Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Trương Hồng Hoàn

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức

- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì. Hiểu được thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính.

2. Kĩ năng

- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.

3. Thái độ

- Vận dụng tính chất của đất để áp dụng đất trong trồng trọt tại gia đình.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: + Phóng to bảng mục I SGK.

 + Giấy quỳ, thang màu PH chuẩn

- HS: Tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. Phương pháp

- Hợp tác trong hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích.

IV. Tổ chức giờ học.

1. ổn định tổ chức

2. Khởi động.

 - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ

 - Thời gian: 5ph

 - Cách tiến hành: GV đăt câu hỏi, hs trả lời

H Nêu vai trò của trồng trọt? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất

 - Mục tiêu: Biết được thành phần cơ giới của đất là gì.

 - Thời gian:10 ph

 - Đồ dùng dạy học: Sgk, bảng phụ(sử dụng trong hoạt động nhóm)

 

doc138 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Trương Hồng Hoàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Phần I: Trồng trọt Chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt Tiết1- Bài 1+2 Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt - khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò của trồng trọt.Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. - Hiểu được đất trồng là gì, vai trò, các thành phần của đất trồng. 2. Kĩ năng: - Biết được một số biện pháp thực hiện nhiện vụ của trồng trọt. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc II. Đồ dùng dạy học - GV: + Tranh vẽ hình 1SGK + Phóng to bảng mục III. - HS: Tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, quan sát. IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2.Khởi động - Mục tiêu: Giới thiệu bài mới, gây hứng thú học tập tới học sinh - Thời gian: 2 ph - Đồ dùng: SGK - Cách tiến hành: 3. Bài mới - Trồng trọt là 1 nghành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế, có vai trò rất lớn đối với đời sống con người, sản xuất........ Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của trồng trọt - Mục tiêu: Hiểu được vai trò của trồng trọt. - Thời gian: 13ph - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H1 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV treo tranh phóng to H1 ( Vai trò của trồng trọt ), yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: H Quan sát H1, em hãy cho biết : Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ? HS Thảo luận nhóm nội dung câu hỏi. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét chéo nhau. GV Nhận xét, kết luận. I. Vai trò của trồng trọt. - Trồng trọt có vai trò: + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. + Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế bién thực phẩm. + Cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu. Hoạt động 2:Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt. - Mục tiêu: Biết được một số nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. - Thời gian:10 ph - Đồ dùng dạy học: Sgk - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV gọi 1 học sinh đọc nội dung của 6 nhiệm vụ mục II SGK. H Dựa vào vai trò của trồng trọt, em hãy xác định nhiệm vụ nào trong 6 nhiệm vụ là nhiệm vụ của trồng trọt?. HS nghiên cứu thông tin SGK+ thảo luận nhóm bàn, trả lời. GV nhận xét, kết luận. H ở địa phương em, nhiệm vụ trồng trọt nào đóng vai trò chủ yếu? HS liên hệ thực tế địa phương, trả lời II. Nhiệm vụ của trồng trọt. - Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn để đảm bảo đủ ăn và có dự trữ. - Trồng cây rau, đậu, vừng, mè, lạc... làm thức ăn cho con người. - Trồng cây mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến hoa quả. - Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su, hồ tiêu để lấy nguyên liệu xuất khẩu. HĐ5: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng(7’) - Mục tiêu: Biết được khái niệm về đất trồng và vai trò của đất trồng - Thời gian:10 ph - Đồ dùng dạy học: SGK. - Cách tiến hành HĐ của GV và HS Nội dung .