I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng . Đất trồng bao gồm những thành phần gì
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị.
Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây.
Neu các nhiệm vụ của ngành trồng trọt
101 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Vũ Thị Minh Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày soạn 12/8/2012
Phần 1 : TrỒng TrỌt
Chương 1:
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Ngày soạn : 10/09/06
Ngày dạy : 11/09/06
Tiết1 : Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
I. Mục tiêu : Học xong bài học này cần làm cho học sinh :
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú trong học kỉ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV, Hs
Ghi bảng
Gv : Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì ?
Hs : Thảo luận nhóm
Gv : Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Hs : Các nhóm góp ý kiến.
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv : giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu chô công nghiệp.
Hs : Nghe giảng.
? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em.
? Em hãy nêu 1 số nông sản ơ nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới.
I. Vai trò của trồng trọt
I. Vai trò của trồng trọt
1. Cung cấp : lương thực, thực phẩm cho con người.
2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy.
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ?
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì .
Hs : Trả lời câu hỏi.
II. Nhiệm vụ của tròng trọt.
1. Cung cấp cây lương thực.
2. Cung cấp thực phẩm.
4. Nguyên liệu cho CN
6. Nông sản để xuất khẩu.
Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Gv : Treo bảng phụ ghi bảng SGK
Hs : Suy nghĩ và lên bảng điền
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
- áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
? Mục đích cùng của các biện pháp đó là gì .
Hs : trả lời câu hỏi.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ?
-Khai hoang , lấn biển
- Tăng vụ trờn diên tích đất trồng.
- Tăng lượng nông sản.
-
4 . Củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Địa phương em đó đáp ứng được vai trò và nhiệm vụ nào
5. Dặn dò :
- Học bài và đọc bài tiết 2
Ngày soạn 17 / 8/ 2012
Tiết 2 :
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG ,
Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng . Đất trồng bao gồm những thành phần gì
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị.
Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ : ? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây.
Neu các nhiệm vụ của ngành trồng trọt
Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs
Ghi bảng
Gv: cho hs đọc mục 1 sgk.
? Đất trồng là gì .
Hs : trả lời.
Gv : bổ sung và ghi bảng.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không ? Vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau.
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
Hs: Trả lời câu hỏi.
I. Khái niệm về đất trồng ?
1. Đất trồng là gì ?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của võ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng
Hoạt động 5 : Nghiên cứu thành phần của đất.
Gv: hướng dẫn hs quan sát sơ đồ 1 SGK
? Nhìn vào sơ đồ 1 SGK em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào .
Hs : trả lời câu hỏi.
? Phần khí có các chất khí nào.
? Phần khí có vai trò gì .
? Phần rắn của đất có những thành phần gì.
? Thế nào là chất vô cơ, chất hữu cơ.
? Phần rắn có tác dụng gì .
? Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất ? Nó có tác dụng gì ?
Gv : Treo bảng phụ về bảng 1 trong SGK
? Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức lớp 6 hãy điền vào vai trò trong thành phần can đất trồng theo mẫu ?
II. Thành phần của đất.
- Đất trồng gồm 3 phần
+ Phần khí.
+ Phần rắn.
+ Phần lỏng.
- Các chất khí : bao gồm Oxi, Nitơ, CO2. Cung cấp Oxi cho cây hô hấp.
- Phần rắn bao gồm các chất vô cơ và chất hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
Chất lõng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất.
Các TP of đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí
C2 O2 cho cây hô hấp
Phần rắn
C2 chất d2 cho cây.
Phần lỏng
C2 nước cho cây
Gv : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lương nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay.
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
Gv: Thành phần khoáng(thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của là gì .
Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì .
Gv : yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau :
? Độ PH dùng để đo cái gì .
? Trị số PH được dao động trong phạm vi nào ?
? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, kiềm, trung tính.
Hs : Trả lời các câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
Gv : Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu khả năng dữ nước và chất dinh dưỡng.
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào.
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dương cây phát triển như thế nào.
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv :- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2
yếu tố của độ phì nhiêu.
- Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
? Vậy đất phi nhiêu là đất như thế nào.
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành 3 loại chính : Đất cát, đất thịt, đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số PH được dao động từ 0->14.
