I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
2. Kỹ năng: Xác định được nguồn gốc một số loại thức ăn quen thuộc của gia súc, gia cầm.
- Gọi được tên các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài
III.Phương pháp:
- Nêu và giải đáp.
- Quan sát, phỏng vấn.
- Thảo luận nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
2.Khởi động / mở bài: (5’)
- Kiểm tra bài cũ:
?.1. Nêu những đặc điểm ngoại hình để nhận biết một giống lợn ? ví dụ ?
- Mở bài: Nêu mục tiêu và liên hệ với kiến thức CN6 ”cơ sở ăn uống hợp lí”
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (15’): Tìm hiểu về nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
- Mục tiêu: Nhận biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
47 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
Ngày soạn: /01/2013
Ngày giảng: /01/2013
Tiết 32: BÀI 36 THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu tên và đặc điểm ngoại hình một số giống lợn nuôi ở địa phương và ở nước ta.
- Biết dùng thước để đo chiều dài thân và vòng ngực (để biết chu vi lồng ngực) của lợn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi quan sát, nhận dạng, phân biệt, đo vòng ngực và chiều dài thân lợn trong thực hành, có thể vận dụng vào thực tiễn chăn nuôi của mỗi gia đình.
3. Thái độ: Biết giữ gìn kỉ luật, vệ sinh trong các giờ học thực hành.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo, mô hình lợn, phiếu học tập
- HS: Tìm hiểu cách nhận biết một số giống lợn chăn nuôi ở địa phương, đọc trước nội dung bài thực hành, mẫu báo cáo thực hành.
III.Phương pháp: - Thảo luận nhóm.
- Quan sát phỏng vấn.
IV.Tổ chức giờ học:
Hoạt động 1: Khởi động / mở bài. (1’)
- Mục tiêu: Giới thiệu nội dung kiến thức cần học trong tiết học
- Cách tiến hành:
Nêu nội dung cơ bản của tiết thực hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu. (15’)
- Mục tiêu: Nhận biết được yêu cầu của bài thực hành
- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về các giống lợn, mẫu vật
- Cách tiến hành:
I. Dụng cụ, vật liệu
- GV giới thiệu dụng cụ, vật liệu cho HS tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
*GB:
- Dụng cụ: thước dây
- Vật liệu: tranh ảnh, mô hình lợn.
II. Nội dung
*GB: Nhận biết giống lợn qua quan sát ngoại hình và tính khối lượng lợn nuôi.
- GV giới thiệu nội dung bài thực hành.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
III. Trình tự tiến hành
1. Quan sát đặc điểm ngoại hình
- GV giới thiệu cách quan sát đặc điểm ngoại hình theo nội dung SGK cho HS tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
*GB:
- Hình dạng chung:
- Màu sắc lông, da:
- Đo một số chiều đo:
2. Đo một số chiều đo.
- GV làm mẫu cách đo một số chiều đo của lợn.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thường xuyên. (20’)
- Mục tiêu: Thực hiện theo yêu cầu của bài thực hành
- Đồ dùng dạy học: Mô hình lợn
- Cách tiến hành:
- GV phân nhóm và giao mô hình cho các nhóm thực hành theo nội dung đã học.
- HS tập chung theo nhóm thực hành theo nội dung được phân công, ghi vào báo cáo thực hành.
*GV theo dõi, sửa sai và rèn ý thức thực hành của HS.
Hoạt động 4: Hướng dẫn kết thúc (5’)
- Mục tiêu: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS các nhóm thu dọn vệ sinh khu vực thực hành, lớp học, hoàn thiện báo cáo.
- HS thu dọn vệ sinh khu vực thực hành, lớp học. Hoàn thiện báo cáo theo những phần đã đạt được.
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (4’)
- Tổng kết
+ GV thu báo cáo, nhận xét bài thực hành của HS theo mục tiêu bài học.
- Hướng dẫn học tập ở nhà:
+ Tìm hiểu vai trò của thức ăn trong chăn nuôi đối với vật nuôi.
Ngày soạn: /01/2013
Ngày giảng: /01/2013
TIẾT 33: BÀI 37 THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
2. Kỹ năng: Xác định được nguồn gốc một số loại thức ăn quen thuộc của gia súc, gia cầm.
- Gọi được tên các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài
III.Phương pháp:
- Nêu và giải đáp.
