I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ, hình 3,4,5 trang 14 SGK.
2. Học sinh:
- Học bài và đọc trước bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
3. Bài mới.
45 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Tiến Mạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: Trồng trọt
Chương I: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 1: bài 1+2: Vai trò nhiệm của trồng trọt.
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế nước ta hiện nay.
- Nêu được nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện trong giai đoạn hiện nay.
- Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần nào?
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất, tận dụng đất để trồng trọt.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
A. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
Hoạt động I: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt
GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ SGK.
?Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế quốc dân?
Điền vào vai trò của trồng trọt trong câu chấm lửng:.................
I. Vai trò của trồng trọt:
* Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho xất khẩu.
Hoạt động II: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV cho HS đọc và xác định nhiệm vụ của trồng trọt tr6 SGK.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
*Nhiệm vụ của trồng trọt: Câu 1,2,4,5,6 trang 6 SGK.
Hoạt động III: Tìm hiểu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
Cho học sinh điền vào mục đích của 3 phương pháp trong bảng trang 6 SGK.
III. Để thực hiện nhiệm vu của trồng trọt cần sử dụng biện pháp gì?
* Biện pháp:
- Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích.
- Dùng giống ngắn ngày để tăngvụ.
- áp dụng kỹ thuật trồng trọt để nâng cao năng suất.
B. khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
Hoạt động I: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng và vai trò của đất trồng.
GV đưa ra một khay có 1/2 đất và 1/2 đá cho học sinh quan sát.
? Trong khay vừa quan sát em hãy cho biết đâu là đất và đâu là đá? Vì sao em lại khẳng định như vậy?
? Đất trồng là gì?
Treo hình 2 lên bảng cho học sinh quan sát.
? Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau?
Đất trồng có vai trò gì?
I. Khái niệm về đất trồng
1. Đất trồng là gì ?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng, phát triển và cho ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
* Vai trò của đất trồng: Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi, giữ cho cây đứng vững và phát triển.
Hoạt động II: Tìm hiểu Thành phần của đất trồng.
GV treo sơ đồ 1 trang 7 SGK chống cho học sinh điền vào ô trống.
Thành phần đất trồng:
Cho học sinh làm bài tập SGK tr8
II. Thành phần của đất trồng.
Đất trồng
P. rắn
P. khí
P. lỏng
C. vô cơ
C. hữu cơ
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài,Đọc trước bài 3.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 2 : Một số tính chất của đất trồng.
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì ?
- Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính, vì sao đất giữ được nước và dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng trang 9 SGK. Cốc nhựa, cốc thuỷ tinh.
Học sinh: Học bài, đọc trước bài mới.
III. các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tầm quan trọng của đất trồng, vai trò của đất?
? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đó với cây trồng ?
3. Bài mới.
Hoạt động I: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì ?
? Thành phần cơ giới của đất là gì ?
? Thành phần cơ giới và thành phần của đất khác nhu như thế nào?
? Cho biết kích thước của hạt cát, hạt sét và hạt limon ?
? Có mấy loại đất chính?
? Đất cát, đất thịt, đất sét có đặc điểm cơ bản gì?
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
* Thành phần cơ giới của đất là:
Tỷ lệ % các hạt cát, limon, sét tạo nên thành phần cơ giới của đất.
* 3 loại đất chính:
Đất, cát, đất thịt, đất sét.
Học sinh thảo luận và rả lời dựa vào nội ding SGK.
Hoạt động II: Tìm hiểu thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?
GV thông báo :Người ta thường dùng trị số Ph để đánh giá độ chua, độ kiềm của đất.
Cho HS tập đo Ph đất
? Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
Xét độ chua, độ kiềm của đất để làm gì ?
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
* Độ chua, độ kiềm được đo bằng độ PH. PH xét từ 0 -> 14.
- Đất có PH từ 3 -> 9.
+ Đất chua: PH >6,5.
+ Đất trung tính: PH = 6,6 -> 7,5.
+ Đất kiềm: PH >7,5.
Xét PH của đất để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất.
Hoạt động III: Tìm hiểu Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất:
? Đất, cát, đất thịt, đất sét loại nào giữ nước và chất dinh dưỡng tốt hơn?
Nhờ đâu đất giữ được nước, dinh dưỡng?
Cho HS làm bài tập SGK tr9.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
+ Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt.
+ Đất thịt giữ nước và chất dinh dưỡngTb.
+ Đất cát giữ nước và chất dinh dưỡng kém.
HS làm bài tập.
Hoạt động IV: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì ?
Độ phì nhiêu của đất là gì?
Đất phì nhiêu phải có đặc điểm quan trọng nào?