- Trị số : + PH đất chua.
+ PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
+ PH > 7.5 đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Đất phi nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phi nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt
=> Năng suất cao
4. Củng cố
Gv : Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
Gv : nêu các câu hỏi phần cuối bài để hs trả lời.
5. Dặn dò.
- Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút láy nước, 1 mảnh nilon có kích thước 35x35 cm.
ngày soan 14 /9 /2012
1Tiết 5: Biện bảo pháp sử dụng, cải tạo đất và vệ đất
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính ?
? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? Muốn tăng độ phi nhiêu của đất ta phải làm gì ?
3. Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs
Ghi Bảng
Gv : Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phảI biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?
Hs : Nghe giảng.
Gv : Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì?
Hs : Trả lời câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện như thế nào ?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhăm mục đích gì
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì ?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp dụng đối với những vùng đất nào ? Có mục đích gì ?
Gv : giới thiệu một số loại đất cần cải tạo.
Hs : Nghe giảng và chép bài
Gv : yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 3, 4, 5 (SGK).
Hs : Quan sát.
? Dựa vào tranh sách giáo khoa, điền thông tin vào bảng trang 15 SGK.
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Cày nông , bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
Hs : Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại diện lên bảng trả lời.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
- Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu lương thực, thực phẩm phảI tăng theo.
- Diện tích đất trồng trọt có hạn.
=> Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ -> tăng lượng sản phẩm thu được.
+ Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất trồng.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh trưởng tốt cho năng suất cao.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo .
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Một số loại đất cần cải tạo :
- Đất xám bạc màu : nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
- Đất mặn : có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trứ các cây chịu được mặn(đước, sú vẹt, cói)
- Đất phèn : chứa nhiều muối phèn (sunphat sắt, nhôm) gây độc h ại cho cây trồng, đất rất chua.
* Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
+ Làm ruộng bậc thang : Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn, rữa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
+ Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng cây phân xanh : tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất.
+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thương xuyên : Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục hoà tan chất phèn trong nước. Giữn nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hoá tạo thành H2SO4. Thay nước thường xuyên để tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng nước ngọt.
+ Bón vôi : Để cải tạo đối với đất chua.
4. Củng cố
- Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ.
- Giáo viên nêu các câu hỏi ở cuối bài để học sinh trả lời.
5. Dặn dò
- Làm bài tập cuối bài SGK. - Đọc trước bài 7 SGK.
Ngày soạn: 20/9/ 2012
Tiết 6:
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Biết được các loại phân bón thường dùng và rác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng.
- Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
II. Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Vì sao phải cải tạo đất ? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em?
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động vủa Gv, Hs
Ghi bảng
Ngày xa xưa ông cha ta đã nói : “ Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống ”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy bài hôm nay Cô sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trong như thế nào đối với đời sống nông nghiệp
Gv : cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì ?
? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính ? Đó là những nhóm nào ?
? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những loại nào ?
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây(SGK) vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK.
Gv : Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng điền vào bảng.
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất ? Năng suất cây trồng ?
? Chất lương nông sản ?
? Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào ?
Gv : cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt nhất ?
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì thích hợp nhất ?
I. Phân bón là gì ?
Phân bón là thức an do con người bổ sung cho cây trồng.
Phân bón
PVS CH > Đạm
PVS CH > Lân
Đạm, lân, Kali
Phân chuồng, rác, phân xanh
Phân H/cơ
Phân vi sinh
Phân H/học
II. Tác dụng của phân bón.
-Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng tộc, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng không tăng mà còn giảm.
- Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén.
- Lúc lúa đón đòng.
4. Củng cố
Gv : gọi 2 học sinh đứng dậy đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời.
Gọi học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò
- Làm bài tập cuối bài vào vở.
- Chuẩn bị dụng cụ để tiết 8 thực hành
Ngày soạn :25/9/2012
Tiết 7: THỰC HÀNH
Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II. chuẩn bị.
- Mẫu phân bón thường dùng trong nông nghiệp
- ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lữa, nước sạch.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Phân bón là gì ? Phân bón được chia là mấy loại ?
? Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất ?
