I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Sau khi học xong học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
+ Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng, các thành phần của đất trồng.
* Kỹ năng:
+ Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
* Thái độ:
+ Giáo dục HS yêu thích học bộ môn Công nghệ 7 thông qua phần giới thiệu chương trình .
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- Tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, thí nghiệm của H2(SGK T7)
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức:
B .Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của HS
121 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Lưu Đức Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bộ môn
I.Thuận lợi- Khó khăn:
1. Thuận lợi:
- Đa số học sinh đều là con em nông thôn nên cần cù chịu khó, đi học chuyên cần, ngoan hiền
2.Khó khăn :
- Đồ dùng dạy học phục vụ cho dạy học bộ môn còn rất ít.
- Kĩ năng làm bài của học sinh còn rất yếu
- Một số học sinh chưa thực sự chú ý trong giờ học, cha có ý thức xây dựng tập thể, không chịu học bài và làm bài tập ở nhà.
II. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp cho HS hiểu
- Vai trò của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản đối với đời sống của con người và nhiệm vụ chính của chúng.
- Nắm được những kiến thức cơ bản về Phần trồng trọt:
+ Đất trồng, phân bón, giống cây trồng, bảo vệ thực vật và quy trình sản xuất cây trồng như: Làm đất, gieo trồng, chăm sóc , thu hoạch, bảo quản và chế biến
Nắm được những kiến thức cơ bản về Phần lâm nghiệp:
+ Kỹ thuật gieo trồng, khai thác và bảo vệ rừng
Nắm được những kiến thức cơ bản về Phần chăn nuôi:
+ Giống vật nuôi, thức ăn và quy trình sản xuất thức ăn vật nuôi. Chuồng nuôi, nuôi dưỡng chăm sóc, phòng trị bệnh và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- Nắm được những kiến thức cơ bản về Phần thuỷ sản:
+ Kỹ thuật nuôi thuỷ sản và bảo vệ môi trường. Môi trường nuôi thuỷ sản, thức ăn, chăm sóc, phòng trị bệnh và bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng làm được một số khâu kỹ thuật trong quy trình sản xuất: Nông , Lâm, ngư nghiệp. Biết áp dụng các kiến thức đó vào cuộc sống và sản xuất.
- Xác định thành phần cơ giới của đất trồng, đo độ pH bằng phương pháp đơn giản, phân biệt được các loại phân hoá học thông thường. Xử lý hạt giống bằng nước ấm, xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm. Nhận dạng và phân biệt được các dạng thuốc trừ sâu bệnh hại cây trồng và biết đọc nhản thuốc.
- Gieo được hạt và cấy cây vào bầu đất
- Phân biệt được được mốt số loại giống vật nuôi, Chế biến được một số thức ăn cho vật nuôi bằng nhiệt và vi sinh vật. Phân biệt được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gà.
- Phân biệt được một số loại thức ăn của tôm cá và xác định được độ trong, độ pH của nước nuôi thuỷ sản.
3. Thái độ:
- Có thái độ sẵn sàng lao động và hình thành lòng say mê, hứng thú học tập kỹ thuật Nông, Lâm. Ngư nghiệp.
- Có tinh thần trách nhiệm, chịu khó, cẩn thận trong lao động sản xuất và biết quý trọng sản phẩm lao động.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái và quý trọng nghề Nông. Lâm , Ngư nghiệp.
III. Chuẩn bị:
Vật mẫu: Các loại cây, con, bầu đất , thức ăn, hạt giống.
Mô hình: Vật nuôi
Dụng cụ: các dụng cụ cần thiết để thực hành như: Rổ, rá, đĩa sếch xi, nhiệt kế
Tranh ảnh: Các loại tranh ảnh liên quan đến nội dung của bài học
IV. Phương pháp dạy học:
+ Phương pháp nêu và đặt vấn đề
+ Phương pháp thực hành, thí nghiệm.
+ Phương pháp trực quan vấn đáp, vấn đáp + thuyết trinh.
+ Phương pháp nêu và đặt vấn đề
+ Phương pháp học tổ chức theo nhóm.
V. Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:
Lớp
Sỉ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7B
40
2
8
7
28
14
56
2
8
VI. Biện pháp thực hiện:
Hướng dẫn HS biết phát huy khả năng tự học, nghiên cứu để tiếp thu kiến thức.
Tăng cường việc kiểm tra bài củ với nhiều hình thức khác nhau.
Hướng dẫn và giúp HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.
Thông qua việc sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm và các bài tập đã có ở SGK và GV ra thêm để tạo điều kiện cho HS được bộc lộ ý kiến của bản thân khi tham gia thảo luận.
