Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Lê Thị Sương

 I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh phải:

 - Hiểu được thành phần cơ giời của đất là gì? Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính.Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.Thế nào là độ phì nhiêu của đất?

 - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất

 II. Chuẩn bị :

 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, bảng phụ

 2. Học sinh:Mỗi bàn chuẩn bị 3 mẫu đất (cát, thịt, sét ), kẻ bảng.

 III . Tiến trình lên lớp:

 1.Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu vai trò và nhiệm vụ cùa trồng trọt?

 - Đất trồng gồm những thành phần nào?

 2. Bài mới:Giới thiệu: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất, thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới chất lượng và năng suất nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.

 *HĐ1:Làm rõ khái niệm về thành phần cơ giới của đất:

 

doc117 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Lê Thị Sương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1: Trồng trọt Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT Tuần:1 Tiết :1 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CÙA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG NS :14/8/08 ND:18/8/08 I Mục tiêu: Học xong bài này,học sinh phài: - Hiểu và nêu được vai trò quan trọng cùa trồng trọt trong nền kinh tế cùa nước ta hiện nay. - Hiểu được đất trồng vai trò của đất trồng và thành phần của đất trồng. - Nêu được các nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện trong giai đoạn hiện nay và trong những năm đến. - Giáo dục hứng thú học tập, coi trọng SX và có ý thức bảo vệ tài ng đất. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : -Nghiên cứu sách giáo khoa , đọc thêm các tư liệu về nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn mới. - Sơ đồ thành phần đất trồng trọt. - Tranh vẽ phóng to H1,H2a ,H2b SGK. 2. Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của đất trồng. - Kẻ mẫu bảng thành phần của đất trồng vào vở bài tập. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2. Bài mới: *Giới thiệu: Nước ta là nước nông nghiệp, đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất nông lâm nghệp.Vì vậy, nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Vai trò của trồng trọt trong nền KT là gì?Trước khi nghiên cứu các qui trình KTh trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng? 3. Các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1 :Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt : I. Vai trò của trồng trọt: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Treo tranh H1 SGK, yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? -GV giảng giải cho HS hiểu thế nào là cây lương thực, cây thực phẩm, cây nguyên liệu công nghiệp. . -Em hãy kể một số loại cây lương ,thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh lời trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe. -HS dựa vào những hiểu biết thực tế địa phương trả lời câu hỏi. *Tiểu kết :Vai trò của trồng trọt: -Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Phân chia nhóm. -Cho HS trả lời câu hỏi trong phần II SGK. -GV gợi ý các câu hỏi nhỏ: .SX lúa ngô nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào? .Trồng rau đậu, vừng,...thuộc lĩnh vực SX nào? -GV kết luận: các nhiệm vụ của trồng trọt là:1, 2, 3, 6. -Hình thành nhóm. -Thảo luận, trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm báo cáo. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Rút ra kết luận *Tiểu kết: Nhiệm vụ của trồng trọt - Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt III. Những biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt: - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. -GV nhận xét và có đáp án. -HS thảo luận nhóm đôi làm BT vào vở. - Đại diện nêu. - Nhận xét, bổ sung. * Tiểu kết: Biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt là:khai hoang lấn biển; tăng vụ ; áp dụng biện pháp kỹ thuật tiến tiến. * Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng IV. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS đọc mục I phần 1trong SGK. -Đất trồng là gì? -Để củng cố, khắc sâu kiến thức,GV có thể nêu câu hỏi: .Lớp than đá tơi xốp phải là đất trồng không? Tại sao? -HS làm việc cá nhân. -Đọc thông tin SGK, xử lí thông tin, trả lời câu hỏi. - Rút ra khái niệm đất trồng. 