I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ. ? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của cây
? Đất trồng gồm những thành phần nào,vai trò của từng phần đó đối với cây trồng
180 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Tiến Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01
Chương I : đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Tiết: 01: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. kháI niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay, được đất trồng là gì .
- Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt , nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng .
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học, tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
H: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
H: Trồng trọt có vai trò như thế nào?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi.
H: Khai hoang lấn biển để làm gì?
H: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
H: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
H: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
GV: Giới thiệu vềđất là tài nguyên thiên
nhiên quý giá của Quốc gia
HĐ5: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK
và đặt câu hỏi.
H: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được
HĐ3. Vai trò của đất trồng:
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK.
H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
H: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ4. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GVGiới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng
gồm những thành phần gì?
HS: Trả lời
H: Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
-
I) Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt .
1) Vai trò của trồng trọt
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
2) Nhiệm vụ của trồng trọt
- Sản xuất nhiều lúa, ngôđể đủ ăn và dự trữ.
-Trồng cây rau đậu làm thức ăn cho con người
- Phát triển chăn nuôi
- Trồng cây cung cấp cho các nhà máy
- Trồng cây cung cấp cho xây dựng và công nghiệp
- Trồng cây đặc sản để xuất khẩu
3) Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
- Khai hoang lấn biển
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng
- áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng
trọt
II/ Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
1) Khái niệm về đất trồng
a) Đất trồng là gì ?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
b) Vai trò của đất trồng.
Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng ô xy cho cây và giữ cho cây không bị đổ.
2 ) Thành phần của đất trồng.
- Phần khí : gồm nitơ, ô xi , cacbon,ở trong các khe hở của đất
- Phần rắn : gồm có vô cơ và hữu cơ
+ Vô cơ chiếm 92-98% có chứa nhiều chất dinh dưỡng như photpho,kali
+ Hữu cơ gồm các sinh vật sống trong đất và xác động, thực vật, vi sinh vậtđã chết được phân huỷ thành mùn
- Phần lỏng: chính là nước ở trong đất
4) Hướng dẫn và dặn dò:
GV: - yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
.Rút kinh nghiệm:
Tiết 02 Bài 3: Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ. ? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của cây
? Đất trồng gồm những thành phần nào,vai trò của từng phần đó đối với cây trồng
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất
HĐ2. Làm rõ thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời
HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
GV: Độ PH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính.
HS: Trả lời
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV; Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất.
HS: Trả lời.
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho
năng xuất cao).
I.Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Thành phần vô cơ và hữu cơ
- Thành phần của đất là phần rắn được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ PH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
4. Củng cố:
- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc và xem trước bài 6 ( SGK).
Rút kinh nghiệm :
..
Tiết: 03 Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học:
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ
đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời’
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xoáy mòn dửa trôi
- Tăng đọ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
4. Củng cố:
- Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Bài 7 SGK.
Rút kinh nghiệm :
..
Tuần: 4
Tiết 04 : Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: ?Vì sao phải cải tạo đất
? Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học từ xưa cha ông đã nói “ Nhất nước” Nói lên tầm quan trọng của trồng trọt.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi;
GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào?
HS: Trả lời
GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào?
HS: Trả lời
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào?
HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản?
HS: Trả lời
GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm.
- Tăng đọ phì nhiêu
- Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ
I.Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và sinh vật.
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương.
+ Phân hoá học:
- Supe lân, phân NPK, Urê;
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin.
II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt.
4.Củng cố.
GV:yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 8 SGK và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
Rút kinh nghiệm :
Tiết 05
Th nhận biết một số loại phân bón hoá học thông thường
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và có ý thức bảo đảm an toàn lao động và báo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm
- HS: Đọc SGK, Chuẩn bị mẫu vật thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: ? Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? Nói rõ phân hữu cơ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài mới, Quy tắc an toàn lao động, quy trình thực hành.
HĐ1.Tổ chức thực hành:
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh, kẹp gắp, thìa, diêm, nước.
GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón
HĐ2.Thực hiện quy trình.
- Bước1: Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát.
- Bước2: Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh những thao tác khó.
HĐ3.Đánh giá kết quả.
- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả theo mẫu của mình.
- Là thức ăn bổ sung cho cây trồng.
- Phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh.
I. Tổ chức thực hành.
II.Quy trình thực hành.
- Bước 1: Học sinh quan sát
- Bước 2: Học sinh thao tác.
III Kết quả:
- Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh.
- Ghi kết quả vào vở theo mẫu.
4. Củng cố.
GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình thực hành và an toàn lao động, kết quả thực hành.
