Đề kiểm tra 45 phút Công nghệ Lớp 7 - Đề A (Có đáp án)

Câu 1: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:

A. A. Thực vật, động vật.

B. Thực vật, động vật và chất khoáng.

C. Thực vật, chất khoáng.

D. Động vật.

Câu 2: Trong chất khô của thức ăn có:

A. A. Prôtêin, lipit, gluxit.

B. Prôtêin, gluxit, vitamin.

C. Prôtêin, gluxit, vitamin, chất khoáng.

D. Prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng.

Câu 3: Rau muống có bao nhiêu phần trăm (%) nước:

A. A. 73,49%.

B. 9,19%.

C. 89,40%.

D. 9,00%.

Câu 4: Bột cá có bao nhiêu phần trăm (%) prôtêin:

A. A. 50,00%.

B. 8,90%.

C. 0,91%.

D. 2,10%.

Câu 5: Ngô (bắp) hạt có bao nhiêu phần trăm (%) gluxit:

A. A. 6,30%.

B. 0,50%.

C. 1,67%.

D. 72,60%.

Câu 6: Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi để:

A. A. Hoạt động và phát triển.

B. Cho vật nuôi lớn lên.

C. Để sinh sản.

D. Để tạo ra sữa và nuôi con.

Câu 7: Các phương pháp chế biến thức ăn:

A. A. Phương pháp vật lý, phương pháp hóa học.

B. Phương pháp cắt ngắn.

C. Phương pháp vi sinh vật.

D. Cả A và C đều đúng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Công nghệ Lớp 7 - Đề A (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ A Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp: Môn: CÔNG NGHỆ 7 I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu 0,25đ. Câu 1: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: Thực vật, động vật. Thực vật, động vật và chất khoáng. Thực vật, chất khoáng. Động vật. Câu 2: Trong chất khô của thức ăn có: Prôtêin, lipit, gluxit. Prôtêin, gluxit, vitamin. Prôtêin, gluxit, vitamin, chất khoáng. Prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng. Câu 3: Rau muống có bao nhiêu phần trăm (%) nước: 73,49%. 9,19%. 89,40%. 9,00%. Câu 4: Bột cá có bao nhiêu phần trăm (%) prôtêin: 50,00%. 8,90%. 0,91%. 2,10%. Câu 5: Ngô (bắp) hạt có bao nhiêu phần trăm (%) gluxit: 6,30%. 0,50%. 1,67%. 72,60%. Câu 6: Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi để: Hoạt động và phát triển. Cho vật nuôi lớn lên. Để sinh sản. Để tạo ra sữa và nuôi con. Câu 7: Các phương pháp chế biến thức ăn: Phương pháp vật lý, phương pháp hóa học. Phương pháp cắt ngắn. Phương pháp vi sinh vật. Cả A và C đều đúng. Câu 8: Những cách nào sau đây được dùng để phân loại thức ăn vật nuôi: Thức ăn giàu prôtêin, thức ăn giàu gluxit. Thức ăn giàu prôtêin, thức ăn thô. Thức ăn giàu prôtêin, thức ăn giàu gluxit, thức ăn thô. Thức ăn thô, thức ăn tinh. Câu 9: Bột cá Hạ Long có 46% prôtêin. Nó thuộc loại thức ăn nào? Thức ăn tinh. Thức ăn giàu gluxit. Thức ăn thô. Thức ăn giàu prôtêin. Câu 10: Thức ăn giàu gluxit có hàm lượng gluxit là bao nhiêu: >50%. <50%. >30%. >14%. Câu 11: Thức ăn có hàm lượng xơ >30% là loại thức ăn gì? Thức ăn giàu gluxit. Thức ăn giàu prôtêin. Thức ăn thô. Cả 3 đều sai. Câu 12: Câu nào sau đây không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin: Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt và nước mặn. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn, Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng, tằm, Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu. II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào? (5đ) Câu 2: Nêu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. (2đ) BÀI LÀM ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: B D C A D A D C D A B B II. TỰ LUẬN: Câu 1: Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. (0,5đ) Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit amin. (1đ) Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxêrin và axit béo. (1đ) Gluxit được hấp thục dưới dạng đường đơn. (1đ) Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng. (1đ) Các vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. (0,5đ) Câu 2: Thức ăn giàu gluxit: Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. (0,5đ) Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi. (0,5đ) Thức ăn thô xanh: Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. (0,5đ) Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, lạc, đỗ. (0,5đ)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_cong_nghe_lop_7_de_a_co_dap_an.doc