2. Vai trò của đất trồng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Phân chia nhóm. -Treo tranh H 2a, 2b. -Trồng cây trong môi trường đất và nước có gì giống và khác nhau? -Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây trồng? -Hình thành nhóm. -Quan sát tranh. -Thảo luận trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm báo cáo. -Các nhóm khác bổ sung. . *Tiểu kết: a-Đất trồng:Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất cho ra sản phẩm. bVai trò của đất trồng: Đất trồng cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ô xi cho cây và giữ cho cây đứng vững. * HĐ 4: Nghiên cứu thành phần của đất trồng: V. Thành phần của đất trồng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV giới thiệu sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng trong SGK. -Đất trồng gồm những thành phần nào? -Cho HS làm bài tập theo bảng kẻ trong SGK. -Cho HS trả lời tập hợp các câu trả lời của HS và khái quát đất gồm 3 thành phần: khí, lỏng, rắn.(Khí cung cấp ô xi, rắn cung cấp chất dinh dưỡng, lỏng cung cấp nước) -HS dựa vào sơ đồ trả lời câu hỏi. -Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức đã học ở sinh 6 và thông tin phần II/7 làm bài tập vào VBT. -HS trả lời câu hỏi và bài tập. -HS khác bổ sung. *Tiểu kết: Đất gồm 3 thành phần: khí, lỏng, rắn. IV. Tổng kết đánh giá: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK. V. Kiểm tra đánh giá: - Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với trồng trọt? - Đất gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đvới cây tg? * Dặn dò: Học bài. Đọc trước bài 3 SGK. Đọc mục I bài 3, tìm sự khác nhau thành phần cơ giới và thành phần của đất. Kẻ bảng. Mỗi bàn chuẩn bị 3 mẫu đất (đất sét, đất thịt, đất cát) . V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần: 1 Tiết :2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG NS: 15/8/08 ND: 22/8/08 I.. Mục tiêu: Sau bài này học sinh phải: - Hiểu được thành phần cơ giời của đất là gì? Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính.Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.Thế nào là độ phì nhiêu của đất? - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, bảng phụ 2. Học sinh:Mỗi bàn chuẩn bị 3 mẫu đất (cát, thịt, sét ), kẻ bảng. III . Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò và nhiệm vụ cùa trồng trọt? - Đất trồng gồm những thành phần nào? 2. Bài mới:Giới thiệu: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất, thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới chất lượng và năng suất nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. *HĐ1:Làm rõ khái niệm về thành phần cơ giới của đất: I. Thành phần cơ giới của đất là gì? Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: -Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? -GV giảng giải: Thành phần khoáng của đất bao gồm hạt cát, li mon sét -Cho HS quan sát 3 mẫu đất.Hỏi: .Dựa vào đâu phân biệt được đất các, đất thịt, đất sét? -Đọc SGK và trả lời( thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ . - HS hình thành khái niệm - HS quan sát phân biệt được 3 mẫu đất,trả lời câu hỏi. * Tiểu kết: Thành phần cơ giới của đất: 1. Khái niệm: Tỉ lệ các hạt cát, li mon và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất 2. Phân loại đất: có 3 loại đất chính: Đất cát, đất sét , đất thịt *HĐ2: Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất: II. Độ chua, độ kiềm của đất: -Cho HS đọc SGK,nêu câu hỏi: .. Độ pH dùng đo cái gì? .Trị số pH dao động trg phạm vi nào? .Với các giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? -Người ta chia đất thành chua,kiềm, trung t ính để làm gì? -Học sinh đọc SGK,thu thập thông tin xử lí thông tin. -Trả lời những câu hỏi GV nêu ra. - Nhận xét và bổ sung. *Tiểu kết: - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH - Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành: + Đất chua: pH < 6.5 + Đất trung tính: pH = 6.5 – 7.9. + Đất kiềm: pH > 7.5 *HĐ 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất: III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: -Cho HS đọc SGK -Phân chia nhóm -Cho HS đọc phần III trả lời câu hỏi: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? -Làm