5.Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 9 SGK
Rút kinh nghiệm :
Tiết 06 : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
I / Mục tiêu
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK.
- HS: Đọc SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: ? Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali
? Bằng Cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ( không tan ).
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi.
GV:Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân.
HS: Trả lời.
GV: Giangt giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?
HS: Trả lời
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi.
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
HS: Trả lời.
- Đốt trên than củi, mùi khai là phânđạm, ko có mùi khai kali.
- Phân lân ( nâu, nâu sẫm, trắng xám). vôi ( trắng dạng bột ).
I.Cách bón phân
- Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4.
- Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5 nhược điểm: 8.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường.
4. Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có mấy cách bón phân
- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
5.Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK
Rút kinh nghiệm :
Ngày tháng năm 2007
Tuần: 7
TIếT 07 : Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
- HS: Đọc SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là bón thúc, bón lót
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)
HS: Trả lời.
HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
HS: Trả lời
GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định.
HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14.
HS: Trả lời.
GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai?
GV: Giảng giải phương pháp đột biến và phương pháp lấy mô.
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm.
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- TK:Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu chí
-Sinh trưởng tốt
- Có năng xuất cao
- Có cất lượng tốt
- Có năng xuất cao và ổn định
- Chống chịu được sâu bệnh
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc: Từ (1) chọn các cây có đặc tính tốt thu lấy hạt gieo được (2) rồi so sánh với (1) và giống địa phương (3) nếu đạt các tiêu chí trên thì nhân giống cho sản xuất đại trà
2- Phương Pháp lai:Lấy phấn của cây bố thụ cho cây mẹ sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo rồi chọn các cây có đặc tính tốt làm giống
3- Phương pháp gây đột biến: Dùng tác nhân vật lý hoặc các chấy hoá học sử lý các bộ phận của cây gây ra đột biến
4- Phương pháp nuôi cấy mô : Tách lấy mô sống của cây nuôI cấy trong môI trường đặc biệt
4.Củng cố: - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Giống cây trồng có vai trò NTN trong trồng trọt?
5.Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống cây trồng.
Rút kinh nghiệm :
Ngày tháng năm 2007
Tuần: 8
tiết 08 : Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
- HS: Đọc bài 11 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: ? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1.Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hailà gì?
GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng.
HĐ2.Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành?
HS: Trả lời
GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kin bầu?
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.
HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời.
GV:Tại sao hạt giống đem bảo quản phải
khô?
HS: Trả lời
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất.
- Giống làm tăng năng xuất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
I.Sản xuất giống cây.
1.Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng.
- Năm thứ ba: Tiêu chí giống.
2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
- Chiết cành:..
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm.
4.Củng cố : - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có thể nhân giống bằng những cách nào?
- Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng.
5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 12 SGK.
Rút kinh nghiệm :
Ngày tháng năm 2007
Tuần: 9
tiết 09 : Sâu bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK.
- HS: Đọc bài 12 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: ? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học
HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời sống cây trồng?
HS: Trả lời
GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh.
HĐ2.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng phát triển nào?
HS: Trả lời
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn điều kiện sống thuận lợi và khó khăn của sâu bệnh hại cây trồng?
HĐ3.Giới thiệu một số dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và trả lời câu hỏi:
GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì?
HS: Trả lời
GV: Khái quát rút ra kết luận
I. Tác hại của sâu bệnh.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
- Cây trồng bị biến dạng chậm phát triển, màu sắc thay đổi.
- Khi bị sâu bệnh phá hại, năng xuất cây trồng giảm mạnh.
- Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm mạnh, chất lượng nông sản thấp.
II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1.Khái niệm về côn trùng.
2.Khái niệm về bệnh của cây.
- Bệnh của cây là trạng thái không bình thường dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi.
3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại.
- Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi.
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi.
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng.
Trạng thái: Cây bị héo rũ.
4.Củng cố. Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
? Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng
? Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng
? Cây bị bệnh có biểu hiện như thế nào
5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại
Rút kinh nghiệm :
Ngày tháng năm 2007
Tuần: 10
tiết 10 : Phòng trừ sâu bệnh hại
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
- Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 21,22,23 SGK.
- HS: Đọc bài 13 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bênh.
Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại ( SGK) sau đó phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1VD
- Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia đình, địa phương đã áp dụng biện pháp tăng cường sức chống chịu của cây với sâu bệnh NTN?
GV: Lợi ích áp dụng “ Nguyên tắc chính” là gì?
HĐ2.Giới thiệu các biện pháp phòng trừ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_tien_trun.doc