Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc

 - Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.

 - Kỹ năng có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 19, chuẩn bị hình 29; 30

 - HS: Đọc SGK liên hệ cách chăm sóc địa phương.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc75 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày soạn : 28/12/2011 Tiết 19: thực hành sử lý hạt giống bằng nước ấm I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được,Hiểu được các cách sử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống ( Lúa, ngô) Bằng nước ẩm theo đúng quy trình. Biết được cách xác định sức nảy mầm và tỷ lệ này mầm của hạt giống. - Làm được các quy trình trong công tác sử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. Làm được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống. - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: - Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, nhiệt kế, tranh vẽ quá trình sử lý hạt giống, nước nóng chậu, xô đựng nước, rổ. - Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. - HS: Đọc trước bài đem hạt lúa, ngô, nước nóng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu,dụng cụ thực hành của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1.GV giới thiệu bài học: GV: Chia nhóm và nơi thực hành. - Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được - Làm thao tác sử lý hạt giống bằng nước ấm đối với hạt lúa, ngô. HĐ2.Tổ chức thực hành: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Giống, xô, rổ. - Phân công cho mỗi nhóm xử lý hai loại hạt, lúa ngô theo quy trình. HĐ3.Thực hiện quy trình thực hành sử lý hạt giống bằng nước ấm * Bước 1: GV giới thiệu từng bước của quy trình xử lý hạt giống, nồng độ muối trong nước ngâm hạt có tỷ trọng. * Bước2: Học sinh thực hành theo nhóm đã được phân công tiến hành sử lý 2 loại hạt giống, lúa, ngô theo quy trình hướng dẫn. *Bước3: GV theo dõi quy trình thực hành của các nhóm để từ đó uốn nắn những sai sót của từng học sinh. HĐ4.Thực hiện quy trình xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống - GV: Giới thiệu từng bước của quy trình thực hành và làm mẫu cho học sinh quan sát rõ quan hệ từng bước. - Cho học sinh thực hành theo nhóm trên hai loại giống đã được gieo theo quy trình. - Sau khi thực hành song các đĩa, khay hạt, được xếp vào nơi quy định bảo quản chăm sóc. 4.Củng cố: -Học sinh thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành. - Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành. GV: Nhận xét giờ học I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. ( SGK ). II. Thực hiện quy trình thực hành: - Bước1.Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng. - Bước2.Rửa sạch các hạt chìm. - Bước3.Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt. - Bước4.Ngâm hạt trong nước ấm 540C ( Lúa ) 400C ( ngô ) I. Quy trình thực hành. * Bước1. Chọn từ lô hạt giống mỗi mẫu từ 50-100 hạt nhỏ to. ( Giảm đi ) Ngâm vào nước lã 24 giờ. * Bước2. Xếp 2-3 tờ giấy thấm nước, vải đã thấm nước vào khay. * Bước3. Xếp hạt vào đĩa ( khay) đảm bảo khoảng cách để này mầm. * Bước4. Tính sức nảy mầm và tỷ lệ này mầm của hạt. III.Đánh giá kết quả: 5. Hướng dẫn về nhà 1/: - Về nhà học bài và thao tác lại các bước thực hành đã học - Đọc và xem trước bài 18 chuẩn bị mẫu hạt giống lúa, ngô, vật liệu như xô, chậu, rổ để giờ sau thực hành. *********************************** ngày soạn : 28/12/2011 Tiết 20 : các biện pháp chăm sóc cây trồng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc - Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng. - Kỹ năng có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 19, chuẩn bị hình 29; 30 - HS: Đọc SGK liên hệ cách chăm sóc địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện nội dung kiến thức mới. HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài học - Các biện pháp chăm sóc đối với cây trồng... HĐ2.