- Quan sát, phỏng vấn.
- Thảo luận nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
2.Khởi động / mở bài: (5’)
- Kiểm tra bài cũ:
?.1. Nêu những đặc điểm ngoại hình để nhận biết một giống lợn ? ví dụ ?
- Mở bài: Nêu mục tiêu và liên hệ với kiến thức CN6 ”cơ sở ăn uống hợp lí”
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (15’): Tìm hiểu về nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
- Mục tiêu: Nhận biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H63 SGK.
(?): Em hãy cho biết những vật nuôi trong hình vẽ ăn gì?
- HS: Quan sát hình vẽ và tìm hiểu.
(?): Em hãy cho biết ta có thể đổi thức ăn của trâu cho lợn hoặc cho gà được không? vì sao?
- HS: Không vì đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng khác nhau.
(?): Vậy thức ăn vật nuôi phải như thế nào? Vì sao?
- HS: Thức ăn phải phù hợp với từng loại vật nuôi vì chúng có đặc điểm tiêu hoá khác nhau.
- GV giải thích thêm: Trâu bò tiêu hoá được chất sơ là nhờ hệ vi sinh vật trong dạ cỏ, nhờ đó mà chất sơ được chuyển hoá thành chất dinh dưỡng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
(?): Em hãy lấy một số ví dụ về thức ăn cho loại vật nuôi mà em biết
- HS lấy ví dụ, em khác nhận xét, bổ sung
(?):Quan sát H.64/ T20130, tìm nguồn gốc của từng loại thức ăn rồi xếp chúng vào một trong ba loại sau: - Nguồn gốc tv, đv
- Nguồn gốc chất khoáng
- Premix vitamin: tổng hợp hoá học.
- HS: Quan sát H.64 và sắp xếp
+ TV: ngô, sắn,
+ ĐV: Bột cá,
+ Chất khoáng: Premix khoáng.
- GV (THMT): Cho vật nuôi sử dụng các phụ phẩm nông nghiệp, sản phẩm thuỷ sản làm thức ăn, là một mắt xích trong mô hình VAC hoặc RVAC.
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
1. Thức ăn vật nuôi.
- Mỗi con vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn phù hợp với đặc điểm hệ tiêu hoá của chúng.
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
*Hoạt động 2 (19’):Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn
- Mục tiêu: Nhận biết được thành phân dinh dưỡng có trong thức ăn vật nuôi.
- Đồ dùng dạy học: Hình 65
- Cách tiến hành:
- GV: Y/c HS quan sát bảng 4 xem có bao nhiêu loại thức ăn ?
- HS: 5 loại: rau muống, khoai lang,
(?):Thức ăn có trong những chất dinh dưỡng nào?
- HS: Nước, prôtêin, lipit, gluxit,
(?):Những loại thức ăn nào chứa nhiều nước ?
- HS: T/ăn rau xanh, củ, quả
(?):Thức ăn nào có nhiều gluxit, nhiều xơ ?
- HS: Ngô hạt
(?):Thức ăn nào chứa nhiều prôtêin ?
- HS: Bột cá
(?):Em hãy nhận xét về nguồn gốc của thức ăn trong bảng trên ?
- HS: Bảng trên có nguồn gốc thức ăn từ tv, đv và chất khoáng.
(?):Hãy quan sát H.65/ T20131, hoạt động nhóm (3’) ghi vào vở tên của loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn ?
- HS: Hoạt động nhóm (3’) đại diện nhóm báo cáo: + a: rau muống;
+ b: rơm lúa;
+ c: khoai lang củ;
+ d: ngô hạt;
+ e: bột cá;
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
- Trong thức ăn vật nuôi có nước, prôtêin, lipit, gluxit, vitamin và chất khoáng.
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ” và mục “có thể em chưa biết”
Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
1. Qua bài học em hãy cho biết thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ những đâu?
2.Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
- Hướng dẫn học tập ở nhà:
HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước nội dung bài 38
Ngày soạn: 20/01/2013
Ngày giảng: 30/01/2013
TIẾT 34: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình tiêu hoá và hấp thụ các thành phần dinh dưỡng của thức ăn trong ống tiêu hoá của vật nuôi.