- GV đưa ra ví dụ: trồng cây rau vào 2 khay; 1đất và 1 đá, vậy cây ở khay nào sẽ phát triển được? vì sao? - GV nhận xét, bổ sung. ? Vậy đất trồng là gì? - HSTL, GV nhận xét và kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi SGK. - HSTL, GV nhận xét và bổ sung ? Đất có vai trò gì. - HSTL, GV nhận xét, kết luận ? Khi môi trường đất bị ô nhiễm có ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng, vật nuôi và con người. - ảnh hưởng trực tiếp đến cây trồng, làm cây trồng sinh trưởng phát triển kém, giảm năng suất, chất lượng nông sản và ảnh gián tiếp đến vật nuôi, con người B. Khái niệm và thành phần của đất trồng I. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có khả năng sinh trưởng phát triển cho sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng. - Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ô xi cho cây và giúp cây đứng vững. HĐ6: Tìm hiểu thành phần của đầt trồng - Mục tiêu: Biết được các thành phần của đất trồng. Phân biệt được các thành phần chính của đất trồng. - Thời gian: (7’) - Đồ dùng dạy học: Sơ đồ 1 - Cách tiến hành - Dựa sơ đồ 1 và nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Đất trồng gồm những thành phần nào? ? Không khí có chứa các chất khí nào. - HSTL, GV nhận xét, kết luận. ? Phần rắn gồm chất nào. - HSTL, GV nhận xét, kết luận. ? Phần lỏng có tác dụng gì - HSTL, GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. - HS dựa vào các thông tin ở trên để trả lời. - GV nhận xét và kết luận. II. Thành phần của đất trồng. - Đất trồng gồm 3 thành phần: + Phần khí : là không khí có trong các khe hở của đất(Chứa nitơ, oxi, cácbonic...) + Phần rắn: gồm chất vô cơ và hữu cơ - Vô cơ:chứa chất dinh dưỡng như nito, photpho, kali.. - Hữu cơ: gồm các sinh vật sống trong đất và xác động thực vật, vi sinh vật đã chết. + Chất lỏng: là nước trong đất có tác dụng hoà tan các chất dinh dưỡng. * Vai trò đối với cây trồng. + Phần khí: cung cấp ô xi cho cây hô hấp. + Phần rắn: cung cấp cấp chất dinh dưỡng cho cây + Phần lỏng: cung cấp nước cho cây. V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(3ph) - GV tóm tắt nội dung bài học. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. - Dặn học sinh về nhà học bài cũ và xem trước bài 2 SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 - Bài 3 một số tính chất của đất trồng I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì. Hiểu được thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính. 2. Kĩ năng - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. 3. Thái độ - Vận dụng tính chất của đất để áp dụng đất trong trồng trọt tại gia đình. II. Đồ dùng dạy học. - GV: + Phóng to bảng mục I SGK. + Giấy quỳ, thang màu PH chuẩn - HS: Tìm hiểu trước bài ở nhà. III. phương pháp - Hợp tác trong hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức 2. Khởi động. - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Thời gian: 5ph - Cách tiến hành: GV đăt câu hỏi, hs trả lời H Nêu vai trò của trồng trọt? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất - Mục tiêu: Biết được thành phần cơ giới của đất là gì. - Thời gian:10 ph - Đồ dùng dạy học: Sgk, bảng phụ(sử dụng trong hoạt động nhóm) - Cách tiến hành HĐ của GV và HS Nội dung H Phần rắn của đất đươc hình thành từ những thành phần nào? HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời ( hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ ) GV cho HS thảo luận nhóm: Mỗi học sinh ghi lại: + Đặc điểm của thành phần vô cơ. + Thành phần cơ giới của đất được tạo nên do đâu. + Cách phân chia các loại đất. HS nhóm đó trả lời : H Phần vô cơ của đất bao gồm các cấp hạt nào, các hạt đó có kích thước như thế nào? H Thành phần cơ giới của đất được tạo nên do đâu? H Dựa vào đâu để phân chia các loại đất? HS nhóm khác trả lời, nhận xét bổ sung. GV nhận xét kết luận. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Phần rắn của đất gồm: phần hữu cơ và vô cơ. - Phần vô cơ gồm các cấp hạt có đường kính khác nhau: hạt cát, limon, sét. - Tỉ lệ % của các hạt cát, sét, limon trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. - Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất, chia đất làm 3 loại chính: + Đất cát + Đất thịt + Đất sét. Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ chua,độ kiềm của đất - Mục tiêu: Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính - Thời gian: 10 ph - Đồ dùng dạy học: giấy quỳ, thang màu PH chuẩn - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK+ thảo luận nhóm bàn trả lời các câu hỏi sau: H Độ chua, độ kiềm của đất được xác định bằng cách nào? H Căn cứ vào trị số của PH, người ta chia đất thành những loại nào? H Xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì? HS thảo luận nhóm bàn, trả lời GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. GV giới thiệu giấy quỳ, thang màu pH chuẩn( những dụng cụ dùng để xác định độ chua, độ kiềm của đất ) II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. - Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ PH. - Căn cứ vào trị số PH người ta chia đất thành: + Đất chua: pH< 6,5. + Đất trung tính: pH= 6,6- 7,5. + Đất kiềm: pH> 7,5. - Xác định đất chua, đất kiềm, đất trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo. Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất Độ phì nhiêu của đất. - Mục tiêu: + Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. + Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất - Thời gian: 17 ph - Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng mục III. - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV cho HS tìm hiểu thông tin SGK, trả lời các câu hỏi: H Tại sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? H Đất có đặc điểm gì thì giữ được tốt nước và các chất dinh dưỡng? GV lấy VD: có 2 cốc nhựa có đục lỗ ở đáy, một cốc đổ đầy đất pha cát, một cốc đựng đất mịn, khi đổ cùng một lượng nước, cùng một thời điểm vào 2cốc, hỏi cốc nào giữ được nước tốt hơn. HS thảo luận nhóm trả lời, rút gia nhận xét về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. HS Tìm hiểu thông tin SGK. H Độ phì nhiêu của đất là gì? H Độ phì nhiêu có vai trò như thế nào đối với cây trồng? H Ngoài độ phì nhiêu, theo em cần có những yếu tố nào nữa thì cây trồng mới cho năng suất cao? GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. GV chốt kiến thức III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Đất có khả năng giữ được nước, chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, sét, limon và chất mùn. - Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, ôxi và chất dinh dưỡng cho cây, không chứa các chất có hại cho cây. - Để cây trồng phát triển tốt, ngoài độ phì nhiêu cần thêm các điều kiện: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(3 ph) - GV tóm tắt nội dung bài học. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. - Dặn học sinh về nhà học bài cũ và xem trước bài 4SGK. Ngày soạn :.. Ngày giảng:.. Tiết 3 – Bài 6 biện pháp sử dụng và cải tạo đất I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Hiểu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí và các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của mỗi biên pháp đó. 2. Kĩ năng - Chỉ ra được các loại đất chính đang sử dụng ở nước ta và các loại đất cần được cải tạo.nêu được các biện pháp và mục đích của các biện pháp cảI tạo đó. 3. Thái độ - Có ý thức học tập nghiêm túc, áp dụng các kiến thức của bài học vào sản xuất ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H3, 4,5SGK. Phóng to bảng mục I, II SGK - HS: Sưu tầm các tranh ảnh về cải tạo đất. III. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. Khởi động - Mục tiêu: kiểm tra học bài cũ của học sinh. - Thời gian: 5 ph - Cách tiến hành: GV dặt cây hỏi, hs trả lời H1: Đất trồng có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng như thế nào? H2: Thành phần cơ giới của đất là gì? Dựa vào đâu để phân chia các loại đất? 3. Bài mới HĐ1.Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí. - Mục tiêu: Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí. Các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của mỗi biên pháp đó. - Thời gian: 15ph - Đồ dùng dạy học: Phóng to Bảng mục I. - Cách tiến hành: HĐ của GVvà HS Nội dung ĐVĐ: Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, đồng nghĩa với nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn , vì vậy phải biết cách sử dụng đất hợp lí có hiệu quả. H Sử dụng đất như thế nào là có hiệu quả? GV cho HS thảo luận nhóm, tìm hiểu mục đích của các biện pháp sử dụng đất, ghi lại kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét kết luận. I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí. Biện pháp sử dụng đất Mục đích - Thâm canh tăng vụ. - làm tăng số lựợng sản phẩm. - Không bỏ đất hoang. - Tận dụng tối đa diện tích đất nhằm sản xuất ra nhiều sản phẩm. - Chọn cây trồng phù hợp với đất. - Nhằm làm tăng năng suất và chất lượng của cây trồng. - Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo. - Tăng độ phì nhiêu cho đất. HĐ2.Tìm hiểu các biện pháp để