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun sới tỉa dặm cây. GV: Mục đích của việc dặm cây vun sới là gì HS: Nghiên cứu trả lời HĐ3.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun sới GV: Mục đích của việc làm cỏ vun sới là gì? HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý khi làm cỏ, vun sới cây trồng. HĐ4.Tìm hiểu kỹ thuật tưới tiêu nước. GV: Nhấn mạnh. - Mọi cây trồng đều cần nước để vận chuyển dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức độ, yêu cầu khác nhau. VD: Cây trồng cạn ( Ngô, Rau) - Cây trồng nước ( Lúa ) GV: Cho học sinh quan sát hình 30. GV: Khi Tưới nước cần những phương pháp nào? HS: Trả lời HĐ4. Giới thiệu cách bón thúc phân cho cây trồng. HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9. GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải thích cách bón phân hoại. GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây trồng? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng HS: Nhắc lại I. Tỉa, dặm cây. - ( SGK ) II. Làm cỏ, vun sới: - Mục đích của việc làm cỏ vun sới. + Diệt cỏ dại + Làm cho đất tơi xốp + Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn. Hơi phèn, chống đổ III. Tưới tiêu nước: 1. Tưới nước. - Cây cần nước để sinh trưởng và phát triển. - Nước phải đầy đủ và kịp thời. 2.Phương pháp tưới. - Mỗi loại cây trồng đều có phương pháp tưới thích hợp gồm: + Tưới theo hàng vào gốc cây. + Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh để thấm dần xuống luống. + Tưới ngập: cho nước ngạp tràn ruộng. + Tưới phun: Phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi. IV. Bón thúc. - Bón bằng phân hữu cơ hoại mục và phân hoá học theo quy trình. - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất 5.Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 20 SGK - Chuẩn bị phóng to hình 31,32 SGK. ****************************** ngày soạn : 2/1/2012 Tiết 21 : thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản - Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch - Kỹ năng có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32 - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ. HS1: Mục đích của việc làm cỏ, vun sới là gì? HS2: Nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học HĐ1.Tìm hiểu cách thu hoạch nông sản. GV: Nêu ra yêu cầu thu hoạch HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu trên? GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ SGK. HS: Trả lời đúng tên các phương pháp thu hoạch. HĐ2.Tìm hiểu cách bảo quản nông sản. GV: Mục đích của việc bảo quản nông sản là gì? HS: Trả lời GV: Bảo quản nông sản tốt cần đảm bảo những điều kiện nào? HS: Trả lời GV: Em hãy nêu các phương pháp bảo quản HS: Trả lời GV: Bảo quản lạch thường được áp dụng với nông sản nào? HĐ3.Tìm hiểu cách chế biến nông sản. GV: Nêu sự cần thiết của việc chế biến nông sản? HS: Thảo luận nhóm, trả lời. GV: Nhấn nhấn mạnh đặc điểm từng cách chế biến nêu VD? 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhấn mạnh mục tiêu bài học và các phương pháp của khâu thu hoạch chế biến nông sản. HS: Nhắc lại. 1. Làm cỏ, vun sới để đáp ứng nhu cầu sinh trưởng và phát triển của cây trồng, diệt trừ cỏ dại 2. Bón lót - Bón theo hàng, theo hốc I. Thu hoạch. 1.Yêu cầu: - Thu hoạch đúng độ chín, nhanh cẩn thận 2.Thu hoạch bằng phương pháp nào? a.Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt) b.Nhổ ( Su hào, sắn) c.