- Kể tên được vai trò quan trọng của thức ăn đối với quá trình sinh trưởng, phát dục và tạo ra sản phẩm chăn nuôi gia súc, gia cầm.
2. Kỹ năng: Vận dụng các loại thức ăn vào chăn nuôi gia súc, gia cầm.
3. Thái độ: Có ý thức học tập và vận dụng vào chăn nuôi tại gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo, bảng 5, 6 SGK phóng to
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài 38
III.Phương pháp:
- Nêu và giải đáp.
- Thảo luận nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
1.Ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C:
- Lớp 7B:
2.Khởi động / mở bài: (15’)
- Kiểm tra bài cũ:
Đề bài:
?.1. Hãy cho biết một số loại thức ăn của các vật nuôi sau:
- Lợn ăn các loại thức ăn:..
- Trâu, bò ăn các loại thức ăn:..
- Gà, vịt ăn các loại thức ăn:..
- Như vậy vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn:.
?.2.Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi ? Lấy ví dụ?
Đáp án:
1. Một số loại thức ăn của các vật nuôi sau:
- Lợn ăn các loại thức ăn: Cám, rau,
- Trâu, bò ăn các loại thức ăn: Cỏ, rơm,.
- Gà, vịt ăn các loại thức ăn: Cám, lúa, ngô
- Như vậy vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn: phù hợp với đặc điểm hệ tiêu hoá của chúng.
2. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
Ví dụ:
+ TV: ngô, sắn,
+ ĐV: Bột cá, cua, ốc
+ Chất khoáng: Premix khoáng.
- Mở bài: Nêu mục tiêu bài học. Vận dụng kiến thức đã học về dinh dưỡng ở người (CN6) để tìm hiểu về đặc điểm của vật nuôi.
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 ():Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn vật nuôi
- Mục tiêu: Giải thích được thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào
- Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc toàn bộ nội dung phần I trong SGK.
(?): Qua bảng 5 em hãy cho biết các chất dinh dưỡng: Nước, Protêin, Lipit, Gluxit, Muối khoáng, Vitamin qua đường tiêu hoá của vật nuôi được hấp thụ dưới dạng nào ?
- HS:Tìm hiểu thông tin bảng 5, thảo luận (3’), đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nước -> nước
- Prôtêin -> Axitamin
- Lipit -> Gluxerin và axit béo.
- Gluxit -> Đường đơn.
- Muối khoáng -> Ion khoáng.
- Vitamin -> vitamin.
(?): Từ kiến thức trên em hãy cho biết thức ăn vật nuôi được vật nuôi tiêu hoá qua đường nào ? Em hãy nêu các đường đó ?
- HS: Thức ăn được tiêu hoá qua đường tiêu hoá (Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (3’) làm mục 2 SGK vào vở
- HS hoạt động nhóm hoàn thành mục 2 SGK, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- GV nêu: Giả sử em cầm 1kg thịt lợn trong tay. Em cho biết Prôtêin thuộc phần nào ? Lipit thuộc phần nào ?
- HS trả lời: Prôtêin thuộc phần thịt nạc.
Lipit thuộc thịt mỡ.
(?): Vật nuôi ăn lipit vào dạ dày và ruột tiêu hoá biến đổi thành những chất gì ?
- HS: Glyxerin và axit béo.
(?): Vật nuôi ăn Prôtêin vào dạ dày và ruột tiêu hoá biến đổi thành chất gì ?
- HS: Axit amin.
(?): Em hãy tìm một số thức ăn vật nuôi là Gluxit ?
- HS: Gạo, sắn, ngô, khoai
(?): Cho lợn ăn thức ăn Gluxit vào dạ dày và ruột tiêu hoá biến thành chất gì ?
HS: Glucôzơ.
I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào ?
- Thức ăn vật nuôi được tiêu hoá qua đường tiêu hoá chủ yếu ở dạ dày và ruột.
- Hấp thụ: SGK (Axit amin, Glyxerin và axit béo,Gluxit,....Ion khoáng).
*Hoạt động 2 ():Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn
- Mục tiêu: Nhận biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
(?):Hãy thảo luận nhóm (3’) ôn lại các chất dinh dưỡng trong thức ăn của người, để vận dụng vào dinh dưỡng ở vật nuôi ?