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành
Gv nêu mục tiêu của bài thực hành : Sau khi làm thực hành học sinh phải phân biệt các loại phân bón trong nông nghiệp
- Nêu qui tắc an toàn vệ sinh môi trường
- Cẩn thận không đổ nước, than nóng đỏ vướng ra làm bẩn cháy quần áo sách vở.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Gv : giới thiệu vật liêu và dụng cụ cần thiết.
Hs : Nghe giảng và chép bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình thực hành
Gv : giới thiệu qui trình thực hành.
Hs : Nghe giảng.
? Gọi 1 vài học sinh nhắc lại qui trình thực hành.
Hoạt động 4 : Thực hành.
Học sinh thực hành theo nhóm, mỗi nhóm từ 3 đến 4 học sinh theo quy trình đã được nêu.
Gv : thao tác mẫu
Hs : thực hiện, ghi kết quả vào bảng
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp.
- ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lữa, nước sạch.
II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan.
B1 : Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.
B2 : Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút.
B3 : Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hoà tan.
- Nếu thấy hoà tan : Đạm, Kali.
- Không hoặc ít hoà tan : Lân và vôi.
2. Phân biệt trong nhóm phân hoà tan.
B1 : Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
B2 : Lây 1 ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.
- Nếu có mùi khai là Đạm.
- Nêu không có mùi khai đó là Kali.
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc không tan.
Quan sát sắc màu :
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẩm hoặc trắng xám như ximăng -> Lân.
- Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là vôi.
IV. Thực hành
M/phân
Htan
Đốt
Màu sắc ?
Loại phân ?
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
...
..
..
..
..
.
.
.
.
..
..
...
..
4. Củng cố. Kết thúc đánh giá.
- Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi thực hành
- Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh về các mặt :
+ Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình.
+ An toàn lao động.
+ Vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
5 Dặn dò
Đọc trước.bài : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
Ngày soạn : 2/ 10 /2012
Tiết 8:
Cách sử dụng và bảo quản
Các loại phân bón thông thường
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng va bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môI trường khi sử dụng phân bón.
II chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp. :
2 Kiểm tra. bài cũ : Kiểm tra 15 phút
a. Đề bài.
Câu 1 : Phân bón là gì ? Phân bón được chia là mấy loại ? Là những loại nào ?
Câu 2: Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất ?
b. Đáp án.
Câu 1 : Phân bón là thúc ăn do con người cung cấp cho cây trồng. Phân bón được chia là 3 loại : Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh.
Câu 2 : - Bón đạm, lân cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén.
- Lúc lúa đón đòng nên bón kali và đạm.
3. Bài mới
Hoạt động của Gv, Hs
Ghi bảng
Gv : Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình vẽ trông phần I (hình 7, 8, 9, 10).
Hs : đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình.
? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta chia mấy cách bón ?
? Thế nào là bón lót, bón thúc ?
?Dựa vào hình 7, 8, 9,10 sách giáo khoa em hãy cho biết tên của các cách bón phân
? Nêu ưu, nhược điểm của từng cách bón ?
Hs : Thảo luận nhóm. Cử đại diện của từng nhóm lên trả lời
Gv : Khi phân bón vào đất các chất dinh dưỡng được chuyển hoá thành các chất hoà tan, cây mới hấp thụ được
- Loại phân khó hoà tan phải bón vào đất để có thời gian phân huỷ
- Loại phân dễ hoà tan thường dùng để bón thúc.
Gv : Cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân lân dùng để thực hiện bón lót hay bón thúc ?
.
Gv : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa.
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón lại với nhau ?
? Vì sao phải dùng bùn ao để ủ phân chuồng ?
I. Cách bón phân.
- Căn cứ vào thời kỳ bón phân mà người ta chia ra 2 hình thức bón :
+ Bón lót : Bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
+ Bón thúc : Bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây.
- Các cách bón phân:
+ Bón theo hàng :
* ưu điểm : Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm : Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón theo hốc
* ưu điểm : Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm : Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón vãi
* ưu điểm : Dễ thực hiện, tốn ít công lao động, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm : Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
+ Phun lên lá
* ưu điểm : Dễ thực hiện, Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.
* Nhược điểm : Chỉ bón được lượng nhỏ phân bón, cần có dụng cụ và máy móc phức tạp.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
Loại phân bón
Đặc điểm
chủ yếu
Cách s/dụng chủ yếu
Hữu cơ
Thành phần chủ yếu
Bón lót
Đạm, lân, kali
Có tỉ lệ d2 cao, dễ hoà tan .