Đào ( Khoai lang, khoai tây) d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải). II. Bảo quản. 1.Mục đích. - Bảo quản để hạn chế hao hụt về số lượng , giảm sút chất lượng nông sản. 2.Các điều kiện để bảo quản tốt. - Đối với các loại hạt phải được phơi, sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức độ nhất định. - Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập nát. - Kho bảo quản phải khô dáo, thoáng khí có hệ thống gió và được khử trùng mối mọt. 3.Phương pháp bảo quản. - Bảo quản thông thoáng. - Bảo quản kín. - Bảo quản lạnh: To thấp vi sinh vật, côn trùng ngừng hoạt động giảm sự hô hấp của nông sản. III. Chế biến. 1.Mục đích. - Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản. 2.Phương pháp chế biến. - Sấy khô, đóng hộp, muối chua chế biến thành bột. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 21 SGK. ***************************************************** ngày soạn : 2/1/2012 Tiết 22: Luân canh, xen canh tăng vụ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. - Kỹ năng: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32 - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? GV: Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào cho VD? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học HĐ1.Tìm hiểu các khái niệm về luân canh, xen canh, tăng vụ. GV: Nêu ra ví dụ: + Trên ruộng nhà em trồng lúa gì? + Sau khi gặt trồng tiếp cây gì? HS: Trả lời. GV: Rút ra nhận xét GV: Em hãy nêu ví dụ về loại hình luan canh cây trồng mà em biết? HS: Trả lời. GV: Đưa ra ví dụ ĐN: Nhấn mạnh 3 yếu tố: Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng đọ sâu của dễ và tính chịu bóng dâm để đảm bảo cho việc xen canh có hiệu quả. GV: Nêu ví dụ – khái niệm như. GV: Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết? ở địa phương em trồng được mấy vụ trên năm? HĐ2.Tìm hiểu về tác dụng của luân canh.. GV: Nêu câu hỏi về tác dụng của các phương pháp canh tác. + Luân canh để làm gì? + Xen canh như thế nào? + Tăng vụ góp phần làm gì? HS: Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả lời điền vào chỗ trống của từng phương pháp canh tác. 4.Củng cố: GV: Gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học. GV: Tổng kết đánh giá giờ học. - Hạn chế sự hao hụt, giảm sút về chất lượng. - Các cách bảo quản ( thông thoáng, kín, lạnh ). - Các cách chế biến nông sản: sấy khô, chế biến thành bột muối chua. I. Luân canh,xen canh tăng vụ. - Là những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất. 1. Luân canh - Tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. - Tiến hành theo quy trình: + Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. + Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước. 2.Xen canh. - Trên cùng 1 diện tích, trồng hai loại màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích chất dinh dưỡng, ánh sáng 3.Tăng vụ. - Là tăng số vụ diện tích đất trong một năm. II.Tác dụng của luân canh, xen canh tăng vụ. - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh sáng và giamt sâu bệnh. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập lại chương II SGK. - Đọc và xem trước phần ôn tập SGK ngày soạn : 2/1/2012 Chương I: kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng Tiết 23: vai trò của rừng và nhiệm vụ trồng rừng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Hiểu được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội - Biết được nhiệm vụ của trồng rừng - Kỹ năng: có ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 22, chuẩn bị hình 34; 35 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình 34,35 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng rừng. GV: Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sống ảnh hưởng tới đời sống sản xuất của xã hội, tranh hình 34. GV: Em hãy quan sát tranh và giải thích tài nguyên rừng? HS: Trả lời HS: Lấy ví dụ về tài nguyên rừng HĐ2.Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. GV: Trước đây rừng chỉ cách thành thăng long vài chục cây số. nay chỉ còn vùng núi cao còn khoảng 10% rừng bao phủ? GV: Treo tranh mức độ rừng bị tàn phá mô tả tình hình rừng từ 1943-1995 àkết luận rừng bị tàn phá nghiêm trọng. GV: Rừng bị phá hoại suy giảm là do nguyên nhân nào? HS: Trả lời GV: Em hãy lấy 1 số ví dụ về tác hại của sự phá rừng. GV: Rừng là phổi của trái đất Nhà nước có chủ trương trồng rừng, phủ xanh 19,8 ha đất lâm nghiệp. HS: Nhắc lại vai trò của rừng trả lời câu hỏi. GV: Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì? 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống và tóm tắt lại bài học - học sinh nhắc lại. Nhắc lại mục tiêu và đánh giá bài học. I. Vai trò của rừng và trồng rừng. - Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi không khí. - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu. - Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh. II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 1.Tình hình rừng ở nước ta. - Rừng ở nước ta bị tàn phá nghiêm trọng diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh. - Diện tích đất hoang đồi trọc ngày càng tăng. - Nguyên nhân: + Do khai thác lâm sản tự do, bừa bãi khai thác kiệt không trồng thay thế, đốt rừng làm nương, lấy củi, phá hoang chăn nuôi. 2.Nhiệm vụ của trồng rừng. - SGK. 5.Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 23 (SGK) ******************************* ngày soạn : 5/1/2012 Tiết 24: làm đất gieo ươm cây trồng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. - Hiểu được các công việc cơ bản trong quá trình làm đất ( dọn và làm đất tơI xốp ). - Hiểu được cách cảI tạo nền đất để gieo ươm cây rừng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 23, phóng to sơ đồ hình 26 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK. III. Tiến trình dạy học : ổn định tổ chức 2/ : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Câu 2: Em hãy nêu nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách lập vườn ươm cây rừng. GV : Nơi đặt vườn gieo ươm cần có những điều kiện gì ? HS : Trả lời. GV : Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không tại sao ? HS : Trả lời ( Ko vì chặt rễ, bị ngập úng khi mưa). GV : Hệ thống ngắn gọn lại 4 yêu cầu lập vườn gieo ươm. GV : Cho học sinh quan sát hình 5 giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. GV : Giảng giải các giải pháp bảo vệ xung quanh vườn gieo ươm ( Trồng xen cây phân xanh, dứa dại, dây thép gai). GV : Theo em xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn phá hoại ? HS: Trả lời ( Đào hào, trồng cây xanh) HĐ2.Tìm hiểu cách làm đất gieo ươm cây rừng. GV :Giới thiệu một số đặc điểm của đất lâm nghiệp ( đồi núi trọc, đất hoang dại). HS: Nhắc lại cách làm đất tơI xốp ở trồng trọt. GV: Nhắc học sinh chú ý về an toàn lao động khi tiếp xúc với công cụ hoá chất GV: Nhắc lại kiến thức đã học ở trồng trọt, mô tả kích thước luống đất, bón lót, cấu tạo của vỏ bầu và ruột bầu. GV: Vỏ bầu làm có thể làm bằng những nguyên liệu nào? HS: Trả lời ( Nhựa, ống nhựa). GV: Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống câu hỏi đánh giá tiết học. - Bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất. - Tham gia trồng cây rừng. - Phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. I. Lởp vườn ươm cây rừng. 1.Điều kiện lập vườn gieo ươm. - 4 yêu cầu để lập một vườn gieo ươm. + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. + Độ PH từ 6 đến 7 ( Trung tính, ít chua). + Mặt đất bằng hay hơi dốc ( từ 2- 4o). + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. 2.Phân chia đất trong vừơn gieo ươm. - Tranh hỉnh 5 SGK. II.Làm đất gieo ươm cây rừng. 1.Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thao quy trình kỹ thuật. - SGK. 2.Tạo nền đất gieo ươm cay rừng. a) Luống đất: - Kích thước: Rộng 0,8- 1m, cao 0,15-0,2m, dài 10-15m. - Bón phân lót: Hỗn hợp phân hữu cơ và phân vô cơ. - Hướng luống: Nam – Bắc. b) Bỗu đất. - Vỏ bầu hình ống hở hai đầu làm bằng nilông sẫm màu. - Ruột bầu chứa 80-89% đất mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ và 20% phân lân. 5. Hướng dẫn học ở nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 24 SGK. - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương. **************************** ngày soạn : 5/1/2012 Tiết 25 : gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. - Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng. - Hiểu được các công việc chăm sóc chủ yếu ở vườn gieo ươm cây rừng - Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV:+ Đọc và nghiên cứu nội dung bài 24, phóng to sơ đồ hình 37,38 SGK + Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK, tham khảo việc gieo hạt ở địa phương III. Tiến trình dạy học : ổn định tổ chức 2/ : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: Câu1: Em hãy cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu nào? Câu2: Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần phải làm những công việc gì? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. GV : Nhắc lại cách sử lý hạt giống bằng nước ấm ở trồng trọt. HS : Đọc SGK nêu lên cách sử lý hạt giống bằng nước ấm, tác động lực, hoá chất, chất phóng xạ. GV : Tìm hiểu cách sử lý hạt giống bằng cách đốt hạt, bằng lực cơ học. GV : Mục đích cơ bản của các biện pháp kỹ thuật sử lý hạt giống trước khi gieo : HS: Trả lời ( Làm mềm vỏ dày..) HĐ2.Tìm hiểu cách gieo hạt GV: Để hạt nảy mầm tốt gieo hạt phải đúng thời vụ GV:Gieo hạt vào tháng nắng, nóng mưa to có tốt không tại sao? HS: Trả lời ( Không vì khô héo, rửa trôI, tốn công tre phủ). GV: Tại sao ít gieo hạt vào các tháng giá lạnh? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận. GV: Cho học sinh quan sát hình 27 SGK. Nhắc lại cách gieo hạt ở trồng trọt. HS: Trên luống đất, trên bầu, trên khay. GV: Tại sao phải sàng đất lấp hạt: HS: Tạo cho đất tơi xốp.. GV: Bảo vệ luống nhằm mục đích gì? HS: Phòng trừ sâu bệnh hại. HĐ3.Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. GV: Nêu vấn đề có thể xảy ra trên vườn ươm. HS: Nêu rõ mục đích cơ bản của từng biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm - Bón thúc phân – tỉa thưa và cấy cây. 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Hệ thống và tóm tắt nội dụng bài học và học sinh nhắc lại. GV: Nhắc lại mục tiêu và đánh giá kết quả bài học. - Vườn gieo ươm cây rừng cần đặt nơI đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh, đất bằng phẳng - Lập vườn ươm ở đất hoang phảI làm những công việc sau: dọn sạch cây cỏ hoang dại, cày bừa, khử chua. I. Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. 1.Đốt hạt. - Đối với một số hạt vỏ dày. 2.Tác động bằng lực. - Hạt vỏ dày khó thấm nước 3.Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. * Mục đích: Làm mềm lớp vỏ dày, cứng để dễ thấm nước, mầm dễ chui qua vỏ hạt. II. Gieo hạt. 1.Thời vụ gieo hạt. Gieo hạt đúng thời vụ để giảm công chăm sóc và tỷ lệ nảy mầm cao. 2.Quy trình gieo hạt. - Gieo hạt – lấp đất – che phủ – tưới nước, phun thuốc trừ sâu,bệnh- bảo vệ luống gieo. III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Gồm các bịên pháp. + 38ê Che mưa, nắng, chuột.. + 38b Tưới nước tạo đất ẩm + 38c Phun thuốc chống sâu bệnh + 38d Xới đất tạo đất tơi xốp cho cây. 5. Hướng dẫn về nhà: 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 25 SGK chuẩn bị hạt giống, đất màu, phân bón, túi bầu để giờ sau TH. ******************************* ngày soạn : 10/1/2012 Tiết 26 :T/H gieo hạt và cấy cây