- HS: Thảo luận và ôn lại
- KL: Nhằm tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa,
- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung bảng 6 SGK.
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bảng 6.
(?):Thức ăn vật nuôi cung cấp những gì cho cơ thể vật nuôi ?
- HS: Cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng.
(?): Thức ăn vật nuôi có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi ?
- HS: Giúp vật nuôi có năng lượng để hoạt động, tăng sức đề kháng của cơ thể vật nuôi.
(?): Sản phẩm vật nuôi có vai trò gì đối với sản xuất và tiêu dùng của con người ?
- HS trả lời dựa theo cột 4 SGK.
- GV yêu cầu HS từ kiến thức vừa tìm hiểu và dựa vào bảng 6 hoàn thành phần chỗ mục II SGK/ Tr.20133
- HS hoạt động cá nhân hoàn thành sau đó trả lời, em khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- GV(THMT): Lưu ý các chất kích thích sinh trưởng có trong thức ăn vật nuôi sẽ gián tiếp ảnh hưởng đến con người, nếu con người sử dụng các sản phẩm chăn nuôi chưa đủ thời gian cách li.
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
- Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi (trứng, sữa, da, lông, sừng... ).
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
1.Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào ?
2. Thức ăn có vai trò như thế nào đối với cơ thể vật nuôi ?
- Hướng dẫn học tập ở nhà:
HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước nội dung bài 39.
Ngày soạn: 27/ 01/2013
Ngày giảng: 04/02/2013 Lớp 7A, B 05/02/2013 Lớp 7C
Tên bài giảng:
TIẾT 35: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Trình bày được mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
2. Kỹ năng: Chỉ ra được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, biết cách bảo quản, chế biến một số thức ăn vật nuôi trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo, hình 66 SGK phóng to.
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài 39
III.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Nêu và giải quyết vấn đề
IV.Tổ chức giờ học:
1.Ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C:
- Lớp 7B:
2.Khởi động / mở bài: (6’)
- Kiểm tra bài cũ:
?.1. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào ?
?.2. Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ?
- Mở bài: Sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản được thu hoạch dùng làm thức ăn cho vật nuôi phải được qua chế biến nhằm tăng hiệu qur sử dụng của thức ăn. Mặt khác sản phẩm nông lâm, thuỷ sản cần đợc dự trữ để chủ động nguồn thức ăn cho vật nuôi, nhất là những mùa khan hiếm thức ăn.
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (15’):Tìm hiểu mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn
- Mục tiêu: Trình bày được mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- ĐVĐ: Ở Sgk, CN6 cũng đã giới thiệu mục đích của chế biến TP cho người. Vậy vật nuôi cũng phải qua chế biến.
- GV yêu cầu HS đọc toàn bộ phần I - SGK.
- HS đọc nội dung SGK.
(?): Người nuôi lợn thường nấu chín các loại thức ăn như cám, rau, thức ăn thừa nhằm mục đích gì ?
- HS: Giảm thể tích thức ăn, diệt trừ mầm bệnh
(?): Khi cho gà, vịt ăn rau thường phải thái nhỏ mới cho ăn nhằm mục đích gì ?
- HS: Phù hợp với mỏ gà, vịt.
(?): Khi bổ sung đậu tương, đỗ vào thức ăn, người chăn nuôi thường phải rang chín, nghiền nhỏ rồi mới cho ăn nhằm mục đích gì ?
- HS: Có mùi thơm, phá huỷ chất độc có trong đậu tương.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK đó chính là mục đích của chế biến thức ăn vật nuôi.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
(?):Mỗi năm mỗi loại thức ăn đều có mùa vụ, để có thức ăn quanh năm người nông dân thường làm gì ?
- HS: Người nông dân thường dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
(?): Vào mùa gặt người nông dân thường đánh cây rơm, rạ nhằm mục đích gì ?
- HS: Dự trữ thức ăn cho trâu bò ăn dần
(?): Để có thóc, ngô, khoai, sắn cho vật nuôi ăn quanh năm vào mùa thu hoạch người nông dân thường phải làm gì ?
- HS: Người nông dân thường thái nhỏ, phơi khô và cắt nơi kín đáo, thoáng mát.