bài tập theo mẫu trong SGK -GV giảng giải thêm về khả năng giữ nước và chất dd của các loại -Hình thành nhóm. -Đọc phần III trả lời câu hỏi và làm bài tập vào vở. -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung *Tiểu kết: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất: - Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát,li mon sét và chât mùn . - Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. * HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất: IV. Độ nhiêu của đất là gì? -Giúp HS dựa vào những hiểu biết thực tế để trả lời. -GV phân tích: Đất có đủ nước chất dd chưa hẵn là đất phì nhiêu. -Ở đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng khóphát triển. - HS thấy được: nước và chất dinh là 2 yếu tố của độ phì nhiêu. * Tiểu kết: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, ô xi và chất dinh đảm bảo cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây trồng. V. Kiểm tra- đánh giá: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ . - Cho HS trả lời các câu hỏi: + Nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? + Độ phì nhiêu của đất là gì? Các loai đất khác nhau thì độ phì nhiêu có giống nhau không? * Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở cuối bài trong SGK. - Chuẩn bị bài sau: - Đọc trước bài 6/ trg 13: Biện pháp sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. - Tìm hiểu các biện pháp đó ở địa phương em. VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy . Tuần: 2 Tiết : 3 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG,CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT NS: 22/8/08 ND:25/8/08 I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh phải: -Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí, -Biết được các biện pháp thông thường dụng để cải tạo và bảo vệ đất, -Rèn kỹ năng quan sát phân tích, giải thích, tổng hợp, -Giáo dục ý thức chăm sóc bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Chuẩn bị: 1. GV: -Nghiên cứu SGK. -Tranh ảnh liên quan hình vẽ: 3, 4, 5 -Bản phụ. 2. HS: Đọc trước bài 6, kẻ bảng. III. Tiến trình lên lớp: 1. KT bài cũ: - Vì sao đất giữ được nước chất dinh dưỡng? - Độ phì nhiêu của đất là gì? 2. Bài mới: *Giới thiệu: Đất là tài nguyên quí của quốc gia của con người, con người phải biết sử dụng cải tạo bảo vệ đất như thế nào? * HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí I. Phải sử dụng đất hợp lý: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học Sinh: -Khái quát về nhu cầu dinh dưỡng -Yêu cầu học sinh đọc và xử lí thông tin trả lời: vì sao phải sử dụng đất hợp lí? -Gợi ý các câu hỏi nhỏ: biện pháp, mục đích sử dụng đất? - GVcó đáp án ở bảng phụ. - HS đọc thông tin trao đổi nhóm bàn hoàn chỉnh bài tập. - Đại điện nêu. - HS khác nhận xét, bổ sung, Đáp án: Biện pháp sử dụng đất Mục đích - Thâm canh tăng vụ - Không bỏ đất hoang - Chọn cây trồng phù hợp với đất - Vừa sử dụng đất vừa cải tạo - Không để đất trống , tấngnr phẩm - Tăng diện tích đất trồng - Cây sinh trưởng, phát triển tốt - Tăng độ phì nhiêu của đất * Tiểu kết: Phải sử dụng đất hợp lí vì diện tích đất trồng có hạn. *HĐ2: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và sử dụng đất II. Biện pháp cải tạo và sử dụng đất: -Cho học sinh đọc thông tin, -Giới thiệu một số loại đât cần cải tạo ở nước ta như: + Đất xám bạc màu, + Đất mặn, + Đất phèn, - GV cho HS quan sát hình 3,4,5/14. -Hướng dẩn HS trả lời mục đích của các biện pháp đó là gì? biện pháp đó áp dụng cho loại đất nào? GVcó đáp án ở bảng phụ. -HS đọc thông tin, -Nghe và suy nghĩ liên hệ loại đất ở địa phương em. -HS quan sát thảo luận nhóm tìm ra biện pháp cải tạo đất , mục đích áp dụng cho từng loại đất vào vở BT. - Đại diện nêu - HS khác nhận xét và bổ sung * Đáp án: Biện pháp cải tạo đất Mục đích Ap dụng cho loại đất - Cày sâu bừa kỹ bón phân hữu cơ - Làm ruộng bật thang - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên - Bón vôi - Tăng bề dày lớp đất - Hạn chế dòng nước ,chống xoá mòn - Tăng độ che phủ, tăng chất d/dưỡng - Giảm lượng phèn, muối hoà tan - Cải tạo đất - Đất mỏng nghèo d/dưỡng - Đất gò đồi - Đất gò đồi Đất chua phèn, đất mặn - Đất chua * Tiểu kết: Những biện pháp thường dùng để cải tạo đất là:ầcnh tác thuỷ lợi và bón phân. IV.Kiểm tra- đánh giá : Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất - Vì sao phải cải tạo đất? V. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. -Đọc trước bài 7.Tìm hiểu các loại phân bón , kẻ bảng. VI. Rút KN sau tiết dạy: hh Tuần: 2 Tiết : 4 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT NS: 25/8/08 ND: 30/8/08 I. Mục tiêu: học xong bài này HS phải: - Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với cây, đất trồng. -Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ, cây hoang dại để làm phân bón. II. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu SGK. Đọc giáo trình phân bón và cách bón phân. - Sơ đồ 1 số loại phân bón thường dùng. - Tranh vẽ: tác dụng của phân bón . 2. HS: -Nghiên cứu sơ đồ 1 số phân bón. -Kẻ bảng mẫu theo hướng dẫn SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: - Vì sao phải cải tạo đất? - Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3. Bài mới: *Giới thiệu: Phân bón có tầm quan trọng trong trồng trọt, bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp. * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm bản chất của phân bón: I. Phân bón là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Cho HS đọc mục I SGK. -Phân bón là gì -GV treo tranh sơ đồ 2 SGK. -Nhóm phân hữu cơ gồm những loại phân nào? -Nhóm phân hoá học gồm những loại phân nào? -Cho HS làm BT theo mẫu trong SGK? -GV có đáp án bảng phụ -Đọc mục I trong SGK và trả lời câu hỏi -Quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi. -HS làm bài tập - Vài HS nêu - HS khác nhận xét và bổ sung Đáp án: Nhóm phân bón Loại phân bón Phân hữu cơ Phân hoá học Phân vi sinh a, b, e, g, k, l, m c, d, h, n i * Tiểu kết: Phân bón là thức ăn của cây. Có 3 nhóm phân bón: +Phân hữu cơ. +Phân hoá học. +Phân vi sinh. * HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón: II. Tác dụng của phân bón: - Treo hình 6; Tác dụng của phân bón - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất? năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? - GV giảng giải thêm: phân bón làm tăng năng suất cây trồng. Nhưng nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại giảm năng suất. Quan sát tranh phân tích mối quan hệ giữa phân bón, đất, nộng sản, chất lượng. -Thảo luận theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trả lời. - Đọc chú ý. - Học sinh ghi nội dung. * Tiểu kết: Tác dụng của phân bón: -Làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng, tăng chất lượng nông sản. IV. Kiểm tra – đánh giá: - HS đọc kết luận sau bài - Trả lời câu hỏi 1,4. - BT: Câu nào đúng? Nhóm phân bón chính là: a. Phân xanh, phân đạm, phân vi lượng. b. Phân đạm, lân, ka li. c. Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. d. Phân hữu cơ, phân xanh, phân vi lượng Đáp án: c V. Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi sau bài. -Chuẩn bị cho bài thực hành tới, mỗi nhóm chuẩn bị: 4 mẫu phân hoá học, 1 thìa nhôm (1 cục than củi.),... như hướng dẫn của SGK VI. Rút KN sau tiết dạy: Tuần: 3 Tiết : 5 Thực Hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG NS: 30 /8/08 ND: 1/9/08 I. Mục tiêu: Sau bài này HS phải: - Phân biệt được 1 số loại phân bón thường dùng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. - Có ý thức bảo vệ an toàn laođộng. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh vẽ các bước phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan. Phân biệt phân đạm và phân ka li - 4 mẫu phân bón, cho vào 4 túi ni lông ghi sẵn số, buộc chặt miệng túi. - 2 ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh. - 6 đèn cồn. - Kẹp gắp than, diêm, 1 cục than củi hoặc thìa nhôm. - Làm thử thí nghiệm 1 vài lần. 2. HS: Mỗi nhóm: - 4mẫu phân bón. - 1thìa nhôm nhỏ - 1 cục than củi hoặc đèn cầy. - Kẹp gắp than. - 2cốc thuỷ tinh nhỏ. - 1 lọ nước sạch. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Phân bón là gì? Có mấy loại phân bón? 3. Bài mới: - Giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. * HĐ1: Giới thiệu bài thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Giáo viên nêu yêu cầu của bài -Treo tranh giới thiệu quy trình thực hành -Gọi vài HS nhắc lại quy trình - Nắm được Y/c - HS lắng nghe và quan sát - HS nhắc lại quy trình * Tiểu kết: Yêu cầu: -Phân biệt được các loại phân. -Kĩ năng quan sát, phân tích. -An toàn lao động, vệ sinh môi trường. * HĐ2: Tổ chức thực hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Kiểm tra dụng cụ - Chia nhóm -Phân chia mẫu và dụng cụ - Để dụng cụ lên bàn - Hình thành nhóm - Nhận nhiệm vụ * HĐ3:Thực hiện quy trình: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thao tác mẫu: Thí nghiệm: 1,2 Theo dõi, kiểm tra - Quan sát mẫu . - Nêu quy trình thực hiện - Dựa vào màu sắc phân biệt các loại phân (lân và vôi) - Ghi KQ thực hành vào vở IV. Thực hiện quy trình: HS thực hiện theo quy trình 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan Bước 1: Lấy 1 lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào cốc. Bước 2: cho 10-15 m m lít nước sạch cho vào cốc, lắc mạnh 1 phút. Bước 3: để lắng 1-2 phút, quan sát độ hoà tan. + Thấy hoà tan : phân đạm và phân kali. + Không hoặc ít hoà tan: phân lân và vôi . 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan: phân đạm và phân kali. Bước 1: Đốt đèn than hoặc muỗng đỏ, Bước 2 : Lấy phân rắc lên muỗng đã nóng. + Có mùi khai: đó là phân đạm . + Không có mùi : là phân kali 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan : + Màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám: lân. + Màu trắng dạng bột : vôi * HS thực hành và ghi KQ vào bảng vở bài tập. GV hướng dẫn mẫu: Mẫu phân Có hoà tan không? Đốt trên lửa đỏ có mùi khai không? Màu sắc? Loại phân gì? Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 * HĐ4: Đánh giá kết quả: - Cho HS thu dọn vệ sinh. - Cho đáp án. - Tự đánh giá kết quả theo hướng dẫn của GV - Nhận xét giờ học. – V. Dặn dò: Đọc trước bài 9. Kẻ bảng theo mẫu ở mục II SGK vào VBT. VI. Rút KN sau tiết dạy: Tuần: 3 Tiết : 6 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG. NS: 2/9/08 ND: 6/9/08 I. Mục tiêu: Sau bài này HS phải: - Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón II. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu SGK - Đọc thêm giáo trình phân bón và cách bón phân - Tranh vẽ phóng to các H 7, 8, 9, 10 SGK 2. HS: Kẻ bảng theo mẫu SGK( mục I ) III. Tiến trình lên lớp:. 1.Kiểm tra: Vở bài tập 2. Bài mới: *Giới thiệu: Trong các bài 7, 8, chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp hiện nay Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón đó sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón. * Hoạt động 1: Giới thiệu một số cách bón phân: I. Cách bón phân: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Phân chia nhóm. -Treo tranh H 7, 8, 9, 10. -Cho HS quan sát trả lời câu hỏi: -Căn cứ vào thời kì bón người ta chia làm mấy cách bón phân? -Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm mấy cách bón? là những cách nào? -Cho HS làm bài tập ở mụcI SGK -Tập hợp các ý kiến. -Quan sát tranh H 7, 8, 9, 10.trả lời câu hỏi. -4 cách:bón theo hốc, bón theo hàng, bón vải, phun trên lá. -Thảo luận làm BT theo mẫu SGK. -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết: 1. Thời kì bón :- Bón lót: Trước khi gieo trồng. - Bón thúc: Bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây 2. Cách bón phân: -Bón theo hốc. –Bón vãi. -Bón theo hàng. –Bón phun trên lá. *HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thông thường: II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu HS đọc SGK. -Những đậc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì? Với đặc điểm đó phân hữu cơ dùng để bón lót hay lón thúc? -Phân đạm, phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? -Phân lân dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?Tổng hợp các ý kiến. -Đọc SGK -Làm bài tập vào vở. -HS trả lời câu hỏi. * Tiểu kết 2: Cách sử dụng các loại phân bón thông thường: - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. - Phân đạm, ka li, phân hỗn hợp thường dùng để bón thúc(Nếu bón lót chỉ bón lượng nhỏ) - Phân lân dùng để bón lót. *HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản các loại phân bón thông thường: III. Bảo quản các loại phân bón thông thường: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Để đảm bảo chất lượng cần phải bảo quản như thế nào? -Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? -HS dựa vào SGK và những hiểu biết thực tế để trả lời. * Tiểu kết 3: Đối với các loại phân hoá học: - Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao ni lông. - Để nơi cao ráo thoáng mát. - Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau. - Phân chuồng: bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống. IV.Kiểm tra- đánh giá: - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Nối cột A với cột B cho phù hợp: Cột : A Cột: B Trả lời 1-Bón lót 2-Bón thúc a-Bón trong thời gian sinh trưởng của cây. b-Là bón trước khi gieo trồng. 