Bón thúc
Phân lân
ít hoăc ko ta
Bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Để lẫn lộn sẽ xãy ra các phản ứng hoá học làm giảm chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải và hạn chế đạm bay hơi. giữ vệ sinh môi trường.
4 Củng cố bài
Gv : gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
Gv : Nêu câu hỏi phần cuối bài cho học sinh trả lời.
5. Dặn dò
- Bài tập sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 10.
Ngày soạn 8/10/ 2012
Tiết 9:
Vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được vai trò của cây giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quí trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở địa phương
II Chuẩn bị. - Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1 ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là bón lót ? bón thúc ?
? Phân đạm, lân, kali dùng bón lót hay bón thúc ? Vì sao ?
Hs : Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv : Nhận xét câu trả lời câu hỏi của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của Gv, Hs
Ghi bảng
Gv : yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 11 sách giáo khoa.
? Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng
Hs : Thảo luận nhóm, đại diện của từng nhóm lên phát biểu
Gv : dùng bảng phụ ghi 5 tiêu chí treo lên bảng cho Hs quan sát.
? Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí nào ?
Gv : cho hs đọc và quan sát kĩ các hình vẽ : 12, 13, 14 sách giáo khoa.
? Có mấy phương pháp tạo giống cây trồng ?
? Thế nào là phương pháp chọn lọc ?
? Thế nào là phương pháp lai ?
? Thế nào là phương pháp gây đột biến
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Quyết định tăng năng suất cây trồng.
- Có tác dụng làm tăng vụ thu hoạch trong năm.
- Làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
II. Tiêu chí của giống cây trồng.
1. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
2. Có chất lượng tốt.
3. Có năng suất cao và ổn định.
4. Chống, chịu được sâu bệnh.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1. Phương pháp chọn lọc .
2. Phương pháp lai.
3. Phương pháp gây đột biến.
4. Củng cố
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Giống cây trồng có vai trò có vai trò gì trong trồng trọt ? Địa phương em đã áp dụng như thế nào ?
5. Dặn dò
- Bài tập sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 11 sách giáo khoa.
Ngày soạn : 16/ 10/2012
Tiết 10: sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Biết được qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quí hiếm, đặc sản .
II. Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt ?
? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ của gia đình em đã làm ?
Hs : Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv : Nhận xét câu trả lời câu hỏi của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của Gv, Hs
Ghi bảng
Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần nhiêug giống tốt. Làm thế nào để thực hiện được điều này, ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Gv : giảng giải cho học sinh hiểu thế nào là phục tráng, duy trì đặc tính tốt của giống
Gv : giới thiệu sơ lược qui trình phục tráng giống.
Cho học sinh quan sát kỹ sơ đồ trong SGK
? Qui trình sản xuất giống bằng hạt được tiến hành trong mấy năm ?
? Nội dung công việc của năm thứ nhất, thứ 2, thứ 3, thứ 4 là gì ?
Gv : Treo sơ đồ sản xuất giống bằng hạt lên bảng .
? Thế nào là hạt giống siêu nguyên chủng ?
? Thế nào là hạt giống nguyên chủng
Cho học sinh quan sát kỹ hình vẽ 15 -> 17 SGK
? Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành ?
? Tại sao khi giâm cành phải cắt bớt lá
? Tại sao khi chiết cành người ta lại dùng ni lon bó kín lại ?
Gv : Giảng giảI cho Hs hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng trong quá trình bảo quản là do hô hấp của hạt phụ thuộc vào độ ẩm của hạt, độ ẩm và nhiệt độ nơi bảo quản.
Nhiệt độ và độ ẩm lớn Hô hấp lín
hao hôt lín.
? T¹i sao h¹t gièng ®em b¶o qu¶n ph¶i kh«, ph¶i s¹ch, kh«ng lÉn t¹p.
Hạt giống sản xuất đại trà
Hạt giống nguyên chủng
Hạt giống siêu nguyên chủng
Dòng
4
Dòng
3
Dòng
2
Dòng
5
Dòng
1
Hạt giống đã phục trá
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_vu_thi_minh_hien.doc