- GV kết luận: Từ các ví dụ trên em cho biết dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì ?
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
1. Mục đích
- Tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hoá
- Loại bỏ chất độc và các loại vi trùng gây bệnh
- Giảm khối lượng, tăng giá trị dinh dưỡng.
2. Dự trữ thức ăn.
- Nhằm giữ thức ăn lâu bị hỏng trong thời gian tương đối lâu và luôn đủ thức ăn cho vật nuôi.
*Hoạt động 2 (18’):Tìm hiểu về phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn
- Mục tiêu:Nhận biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn
- Đồ dùng dạy học:H66 phóng to
- Cách tiến hành:
- ĐVĐ: Có nhiều phương pháp chế biến khác nhau nhưng khái quát lại thì đều ứng dụng các kiến thức vật lí, hoá học, vi sinh vật để chế biến thức ăn.
- Y/c Hs quan sát H.66 để nhận biết các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi. Sau đó thảo luận nhóm (5’) hoàn thiện các phương pháp vật lí, hoá học, vi sinh vật biểu thị mở mỗi hình ?
- HS: Quan sát và nhận biết.
- Thảo luận nhóm (5’). Đại diện nhóm báo cáo:
+ Vật lí: 1, 2, 3;
+ Hoá học: 6, 7;
+ Vi sinh vật: 4;
+ H.5 sử dụng tổng hợp các phương pháp.
(?):Qua các phần trên em hãy cho biết có những phương pháp chế biến thức ăn nào ?
- HS dựa vào SGK trả lời, em khác nhận xét, bổ sung.
(?):Cho HS quan sát H67 và nhận biết các phương pháp dự trữ thức ăn ?
- HS: Quan sát H.67 và nhận biết các phương pháp
(?):Trong chăn nuôi thường sử dụng phương pháp nào để dự trữ thức ăn ?
- HS: Làm khô và ủ xanh
(?):Các phương pháp đó thực hiện như thế nào ?
- HS: TL theo ý hiểu cá nhân
=>KL:.
(?):Quan sát tiếp H.67 điền từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp với phương pháp dự trữ thức ăn ?
- HS:..làm khô.
..ủ xanh..
II.Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn:
1.Các phương pháp chế biến thức ăn:
- Cắt ngắn: áp dụng cho thức ăn thô, xanh
- Nghiền nhỏ: Đối với thức ăn hạt.
- Xử lí nhiệt: Đối với thức ăn có chất độc hại, khó tiêu.
- Lên men, đường hoá: với thức ăn giàu tinh bột.
- Kiềm hoá: Với thức ăn có nhiều xơ.
- Tạo thức ăn hỗn hợp: Trộn nhiều loại thức ăn đã qua xử lí với nhau.
2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn.
- Làm khô bằng nhiệt từ mặt trời hoặc sấy.
- Ủ xanh đối với thức ăn xanh.
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
1. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn ?
2. Kể tên một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn ?
- Hướng dẫn học tập ở nhà:
HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước nội dung bài 40
Ngày soạn: 27/01/2013
Ngày giảng: /02/2013 Lớp 7 /02/2013 Lớp 7
Tên bài giảng:
Tiết 36: Sản xuất thức ăn vật nuôi
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giải thích được căn cứ để phân loại thức ăn vật nuôi.
Trình bày được cách sản xuất thức ăn giàu Prôtêin, gluxit và thức ăn thô xanh.
2.Kỹ năng: Ứng dụng cách làm đơn giản nhất để sản xuất thức ăn vật nuôi ở gia đình và địa phương.
3. Thái độ: Có ý thức học tập và áp dụng vào chăn nuôi tại gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo, phóng to H.68 sgk, bảng phụ
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà, tìm hiểu cách sản xuất thức ăn cho vật nuôi ở gia đình hoặc địa phương.
III.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích, nêu và giải đáp
IV.Tổ chức giờ học:
1.Ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C:
- Lớp 7B:
2.Khởi động / mở bài: (6’)
- Kiểm tra bài cũ:
?.1.Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ?
?.2.Hãy kể tên một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ?
- Mở bài: Nêu mục tiêu của bài và liên hệ với thực tế.