1+ 2+ 2. Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để Phân đạm, phân ka li thường dùng để. * Dặn dò: Học bài, đọc trước bài 10 SGK. V. Rút KN sau tiết dạy: Tuần: 4 Tiết : 7 VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG NS: 6/9/08 ND: 8/9/08 I. Mục tiêu: sau bài này HS phải: - Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Có ý thức quý trọng, bảo vệcác giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu SGK, đọc thêm giáo trình giống cây trồng. -Tranh vẽ phóng to H 11, 12, 13, 14 trong SGK. 2. HS: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? vì sao? *Đáp án: Câu1:4đ. Khái niệm bón lót:2đ . Khái niệm bón thúc: 2đ Câu2: 6đ . Nêu được ý phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót: 2đ .Vì ở dạng khó tiêu, cây trồng không sử dụng được ngay, phải có thời gian phân huỷ(4đ) 3. Bài mới:* Giới thiệu bài mới: Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng: I. Vai trò của giống cây trồng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Phân chia nhóm. -Cho HS quan sát H 11 SGK và trả lời các câu hỏi: a-Thay giống cũ bằng giống mới NS cao có tác dụng gì? b-Sử dụng giống mới ngắn ngày có ả/ hg như thế nào đến cơ cấu cây trồng? -GV treo tranh hình 11 nhận xét, bổ sg và rút ra vai trò của giống c/ trồng. -GV có thể nêu 1 số ví dụ -Hình thành nhóm. -Quan sát tranh H 11SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. -Tăng NS, tăng chất lượng nông sản. -Thay đổi cơ cấu cây trồng. -Tăng vụ. -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: * Tiểu kết: Vai trò của giống cây trồng: -Giống cây trồng tốt có tác dụnglàm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản , tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. * HĐ2: Tìm hiểu tiêu chí của giống cây trồng tốt. II. Tiêu chí giống cây trồng tốt: Giáo viên: Học sinh: -Cho HS đọc mục II SGK, lựa chọn các tiêu chí. -GV giảng thêm cho HS hiểu: giống có NS cao chưa hẳn là giống tốt –HS đọc kĩ SGK lựa chọn các tiêu chí của 1 giống cây trồng tốt theo 5 tiêu chí bài tập trong SGK. - Nêu được 4 tiêu chí chọn giống tốt * Tiểu kết 2: Tiêu chí của giống cây trồng tốt: Sinh trưởng tốt trong đ/ kiện đất đai và trình độ canh tác của địa phg, có chất lượng tốt, có NS cao và ổn định, ch/ chịu được sâu bệnh. * HĐ3: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng III.Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: Giáo viên: Học sinh: -Cho HS làm việc theo nhóm: đoc và quan sát kĩ các hình 1.2, 1.3,1.4 để trả lời các câu hỏi: +Em hãy nêu phương pháp chọn tạo giống cây trồng? +Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai, phương pháp gây đột biến, phương pháp nuôi cấy mô? -GV treo tranh hình12, 13, 14 nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. -Thảo luận nhóm. -Hoàn thành các câu hỏi do GV nêu ra. -Đai diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc. 2. Phương pháp lai. 3. Phương pháp gây đột biến. 4. Phương pháp nuôi cấy mô. IV.Kiểm tra- đánh giá: * Củng cố: Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Cho HS trả lời câu hỏi: . Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? . Người ta thường dùng những b/ pháp nào để chọn tạo giống cây trg? * Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. . Đọc trước bài 11 SGK, tìm hiểu cách giâm cành, ghép mắt, chiết cành ở địa phương. V. Rút KN sau tiết dạy: Tuần: 4 Tiết : 8 SẢN XUẤTVÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG NS:07/9/08 ND:13/9/08 I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh phải: -Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống. -Có ý thức các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Nghiên cứu SGK.Đọc thêm giáo trình giống cây trồng. - Tranh vẽ: sơ đồ 3, H 15, 16, 17. 2. HS: Đọc trước bài 11 -Tìm hiểu cách giâm cành, ghép mắt, chiết cành. III. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: -Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trột?

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_le_thi_suong.doc