Làm thế nào để đất luôn phì nhiêu?
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
* Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, dinh dưỡng, ôxi cho cây trồng cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho cây.
HS thảo luận và trả lời.
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trang 10 SGK.
- Trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, xem trước bài 6.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 3: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ, hình 3,4,5 trang 14 SGK.
2. Học sinh:
- Học bài và đọc trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
3. Bài mới.
Hoạt động I: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
Đất như thế nào cây trồng mới cho năng suất cao?
Đất bạc màu, đất cát ven biển, đất phèn, đất đồi trọc loại đất nào đã và sẽ giảm độ phì nhiêu? Vì sao?
? Vì sao cần sử dụng đất hợp lí?
? Vì sao cần phải cải tạo và bảo vệ đất?
Có những biện pháp nào sử dụng đất hợp lý? Mục đích?
I. Vì sao phải sử đất hợp lí?
Sử dụng hợp lí để duy trì độ phì nhiêu của đất, cây trồng cho năng suất cao.
Cải tạo biến đổi đất kém phì nhiêu thành đất phì nhiêu.
Bảo vệ để duy trì độ phì nhiêu của đất.
- Học sinh làm bài tập tr14SGK.
Hoạt động II Tìm hiểu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK tr14 và làm bài tập theo mẫu bảng tr15.
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Quan sát hình vẽ và làm bài tập.
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGk
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, đọc trước bài 7 trang 15-16.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 4: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
I. Mục tiêu:
Biết được các loại phân bón thườnng dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
Có ý thức tận dụng sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh 6 tr17 SGK, mẫu phân bón.
2. Học sinh: Học bài+ Đọc trước bài mới.
III. các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Vì sao phải cải tạo đất ?
? Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã sử dụng ở địa phương em ?
3. Bài mới.
Hoạt động I: Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
? Nêu các loại phân bón thường dùng hiện nay mà em biết?
? Tại sao gọi là phân bón?
? Những thứ gọi là phân bón có sẵn trong TN hay do con người cung cấp?
? Phân bón là gì?
Cho học sinh đọc trang 16 SGK tìm hiểu các loại phân bón,điền vào bảng trang 16 SGK.
I. Phân bón là gì ?
1. Định nghĩa:
Phân bón là thức ăn do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng.
2. Các loại phân bón:
- Làm bài tập tr16
Hoạt động I: Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
Cho học sinh đọc SGK trang 17
? Nêu mối quan hệ giữa phân bón, đất, năng suất, chất lượng nông sản ?
Tác dụng của phân bón ?
-Xem hình 6 trang 17 trả lời ?
II. Tác dụng của phân bón.
+ Tác dụng:
- Nâng cao năng suất cây trồng.
- Tăng chất lượng nông sản.
- Cải tạo đất từ bạc máu, kém phì nhiêu thành đất phì nhiêu.
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ đọc phần ghi nhớ trang 17 SGK
5. Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời câu hỏi.
- Xem trước bài 8, thực hành.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 5 : Thực hành.
Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường.
I. Mục tiêu:
Học sinh phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo vệ môi trường và an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 2 ống nghiệm thuỷ tinh (hoặc cốc thuỷ tinh nhỏ).
- Đèn cồn + cồn đốt, thìa nhỏ.
- Kẹp gắp than, diêm (bật lửa) than củi, nước sạch.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 4 - 5 mẫu phân bón, cho vào túi buộc chặt, ghi sẵn số.
III. Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Phân bón là gì ?
? Phân hữu cơ gồm những loại nào ?
? Phân hoá học gồm những loại nào ?
? Tác dụng của bón phân? (phân bón)
3. Bài mới.
Hoạt động I: Tìm hiểu quy trình thực hành
GV giới thiệu bài thực hành:
+Nêu mục tiêu bài học:
+ Quy tắc an toàn lao động.
+ Quy trình thực hành.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm.
I. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan lâu và nhóm ít hoặc không hoà tan:
+ Phân hoà tan: Đạm và kali.
+ Phân ít hoặc không hoà tan: lân và vôi.
II. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan:
Phân đạm và kali:
+ Có mùi khai: phân đạm.
+ Không có mùi khai :phân kali
III. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan:
Phân lân và vôi:
Quan sát:
+ Phân màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như xi măng: phân lân.
+ Màu trắng dạng bột: vôi.
Hoạt động II: Thực hành
Giáo viên làm mẫu, học sinh quan sát.
Theo dõi, chỉ bảo ch các nhóm thực hành.
Thực hành theo hướng dẫn trang 18 + 19 SGK.
I. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan lâu và nhóm ít hoặc không hoà tan.
II. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan.
III. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan.
- Ghi kết quả thực hành trang 19.
Hoạt động III: Đánh giá kết quả:
Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả.
Sự chuẩn bị nhóm, an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
HS tự đánh giá kết quả vào vở theo bảng mẫu trang 19 SGK.
Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc trước bài 9 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 6 : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón
thông thường
I. Mục tiêu:
Hiểu được các cách bón phân, sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK
- Hình 7, 8, 9, 10, tr21 SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Nêu phương pháp phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan.
? Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan
? Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan
3. Bài mới.
Hoạt động I: Tìm hiểu cách sử dụng phân bón:
GV giới thiệu một số cách bón phân và ưu, nhược điểm của từng cách.
Cho HS quan sát hình vẽ 7, 8, 9, 10 và cho biết có mấy cách bón phân?
Chọn các câu từ 1 - 9 tr20 để điền các ưu, nhược điểm của từng cách bón phân vào tr21.
I. Cách bón phân.
1. Căn cứ vào thời kỳ bón chia ra:
- Bón lót: bón phân trước khi gieo trồng
- Bón thúc: Bón trong thời gian sinh trưởng của cây.
2. Căn cứ vào hình thức bón có:
Bón vãi, bón theo hàng, hốc, bón phun trên lá
- HS làm bài tập
Hoạt động II: Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản phân bón
GV giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường:
Cho học sinh đọc SGK tr22 và làm bài tập.
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau?
? Vì sao lại dùng bùn ao ủ phân chuồng?
II. Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
1. Cách sử dụng:
Đọc SGK tr22, điều vào bảng tr22
2. Bảo quản các loại phân bón thông thường
HS thảo luận và trả lời.
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trang 22 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, đọc trước bài 10.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 7: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống
cây trồng
I. Mục tiêu:
Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Có ý thức quý trọng bảo vệ giống cây trồng quý hiếm ở địa phương
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Các hình phóng to: 11, 12, 13, 14, tr23, 24, 25, SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là bón lót, bón thúc?
? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
? Phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
3. Bài mới.
Hoạt động I: Tìm hiểu vai trò của giống cây rồng
Cho HS quan sát hình 11 SGK.
? Các hình a,b,c cho ta biết vai trò của giống cây trồng như thế nào?
? Giống cây trồng có vai trò như thế nào?
I. Vai trò của giống cây trồng:
* Vai trò:
- Tăng năng suất cây trồng
- Tăng vụ trồng trọt/năm
- Thay đổi cơ cấu cây trồng của vùng.
Hoạt động II: Tìm hiểu tiêu chí của giống cây trồng tốt
Cho học sinh đọc SGK và trả lời
? Thế nào là giống tốt ?
II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt:
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
- Năng suất cao, chất lượng tốt.
- Năng suấ cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh tốt.
Hoạt động III: Tìm hiểu các phương pháp chon tạo giống cây trồng
GV giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Treo tranh 12 tr24 SGK
? Thế nào là phương pháp chọn lọc ?
Treo tranh 13 tr24SGK
? Thế nào là phương pháp lai giống?
? Thế nào là phương pháp gây đột biến ?
? Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô ?
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng:
1. Phương pháp chọn lọc: Chọn các cây có đặc tính tốt thu lấy hạt gieo và so sánh -> chọn.
2. Phương pháp lai:
3. Phương pháp gây đột biến.
4. Phương pháp nuôi cấy mô
HS đọc nội dung thông tin SGk và trả lời câu hỏi.
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trang 25 SGK.
- Trả lời câu hỏi trang 25.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, đọc trước bài 11.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 8: sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu:
Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống
Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống cây quý, đặc sản:
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các hình phóng to: 11, 16, 17 SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt?
? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô?
3. Bài mới.
Hoạt động I: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng.
? Chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích gì?
? Sản xuất giống khác chọn tạo giống như thế nào?
Treo sơ đồ 3 tr26 SGK. Giới thiệu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt
? Chúng ta phải trồng mấy vụ mới có hạt giống sản xuất?
? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt theo trình tự thế nào?
? Thế nào là hạt giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng? Hai loại hạt có gì khác nhau?
GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ.
? Sản xuất giống bằng nhân giống vô tính gồm có những phương pháp nào ?
? Cho biết sự khác nhau giữa giâm cành, chiết cành và ghép ?
I. Sản xuất giống cây trồng:
1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt:
Phải tiến hành 3-4 vụ theo quy trình sau:
Từ giống phục tráng chọn lọc và gieo trồng tạo giống SNC rồi giống NC và cuối cùng là hạt giống sản xuất đại trà.
