếp thu và ghi kết quả vào vở bài tập. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. - Phân hữu cơ, phân lân: Thường dùng để bón lót. - Phân đạm, Kali và phân hỗn hợp thường dùng để bón thúc. HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản phân bón. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ? Từ đặc điểm phân bón nêu ở cột 2 phần II em hãy cho biết ta bảo quản phân bón như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - HS thực hiện trả lời câu hỏi vào nháp sau đó trả lời cá nhân. - HS lắng nghe, ghi chép. III. Cách bảo quản phân bón thông thường. - Đối với phân hoá học, phân vi sinh: + Để nơi cao ráo, thoáng mát, bao bọc cẩn thận không để không khí lùa vào. + Không để lẫn các loại phân với nhau. - Đối với phân hữu cơ: Để tại chuồng nuôi hoặc ủ hoai. IV. Củng cố - luyện tập. - GV cho 1 HS đọc ghi nhớ các em khác theo dõi và tiếp thu. ? Thế nào là bót lót, bón thúc? ? Các loại phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? ? Các loại đạm, kali cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. VI. Rút kinh nghiệm. -----------------------***----------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7 - bài 10 Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Nêu được vai trò của giống đối với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp, nêu được một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng tốt hiện nay, nêu được đặc điểm cơ bản của phương pháp tạo giống cây trồng. - Từ đặc điểm của mỗi phương pháp tạo giống mà nêu ra được những điểm khác nhau và giống nhau của chúng, qua đó phát triển tư duy so sánh. - Từ việc tìm hiểu vai trò của giống cây trồng mà hình thành ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm ở địa phương. II. Chuẩn bị. - GV: H.11 - H14 SGK phóng to. - HS: Tìm hiểu bài trước khi đến lớp.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_le_doan_quang.doc