cải tạo và bảo vệ đất. - Mục tiêu: Chỉ ra được các loại đất chính đang sử dụng ở nước ta và các loại đất cần được cải tạo.nêu được các biện pháp và mục đích của các biện pháp cải tạo đó - Thời gian: 20ph - Đồ dùng dạy học: Phóng to Bảng mục II, H3,4,5 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV gọi 1 hs đọc thông tin SGK mục II. H ở nước ta, đất ở khu vực nào còn có độ phì nhiêu cao? ( khu vực đồng bằng và sông cửu long) GV dùng bản đồ địa lí việt nam, hướng dẫn học sinh xác định khu vực đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long trên bản đồ. H Đất ở các khu vực khác có tính chất như thế nào? ( Đất ở các khu vực khác thường có tính chất xấu như: chua, phèn, mặn, bạc màu..., cần được cải tạo ) Em hãy quan sát các H 3,4,5 và ghi nội dung trả lời câu hỏi theo mẫu bảng: H Mục đích của các biện pháp đó là gì? H Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào? HS quan sát H3,4,5 + thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi theo mẫu bảng. GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét kết luận. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Biện pháp cải tạo đất Mục đích áp dụng cho loại đất 1. Cày sâu bừa kĩ........ Làm tăng độ phì cho đất Đất nghèo dinh dưỡng, bạc màu 2. Làm ruộng bậc thang Hạn chế sự rửa trôi Đất dốc 3. Trồng xen cây nông...... Làm cho đất tơi xốp, hạn chế rửa trôi Đất đồi dốc, nghèo dinh dưỡng, bạc màu 4. Cày nông, bừa sục... Tránh sục phèn Đất phèn 5. Bón vôi Khử chua Đất chua V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(5ph) - GV tóm tắt nội dung bài học. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. - Dặn học sinh về nhà học bài cũ và chuẩn bị các dụng cụ thực hành ở bài 4,5. -------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4 – Bài 4+5 - Thực hành: xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản - xác định độ ph của đất bằng phương pháp so màu I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách xác định đựơc độ ph của đất bằng phương pháp đơn giản (so màu ) 2. Kĩ năng - Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay) 3. Thái độ - Có ý thức nghiêm túc trong khi thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học - GV: + Bản các quy trình thực hành. + Chất chỉ thị màu tổng hợp, thang màu pH chuẩn, thìa nhỏ. - HS: + Chuẩn bị các mẫu đất. + Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành. III. Phương pháp - Dạy học hợp tác, hoạt động nhóm, làm mẫu, thực hành. IV. Tổ chức giờ học - Mục tiêu: kiểm tra kiến thức bài cũ của học sinh. - Thời gian: 5 ph - Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi, hs trả lời H1: Hãy cho biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ? Nêu mục đích của các biện pháp đó? 3. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn ban đầu. - Mục tiêu: Nhằm kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Thời gian: 5 ph - Đồ dùng: Mẫu đất, nước, ống hút nước, thước đo,thang màu pH chuẩn, chất chỉ thị màu. - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV thông báo mục tiêu bài thực hành. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ( Mẫu các loại đất, mẫu báo cáo thực hành). Chia nhóm và phân công vị trí thực hành. Lưu ý hs giữ gìn vệ sinh chung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Mẫu đất. - Nước, ống hút nước. - Thước đo. - Thang màu pH chuẩn. - Chất chỉ thị màu. HĐ2. Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay), Biết cách xác định độ pH của đất. - Thời gian: 20 ph - Đồ dùng: Mẫu đất 3 loại, nước, thước kẻ, thìa nhỏ, chất chỉ thị màu, thang màu pH chuẩn. - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV cho học sinh nghiên cứu thông tin SGK, tìm hiểu các bước trong quy trình thực hành trong 5 phút. HS Đọc các bước trong quy trình thực hành. GV Làm mẫu các bước trong quy trình thực hành, hướng dẫn cách đối chiếu với chuẩn phân cấp đất ở bảng 1. HS quan sát mẫu. GV cho học sinh thực hành làm theo quy trình thực hành. ( mỗi học sinh trong nhóm tự thực hành xác định một loại đất, học sinh nhận xét góp ý trong nhóm) HS Báo cáo kết quả thực hành, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV Nhận xét kết quả của các nhóm. GV Yêu cầu học sinh đọc SGK tìm hiểu các bước trong quy trình thực hành. HS Đọc các bước quy trình thực trong sgk . GV Làm mẫu các bước trong quy trình thực hành. HS Quan sát mẫu. HS Làm việc theo nhóm , tập xác định độ pH của các mẫu đất. ( Mỗi học sinh trong nhóm tự xác định độ pH trên mẫu đất mà mình chuẩn bị, học sinh nhận xét góp ý trong nhóm) Các nhóm điền kết quả thực hành theo mẫu bảng. HS Báo cáo kết quả thực hành, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV Nhận xét kết quả của các nhóm. II. Quy trình thực hành. 1. Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản ( vê tay ). - B1: lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. - B2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm. - B3: Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm. - B4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. 2. Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu. - B1: Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa. - B2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi thừa một giọt. - B3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn HĐ3. Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: Kiểm tra đánh giá được ý thức học tập của hs thông qua kết quả thực hành. - Thời gian: 10 ph - Đồ dùng: Sản phẩm của học sinh - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV cho học sinh nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm. GV nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị của học sinh. + ý thức hoạt động nhóm. + Kết quả thực hành. III. Kiểm tra đánh giá V. Tổng kết và hướng dẫn học bài. (5ph) - Nhận xét chung buổi thực hành: Tuyên dương nhóm làm tốt, phê bình nhóm và cá nhân hs ý thức chưa tốt - Rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau - Giaỉ đáp thắc mắc của hs - Các nhóm vệ sinh khu vực thực hành. - Dặn học sinh về nhà xem trước bài 7 SGK Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 5 – Bài 7 tác dụng của phân bón trong trồng trọt I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là phân bón, phân loại được các loại phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, địa phương. 2. Kĩ năng - Biết được tác dụng của phân bón trong trồng trọt.trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất, năng suất cây trồng, chất lượng sản phẩm cây trồng. Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón. 3. Thái độ - Có ý thức thu gom các nguồn giác thải, phế thải có nguồn gốc từ động vật, thực vật ở gia đình, làm xanh sạch môi trường khi sử dụng các loại phân bón. II. Đồ dùng dạy học - GV: + Phóng to sơ đồ 2, H6 SGK. + Mẫu một số loại phân bón ( đạm, lân, kali..... ) - HS: + Tìm hiểu trước bài học ở nhà. + Kẻ sẵn mẫu bảng mục I. III. Phương pháp - Hợp tác dạy học, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức 2. Khởi động. - Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ của học sinh. - Thời gian: 5 ph - Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi, hs trả lời H1: Nêu quy trình thực hành xác định thành phần cơ giới của đất? 3. Bài mới HĐ1. Tìm hiểu phân bón là gì? - Mục tiêu: Biết được thế nào là phân bón, phân loại được các loại phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, địa phương. - Thời gian: 17 ph - Đồ dùng dạy học: phóng to sơ đồ 2, mẫu 1 số loại phân bón. - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV Treo sơ đồ 2 ( phóng to ) lên bảng và giới thiệu. HS Quan sát và ghi nhớ thông tin GV Yêu cầu HS nghiên cứu phần 1 sgk, tiến hành thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: H Phân bón là gì? H Thành phần chính của phân bón là gì? H Phân bón được chia thành mấy nhóm chính? Kể tên các loại phân bón trong các nhóm đó? HS Tiến hành thảo luận theo yêu cầu của gv. Nhóm trưởng phân công cứ 2 bạn trả lời 1 câu hỏi rồi tổng hợp kết quả cho thư kí thống nhất kết quả GV Chỉ định 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ xung và hoàn thiện đi đến kết luận GV Tổ chức cho học sinh tìm hiểu kĩ về các loại phân bón, bằng cách thảo luận trả lời các câu hỏi, hoàn thành yêu cầu bảng 1 sgk VD: Phân xanh thuộc nhóm phân bón nào? ở địa phương em thường dùng những loại cây nào làm phân xanh? HS Thảo luận nhóm, điền kết quả thảo luận vào bảng mục 1. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét chéo nhau. GV nhận xét và thống nhất kết quả. I. Phân bón là gì? - Phân bón là “ thức ăn” do con người bổ sung cho cây. - Các chất dinh dưỡng chính trong phân bón là: đạm, lân, kali. - Phân bón được chia làm 3 nhóm chính: Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. ( Sơ đồ 2 SGK ) Nhóm phân bón Loại phân bón Phân hữu cơ a, b, e, g,k, l, m. Phân hoá học c, d, h, n Phân vi sinh i. HĐ2. Tìm hiểu tác dụng của phân bón - Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của phân bón trong trồng trọt.trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất, năng suất cây trồng, chất lượng sản phẩm cây trồng. Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón. - Thời gian: 18 ph - Đồ dùng dạy học: phóng to H6 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung GV Treo hình 6 ( phóng to ) lên bảng và giới thiệu HS Quan sát H6 và ghi nhớ thông tin H Phân bón, đất, năng suất cây trồng, chất lượng nông sản có mối quan hệ với nhau như thế nào? H Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất và chất lượng nông sản? HS Trả lời lần lượt từng câu hỏi, hs khác nhận xét GV Bổ xung và kết luận. H Liên hệ thực tế để cho thấy tác dụng của phân bón trong trồng trọt tại gia đìng em? HS Lấy ví dụ thực tế tại gia đình H Trước khi thu hoạch nông sản có nên bón phân không? tại sao? H Đối với các loại phân bón hữu cơ khi bón cần chú ý gì để giữ gìn vệ sinh môi trường? HS Trả lời, hs khác nhận xét II. Tác dụng của phân bón. - Làm xanh cây trồng và làm sạch môi trường - Bón phân đúng cách, đúng liều lượng làm tăng độ phì cho đất, tăng năng suất của cây trồng và chất lượng của nông sản. V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.( 4ph) - GV tóm tắt nội dung bài học. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. - Dặn học sinh về nhà học bài cũ và xem trước bài 9 SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6 - Bài 9 Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được các cách bón phân, và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón phân được sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng. phân biệt được bón lót, bón thúc. 2. Kĩ năng - Nêu được cách sử dụng một số loại phân bón thông thường đối với cây trồng hợp lý.cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng. - Trình bày được cách bảo qản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng của chúng 3. Thái độ - Có ý thức tìm hiểu cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón, để sử dụng phân bón có hiệu quả cao trong sản xuất . II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh hình 7, 8, 9,10 - SGK, Bảng phụ nội dung bài tập trang 22 sgk - HS: Đọc SGK, kẻ bảng tr22 và nội dung yêu cầu của bài tập vào vở III. Phương pháp - Thảo luận nhóm, quan sát, tích hợp bảo vệ môi trường IV. Tổ chức giờ học 1. ổ định tổ chức 2. Khởi động - Mục tiêu: Dẫn dắt hs vào bài, làm cho hs hứng thú rong học tập - Thời gian: 2ph - Cách tiến hành: 3. Bài mới - Tại địa phương, các em thường được làm quen với một số loại phân bón thông thường như: đạm, lân, kali, phân chuồng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón đó một cách hợp lý nhất. HĐ1: Tìm hiểu một số cách bón phân - Mục tiêu: Nêu được các cách bón phân, và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón phân được sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng. phân biệt được bón lót, bón thúc. - Thời gian: 18ph - Đồ dùng: Hình 7,8,9,10 sgk, bảng phụ - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV Yêu cầu hs đọc thông tin phần 1 sgk H Căn cứ vào đâu để người ta chia làm mấy cách bón phân. HS Trả lời: chia làm 2 cách bón H Bón lót và bón thúc là cách bón như thế nào? cho ví dụ? HS Trả lời, hs khác nhận xét, bổ xung GV Rút ra kết luận. GV Treo tranh các hình 7,8,9,10 giới thiệu tranh và bảng phụ ghi nội dung bài tập trong sgk HS Quan sát và đọc rõ nội dung yêu cầu của bài tập GV Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành HS Tiến hành thảo luận theo yêu cầu của gv - Nhóm trưởng phân công cho các nhóm nhỏ trong nhóm thực hiện từng nội dung - Các nhóm nhỏ báo cáo kết quả cho nhóm trưởng để thư kí tổng hợp HS Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Nhận xét chéo, bổ xung GV Đưa ra đáp án đúng HS Tự đánh giá, nhận xét kết quả của nhóm mình và nhóm bạn I. Cách bón phân - Căn cứ vào thời kỳ chia thành 2 cách bón: bón lót và bón thúc + Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng nhằm cung cấp chất dinh dưỡng khi cây mới mọc, bén rễ + Bón thúc: Là bón trong thời gian cây đang sinh trưởng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng tạo điều kiện cho cây phát triển tốt - Căn cứ vào hình thức bón chia thành các cách: + Bón theo hốc( ưu điểm 1

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_truong_hong.doc