vào bầu đất I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Làm được các kỹ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 25 - Chuẩn bị bầu đất, phân bón, xẻng, hạt giống. - HS: Đọc SGK xem cách cấy cây vào bầu đất ở địa phương. III. Tiến trình dạy học : ổn định tổ chức 2/ : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: Câu1: Em hãy cho biết các cách kích thích hạt giống cây rừng bằng đốt hạt và lực. Câu 2: Em hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu công việc thực hành. GV: Nêu mục tiêu bài thực hành GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học sinh, thời vụ gieo hạt, quy trình gieo hạt. GV: Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh, khi tiếp xúc với đất, phân bón, an toàn lao động khi dùng dụng cụ. HĐ2.Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh thao tác HS: Quan sát Bước1: Giáo viên giới thiệu quy trình gieo hạt vào bầu đấtbằng hình vẽ. GV: Làm mẫu các thao tác, trộn hỗn hợp đất và phân bón, đóng bầu đất, gieo hạt, che phủ và tưới nước luống bầu. Bước2: Cho hỗn hợp đất phân bón vào bầu. Bước 3: Gieo hạt Bước 4: Che phủ. HS: Quan sát tiến hành thao tác theo 4 bước. - Thực hiện giống các bước ở trên 4.Củng cố: - HS: Thu dọn dụng cụ, vật liệu vệ sinh. - các nhóm đánh giá kết quả thực hành. - GV: Đánh giá kết quả của học sinh. - Tìm hiểu kỹ thuật trồng cây ở địa phương. - Các loại hạt rẻ, xoan, lim trộn lẫn một lớp rác mỏng- đốt nhưng không làm cháy hạt – trôn với tro, cát để ủ. - Tác động bằng lực: Chặt, đập nhẹ cho hạt nứt vỏ – ủ tro hay cát ẩm. - Miền bắc từ tháng 11 – tháng 2 năm sau - Miền trung từ tháng 1 – tháng 2 - Miền nam từ tháng 2- tháng 3 I. Chuẩn bị. - Làm được các thao tác kỹ thuật theo quy trình gieo hạt vào bầu. II. Quy trình thực hành. 1.Gieo hạt vào bầu đất. Bước1: Trộn đất với phân bón tỉ lệ 88- 89% đất mặt. 10% phân hữu cơ ủ hoại và 1-2 % supe lân. Bước2: Cho hỗn hợp đất, phân vào bầu, nén chặt xếp thành hàng. Bước3: gieo hạt vào bầu ( 2-3 hạt) vào giữa bầu, lấp kín. Bước 4: Che phủ bằng rơm, rác mục, cắm cành lá tươi, tưới nước, phun thuốc. 2.Thực hành cấy cây con vào bầu đất. Bước 1: Trộn đất. Bước 2: Cho đất vào bầu Bước 3: Dùng dao tạo hốc giữa bầu đất, độ sâu, sâu hơn dễ, đặt bộ dễ thẳng đứng vào hốc – ép kín cổ dễ. Bước 4: Che phủ bằng giàn, cành lá tươi, cắm trên luống, tưới ẩm bằng hoa sen. III. Thưc hành. - Mỗi nhóm thực hiện cấy cây vào bầu đất ( 10 đến 15 bầu) theo quy trình trên. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà tiếp tục thao tác mẫu - Đọc và xem trước bài 26 chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau. *********************************** ngày soạn : 10/1/2012 Tiết 27: trồng cây rừng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Biết được thời vụ trồng rừng. - Biết cách đào hố trồng cây rừng. - Biết cách trồng cây gây rừng bằng cây con - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26 - HS: Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu thời vụ trồng rừng. GV: Nêu mục tiêu của bài học để học sinh nắm vưỡng thời vụ trồng rừng, kỹ thuật làm đất trồng rừng GV: Các tỉnh miền bắc trồng rừng vào mùa đông và mùa hè có được không? tại sao? HĐ2.Tiến hành làm đất trồng cây. GV: Giới thiệu kích thước hố cây rừng, dựa trên hình vẽ trình bày các công việc đào hố trồng cây nơi đất hoang hoá. GV: Lưu ý .Đất màu trên mặt để riêng bên miệng hố. - Khi lấp cho lớp đất màu đã chộn phân xuống trước. GV: Tại sao khi đào hố phải phát quang ở miệng hố. HS: trả lời. GV: Khi lấp hố tại sao phải cho lớp đất màu đã chộn phân xuống dưới. HS: Trả lời HĐ3.Trồng rừng bằng cây con. GV: Cho học sinh quan sát hình 42 rồi giảng giải cách trồng rừng bằng cây c

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_chuan_kien.doc