2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính:
Gồm: Giâm cành, chiết cành và ghép mắt.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Hoạt động II: Tìm hiểu phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng
Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
? Để hạt giống đảm bảo chất lượng cần phải bảo quản như thế nào?
II. Bảo quản hạt giống cây trồng
Đọc SGK tr27, trả lời
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trang 25 SGK.
- Trả lời câu hỏi trang 25.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, đọc trước bài 12.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 9: Sâu bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu
Biết được tác hại của sâu, bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng hại cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi sâu, bệnh.
Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 18, 19, 20 tr28, 29 SGK
2. Học sinh: Học bài. Đọc trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
? Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt (hoặc cành)?
? Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống?
3. Bài mới.
Hoạt động I: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh
? Hãy nêu tác hại của sâu bệnh?
? Kể một vài ví dụ về ảnh hưởng của sâu bệnh đến năng suất và chất lượng nông sản?
I. Tác hại của sâu bệnh
* Tác hại sâu bệnh:
- Giảm năng suất, có thể mất trắng
- Giảm chất lượng nông dân
Hoạt động II: Tìm hiểu khái niệm về côn trùng và bệnh cây:
? Hãy kể tên những loại côn trùng mà em biết?
? Vì sao gọi là côn trùng?
? Côn trùng gồm những loại nào?
? Cho biết quá trình sinh trưởng và phát dục của sâu diễn ra như thế nào?
? Nêu khái niệm côn trùng?
? Biến thái là gì?
? Giai đoạn nào côn trùng gây hại nhiều nhất?
? Nêu khái niệm bệnh cây?
? Hãy kể mốt số bệnh cây mà em biết?
? Từ hình 20 em hãy nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu bệnh?
? Tìm một số thí dụ về cây khi bị sâu bệnh?
II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây:
1. Khái niệm về côn trùng:
Côn trùng là động vật chân khớp cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng, ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh đầu có 1 đôi râu.
Côn trùng có 2 kiểu biến thái:
+ Biến thái hoàn toàn
+ Biến thái không hoàn toàn.
* Biến thái là sự thay đổi hình thái qua các giai đoạn.
2. Khái niệm về bệnh cây:
* Khái niệm:
Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lý, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác dụng của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi: nấm, vi khuẩn, vi rút
3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hoại:
Xem hình 20 tr29 và trả lời
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trang 30 SGK.
- Trả lời câu hỏi trang 30.
5. Hướng dẫn về nhà : Đọc trước bài 13.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 10: phòng trừ sâu , bệnh hại
I. Mục tiêu:
Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại
Hiểu được cái biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. Vận dụng vào vườn trường và gia đình có hiệu quả.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình 21. H22. H23. Tr31, 32 SGK
2. Học sinh: Học bài. Đọc trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /23.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tác hại của sâu bệnh?
? Thế nào là biến thái của côn trùng?
? Thế nào là bệnh cây?
? Nêu những dấu hiệu khi cây bị sâu, bệnh?
3. Bài mới.
Hoạt động I: Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại:
? Nêu những nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh?
? Tại sao phòng là chính?
I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại:
Nguyên tắc:
+ Phòng là chính
+ Trừ kịp thời từ sớm, nhanh chóng và triệt để
+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng và trừ
Hoạt động II: Tìm hiểu các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại
Hướng dẫn học sinh điền vào mẫu tr30, bằng cách cho một số học sinh điền vào mẫu
Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp thủ công để phòng trừ sâu bệnh?
Xem hình 23 và cho biết:
? Thuốc hoá học được sử dụng trừ sâu bệnh bằng những cách nào?
? Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hoá học? Và cách khắc phục?
? Biện pháp sinh học được tiến hành như thế nào?
? Biện pháp kiểm dịch thực vật được thực hiện như thế nào?
II. Các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại.
1. Biện pháp canh tác, sử dụng giống chống sâu, bệnh.
Ghi vào vở bài tập, điền vào mẫu tr30 về tác dụng phòng trừ sâu bệnh.
2. Biện pháp thủ công:
Biện pháp: Dùng tay, vợt, đèn, bả độc để diệt sâu bệnh
3. Biện pháp hoá học.
4. Biện pháp sinh học?
* Biện pháp: Sử dụng sinh vật: ong mắt đỏ, bị rùa, chim, ếch, các chế phẩm.
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật
* Biện pháp: Sử dụng hệ thống biện pháp kiểm tra, xử lý những sản phẩm nông nghiệp khi xuất nhập khẩu, năng chặn sự lây lan mầm bệnh, sâu bệnh
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trang 10 SGK.