Động viên khích lệ HS tham gia tích cực trong các hoạt động học tập, giúp HS điều chỉnh cách học của mình .
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá công bằng, chính xác, phát huy được tính độc lập, sáng tạo của HS trong quá trình tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức.
Sớm phân loại các đối tượng HS để có kế hoạch bồi dưỡng các đối tượng HS còn yếu, kém.
Chương 1:
đại cương về kỹ thuật trồng trọt
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Làm cho HS nắm được:
Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
Nắm được một số phương pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Vai trò và các thành phần, tính chất của đất trồng.
Biện pháp sử dụng và cải tạo ,bảo vệ đất.
Các loại phân bón trong trồng trọt và tác dụng của phân bón.
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón.
Vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
Các loại sâu bệnh hại cây trồng và biện pháp phòng trừ sâu bênh hại cây trồng.
Kỹ năng:
Có kỹ năng làm được một số khâu kỹ thuật trong quy trình sản xuất nông nghiệp. Biết áp dụng kiến thức đã học vào sản xuất như:
- Phân biệt được các loại phân hóa học thông thường.Xử lý được hạt giống bằng nước ấm, xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm. Phân biệt được các dạng thuốc trừ sâu bệnh và biết đọc nhản hiệu của thuốc.
Thái độ:
- Có thái độ sẵn sàng lao động và hình thành lòng say mê, hứng thú học tập kỹ thuật nông nghiệp. Có tinh thần trách nhiệm, chịu khó, cẩn thận trong lao động sản xuất và biết quý trọng sản phẩm lao động. Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái và quý trọng sản phẩm lao động.
II/ Chuẩn bị:
1. Mẩu vật:
- Các loại phân hóa học, thuốc hóa học, các loại giống cây trồng.
2. Tranh vẽ:
- Tranh về phương pháp sản xuất giống cây trồng, Phương pháp phòng trừ sâu bệnh
3. Dụng cụ thực hành:
- Phân bón hóa học, ống nghiệm, nhiệt kế
III/ Phương pháp:
Trực quan vấn đáp
Trực quan thuyết trình, thực hành chứng minh..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết1 Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt, Khái niệm về
đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Sau khi học xong học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
+ Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng, các thành phần của đất trồng.
* Kỹ năng:
+ Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
* Thái độ:
+ Giáo dục HS yêu thích học bộ môn Công nghệ 7 thông qua phần giới thiệu chương trình .
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- Tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, thí nghiệm của H2(SGK T7)
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức:
B .Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của HS
C .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: GV giới thiệu bài học.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
HS: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm: Bắp cải,su hào, cà rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến.
HS: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến thức SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Khai hoang lấn biển là làm như thế nào và để làm gì?
GV: Thế nào là tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng? Mục đích của tăng vụ để làm gì?
GV: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt nhằm mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
GV: Sử dụng giống mới năng suất cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
GV: Cần sử dụng những biện pháp nào để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt?
HĐ5: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi.
GV: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK trả lời câu hỏi.
GV: Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có gì giống và khác nhau?
GV: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
HS: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
GV: Cho HS hát minh hoạ (bài ca Tình cây và đất)
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ6. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
HS: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì?
HS: Trả lời
HS: Nghiên cứu SGK hoàn thành bài tập bảng
HS: Hoạt động nhóm sau đó trả lời
HS: Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
I/ Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực, thực phẩm.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6 (SGK)
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng suất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
IV.Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
* K/n: (SGK)
2. Vai trò của đất trồng
Đất là môi trường cung cấp: Nước, chất dinh dưỡng, ô xy và giúp cho cây đứng vững.
VI.Thành phần của đất trồng
* Phần khí: Gồm khí o xy, Nitơ,
Cacbonic
* Phần rắn: chiếm 92-98%
- Thành phần vô cơ.( chiếm 92-98%
Khối lượng phần rắn) chứa nhiều chất dinh dưỡng.
- Thành phần hữu cơ gồm các sinh vật và xác ĐV-TV, VSV đã chết.
Phần lỏng: Nước
D. Củng cố :
- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và kinh tế địa phương?
- Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần thực hiện tốt các biện pháp nào?
- Đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
Đ. Hướng dẫn và dăn dò:
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 3( Một số tính chất của đất trồng)
IV/ Rút kinh nghiệm bài học:
Soạn: 21/8/2010
Giảng: /8/2010
Tiết: 2 Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
* Kỹ năng: Phân biệt được các loại đất thông qua thành phần cơ giới của đất trồng.
* Thái độ: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
B .Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người?
2. Đất gồm những thành phần nào? Nêu vai trò của các thành phần đó đối với đời sống của cây trồng?
C .Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất
HĐ2. Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi:
GV: Thành phần cơ giới của đất là gì? ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất?
HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
GV: Độ pH dùng để đo cái gì?
GV: Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
GV: Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
GV: Trong 3 loại đất: Đất chua, đất kiềm, đất trung tính loại đất nào thích hợp cho nhiều loại cây trồng?
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV: Cho học sinh đọc mục III SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất.
HS: Làm bài tập SGK ( trang 9)
GV: Làm thế nào để tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất?
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: ở đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao).
GV: Làm thế nào để tăng dộ phì nhiêu của đất?
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Thành phần cơ giới của đất là tỷ lệ % của các hạt cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ pH dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
+ Đất chua: (pH=6,5)
+ Đất kìêm: (pH>7,5)
+ Đất trung tính: (pH= 6,5-7,5)
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát, limon, sét, chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
D. Củng cố:
- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
1. Thế nào là đất chua , đất kiềm, đất trung tính?
2. Vì sao đất giữ được nước, chất dinh dưỡng? Muốn tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất ta phải làm gì?
3. Độ phì nhiêu của đất là gì?
Đ. Hướng dẫn và dăn dò:
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 6( Biện pháp sử dụng, cải tạo đất trồng)
IV/ Rút kinh nghiệm bài học:
Ngày soạn:05/9/11
Ngày giảng: 07/9/11
Tiết 3: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất trồng.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng học nhóm cho HS, hình thành tư duy kỹ thuật cho HS.
* Thái độ:
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức:
B .Kiểm tra bài cũ:
1. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Làm thế nào để đất giữ được nhiều nước và chất dinh dưỡng cho cây?
2. Độ phì nhiêu của đất là gì?
C .Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Giới thiệu bài học
HĐ2.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
HS: Đọc SGK- HS trả lời .
GV: Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
GV: Giải thích cho HS rỏ: Sử dụng đất hợp lý là sử dụng ntn?
GV: Nêu biện pháp sử dụng đất ?
H: Làm theo nhóm bài tập trong SGK(12).
Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
GV: Vì sao không bỏ đất hoang?
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng ntn?
HĐ3.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta và ở địa phương.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn.
HS: Quan sát các hình 3,4,5 thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập trang 15 SGK
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
GV: Vì sao lại trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh ?
GV: Với các loại đất nào nên cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì? Thường áp dụng cho loại đất nào?
GV: ở địa phương em người ta cải tạo đất bằng những phương pháp nào?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
* Biện pháp sử dụng đất:
- Thâm canh tăng vụ.
- Không bỏ đất hoang.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất.
- Vừa sử dụng đất vừa cải tạo.
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Cày sâu kết hợp bón phân hửu cơ
- Làm ruộng bậc thang
- Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( Đất dốc)
- Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục , thay nước thường xuyên.
- Bón vôi
D. Củng cố :
- Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
1. Vì sao phải cải tạo đất?
2. Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Trình bày mục đích của các biện pháp đó?
3. Làm bài tập sau:
A/ Hãy ghép các câu từ 1-4 với các câu từ a-f cho phù hợp.
Biện pháp cải tạo đất.
Biện pháp sử dụng đất.
Mục đích của cải tạo đất.
Những loại đất cần cải tạo.
Chọn cây trồng phù hợp với loại đất
Cày sâu, bừa kỹ, kết hợp bón phân hửu cơ.
Bón vôi, kết hợp với bón phân hửu cơ.
Đất nghèo dinh dưỡng cần làm cho giàu dinh dưỡng, phì nhiêu.
Làm cho đất phì nhiêu để cây trồng cho năng suất cao.
Đất bạc màu, đất phèn, đất mặn.
B/ Đúng hay sai:
Đất đồi dốc cần bón vôi.
Đất bạc màu cần bón nhiều phân hửu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần.
Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa các băng cây công nghiệp để chống xói mòn.
Đ. Hướng dẫn và dăn dò:
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài: Tác dụng của phân bón.
IV/ Rút kinh nghiệm bài học:
Soạn: 07/9/11
Giảng:09/9/11
Tiết 4 : Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
*Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng hoạt động nhóm và phân tích tổng hợp kiến thức cho HS
*Thái độ:
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học, mẫm phân bón hoá học.
- H: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Vì sao phải cải tạo đất trồng?
2. Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất? Biện pháp đó áp dụng cho loại đất nào?
C: Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón là gì? Gồm những loại nào?
GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào?
- HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập trong SGK
GV: Chốt lại phần bài tập trong SGK.
Ngoài các loại phân trên để cải tạo đất chua người ta thường dùng vôi.
GV: Theo em vôi có phải là phân bón không? Tại sao?