- Trả lời câu hỏi trang 10.
5. Hướng dẫn về nhà.
+ Đọc trước bài 14 SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 11 - Bài 14: Thực hành
Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc
trừ sâu bệnh hại (t1)
I. Mục tiêu:
Biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước hạt và sữa
Đọc được nhãn hiệu của thuốc (tên thuốc, độc độc của thuốc...)
Công thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: + H.24 tr35 SGK
+ Một số mẫu thuốc trừ sâu bệnh hại
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /22.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Nêu nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh hại
? Nêu cách sử dụng thuốc hoá học để phòng, trừ sâu bệnh và yêu cầu khi sử dụng thuốc hoá học.
? Nêu các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại và ưu, nhược điểm mỗi biện pháp?
3. Bài mới.
Hoạt động I: Giới thiệu bài thực hành
Nêu mục tiêu bài học:
+ Quy tắc an toàn lao động.
+ Quy trình thực hành.
+ Kiểm tra chuẩn bị từng nhóm.
Quy trình thực hành:
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại
a. Phân biệt độ độc:
b. Tên thuốc:
2. Quan sát một số dạng thuốc.
a. Thuốc bột thấm nước
b. Thuốc bột hoà tan trong nước.
c. Thhuốc hạt.
d. Thuốc sữa.
e. Thuốc nhũ dầu.
Hoạt động II: Thực hành
Theo dõi, chỉ bảo các nh học sinh thưc hành
Thực hành theo các bước đã nêu
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại.
2. Quan sát một số dạng thuốc.
Hoạt động III: Đánh giá kết quả:
Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
+ Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả.
+ Sự chuẩn bị nhóm, an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
Tự đánh giá kết quả vào vở theo bảng mẫu trang 19 SGK.
+ Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh
4. Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra( thái độ, ý thức,.)
Học sinh thu dọn vệ sinh sạch sẽ
5.HDVN: Xem lại bài thực hành ở nhà
Chuẩn bị bài thực hành tiết 2.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết 12 - Bài 14: Thực hành
Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc
trừ sâu bệnh hại (t2)
I. Mục tiêu:
Biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước hạt và sữa
Đọc được nhãn hiệu của thuốc (tên thuốc, độc độc của thuốc...)
Công thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: + H.24 tr35 SGK
+ Một số mẫu thuốc trừ sâu bệnh hại
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức.
7A: /22.
7B: /23.
2.Kiểm tra bài cũ.
Nêu nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh hại
Nêu cách sử dụng thuốc hoá học để phòng, trừ sâu bệnh và yêu cầu khi sử dụng thuốc hoá học.
Nêu các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại và ưu, nhược điểm mỗi biện pháp?
3. Bài mới.
Hoạt động I: Giới thiệu bài thực hành
Nêu mục tiêu bài học:
+ Quy tắc an toàn lao động.
+ Quy trình thực hành.
+ Kiểm tra chuẩn bị từng nhóm.
Quy trình thực hành:
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại
a. Phân biệt độ độc:
b. Tên thuốc:
2. Quan sát một số dạng thuốc.
a. Thuốc bột thấm nước
b. Thuốc bột hoà tan trong nước.
c. Thhuốc hạt.
d. Thuốc sữa.
e. Thuốc nhũ dầu.
Hoạt động II: Thực hành
Theo dõi, chỉ bảo các nh học sinh thưc hành
Thực hành theo các bước đã nêu
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại.
2. Quan sát một số dạng thuốc.
Hoạt động III: Đánh giá kết quả:
Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
+ Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả.
+ Sự chuẩn bị nhóm, an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
Tự đánh giá kết quả vào vở theo bảng mẫu trang 19 SGK.
+ Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh
4. Củng cố: Nhận xét giờ thực hành( ý thức, thái độ.)
Thu dọn vệ sinh sạch sẽ
5. HDVN: Xem lại bài thực hành ở nhà
Đọc trước bài 15,16
Chương II: Quy trình, sản xuất và bảo vệ môi trường
trong trồng trọt
Ngày soạn:
Ngày giảng: 7A: 7B:
Tiết13.Bài 15,16: Làm đất và bón phân lót.
Gieo trồng cây nông nghiệp
I. Mục tiêu:
Hiểu mục đích của việc làm đất
Yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất?
Hiểu mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng?
Biết được mục đích kiểm tra, xử lý hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ.
Hiểu được các phương pháp gieo trồng hạt và cây con
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Phóng to tranh H.25, 26, SGK
Sưu tầm tranh vẽ làm đất bằng thủ công và cơ giới
2. Họ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_tien_ma.doc