HĐ3.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
HS: quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? Hãy phân tích từ hình vẽ 6 và lấy ví dụ để chứng minh.
HS: Trả lời
GV: Nêu tác dụng phân bón ?
GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất.
GV: Bón nhiều phân có tốt không? Tại sao? Vậy theo em bón phân cho cây phải như thế nào?
GV: Em hiểu thế nào là bón phân hợp lý?
Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm năng suất, chất lượng nông sản và làm đất xâu đi vfa làm ảnh hưởng đến vấn đề môi trường nước, đất .
GV: Lấy một số ví dụ để minh họa và giải thích thêm cho H rỏ
I.Phân bón là gì?
* K/niệm: Phân bón là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
* Phân loại:
+ Phân hữu cơ:
- Cây điền tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu, khô dầu dừa, đậu tương.
+ Phân hoá học:
- Supe lân, phân NPK, Urê;
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin.
II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
Bón phân hợp lý làm tăng năng suất, chất lượng nông sản và tăng độ phì nhiêu của đất.
ơ
D.Củng cố.
- GV: Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi:
1. Phân vi sinh khác phân hóa học như thế nào?
2. Phân vi lượng là phân như thế nào?
3. Cây rất cần đạm, trong nước tiểu có nhiều đạm, tại sao tưới nước tiểu vào cây thì cây lại chết?
4. Câu nào đúng nhất trong các câu sau:
a. Phân bón gồm 3 loại là: Cây xanh, đạm, vi lượng.
b. Phân bón gồm 3 loại: Đạm, Lân. ka li.
c. Phân bón gồm 3 loại: Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh.
d. Phân bón gồm 3 loại: Phân hửu cơ, phân hóa học, phân vi sinh.
5. Câu nào đúng nhất:
a. Bón phân làm cho đất thoáng khí
b. Bón phân nhiều làm năng suất cao.
c. Bón phân hợp lý cây trồn mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt và cải tạo được đất trồng.
Đ. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 8 SGK và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
IV/ Rút kinh nghiệm bài học:
Soạn ngày: 11/9/11
Giảng ngày:14/9/11
Tiết 5: Cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón thông thường
I. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc bón phân cho từng loại cây, trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lý, bảo vệ, chống ô nhiểm môi trường.
* Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK.
- HS: Đọc SGK.
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali?
2. Bằng cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ?
C.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Giới thiệu bài học.
HĐ2:Tìm hiểu một số cách bón phân.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi.
GV:Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân.
H: Trả lời.
GV: Căn cứ vào kỹ thuật bón người ta bón phân theo mấy cách?
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón
phân trực tiếp vào đất
HS: Trả lời
HS: Làm bài tập ở SGK (theo nhóm thảo luận)
GV: Rút ra kết luận.
HĐ3. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
HS: Làm bài tập
GV: Gọi HS đọc phần bài tập.
GV: Các loại phân nào nên bón lót? Loại phân nào nên bón thúc? Tại sao?
HĐ4.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi.
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? Các loại phân hóa học nên bảo quản ntn?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
HS: Trả lời.
I.Cách bón phân
* Bón lót:
* Bón thúc:
- Bón theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4.
- Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5 nhược điểm:
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ, Phân lân, phân vi sinh thường dùng để bón lót nhưng cũng có thể bón thúc cho cây chủ yếu là cây lâu năm.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ.
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
* Phân hóa học : bảo quản kín và nơi khô ráo và thoáng mát, không nên để lẩn lộn các loại phân với nhau.
* Phân hửu cơ: Có thể bỏ tại chuồng nuôi hoặc thành đống và dùng bùn ao trát kín bên ngoài.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
D. Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
1. Có mấy cách bón phân?
2. Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
3.Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau:
a. Phân cần bón với một lượng nhỏ.
b. Phân .có thể bón lót và bón thúc cho lúa.
c. Phân cần trộn lẫn với phân hửu cơ để bón lót cho ngô.
d. Các loại cây .. cần dùn phân đạm để tưới thường xuyên.
Đ.Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK
IV/ Rút kinh nghiệm bài học:
Soạn: 14/9/11
Giảng:16/9/11
Tiết 6: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, tư duy kỹ thuật, tư duy so sánh cho HS.
* Thái độ:
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
- H: Đọc SGK,
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là bón thúc, bón lót? Dùng các loại phân nào để bón lót, phân nào để bón thúc? Tại sao?
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Giới thiệu bài học.
HĐ2.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Em hãy so sánh giữa giống củ và giống mới về năng suất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)
GV: Giống cây trồng có vai trò ntn? Hãy lấy một số ví dụ để minh họa?
HS: Trả lời.
HĐ3.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
GV: Giống cây trồng
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_luu_duc_truo.doc