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (8’):Tìm hiểu về phân loại thức ăn vật nuôi.
- Mục tiêu: Nhận biết được cách phân loại thức ăn vật nuôi.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
(?):Dựa vào thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn vậy có mấy tiêu chí để phân loại thức ăn ?
- HS:Có 3 tiêu chí:
(?):GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi trong phần I SGK.
- HS hoạt động cá nhân hoàn thành nội dung bài tập
- GV:Cho 1 HS lên điền bảng phụ, HS khác nhận xét.
- GV: kết luận
I. Phân loại thức ăn.
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng thì có 3 loại sau:
+ Thức ăn giàu Prôtêin: (có hàm lượng Prôtêin >14%)
+ Thức ăn giàu Gluxit: (gluxit >50%).
+ Thức ăn thô: (chất xơ > 30%)
*Hoạt động 2 (2013’): Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
- Mục tiêu:Nhận biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát H.68/ T20138 nêu tên của phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin ?
- HS: H.68a: Sơ đồ của phương pháp sản xuất bột cá từ cá biển và các sản phẩm phụ của ngành chế biến cá.
H.68b: Nuôi giun đất.
H.68c: Trồng xen cây, tăng vụ, cây họ đậu.
(?):Ở địa phương em đã sử dụng phương pháp nào để sản xuất thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi ?
- HS: Trồng xen cây, tăng vụ, cây họ đậu.
(?):Hãy đánh dấu (x) vào vở BT những câu sau (Sgk/ T20138), câu nào thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
- GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi BT y/c HS thảo luận nhóm nhỏ (3’) sau đó báo cáo
- HS: Hoạt động nhóm nhỏ (3’) sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Câu 2: không phải vì hàm lượng prôtêin ở ngô khoảng 8,9%, khoai lang 3,2%, sắn khô 3,2%..
- GV: Nhận xét:
II. Các phương pháp chế biến thức ăn giàu Prôtêin.
- Chế biến sản phẩm động vật làm thức ăn vật nuôi.
- Nuôi giun đất, cá, và khai thác thuỷ sản.
- Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
*Hoạt động 3 (15’): Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
- Mục tiêu: Nhận biết được các phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
(?): Em hãy kể tên những thức ăn giàu Gluxit ?
- HS: Lúa, ngô, khoai, sắn
(?): Làm thế nào để có nhiều ngô, khoai, sắn ?
- HS: Tăng vụ trên một diện tích đất trồng.
(?): Kể tên những thức ăn thô, xanh mà em biết ?
- HS: Rau, cỏ, khoai lang
(?): Làm thế nào để có nhiều thức ăn thô, xanh cho vật nuôi ăn ?
- HS: Tận dụng đất để trồng trọt và tận dụng các sản phẩm trồng trọt để chăn nuôi.
(?): Cho HS thảo luận nhóm (5’) điền vào bảng phụ phương pháp thích hợp với các công việc (sgk/T20139) (theo kí hiệu a, b,)
- HS: Hoạt động nhóm (5’), báo cáo:
+ Gluxit: a
+ Thô xanh: b, c
+ d: không phải là một phương pháp sản xuất.
(?):Ở địa phương em đã sử dụng những phương pháp nào để sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
- HS: Trả lời theo sự hiểu biết riêng của địa phương.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh.
- Thức ăn giàu Gluxit: Luân canh, tăng vụ, gối vụ trên diện tích đất trồng. (lúa, ngô, khoai)
- Thức ăn thô xanh: Tận dụng những vùng đất trống để trồng rau xanh cho vật nuôi, tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt.
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
1. Phân biệt thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh ?
2. Kể tên một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh ?
- Hướng dẫn học tập ở nhà:
HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước nội dung bài 42, 43 để giờ sau thực hành.
* Phụ lục:
Dạy phần kiến thức I
Tên thức ăn
Thành phần dinh dưỡng chủ yếu (%)
Phân loại
- Bột cá Hạ Long
46% prôtêin
- Thức ăn giàu prôtêin
- Đậu tương (đậu nành) (hạt)
36% prôtêin
- Thức ăn giàu prôtêin
- Khô dầu lạc (đậu phộng)
40% prôtêin
- Thức ăn giàu prôtêin
- Hạt ngô (bắp) vàng
8,9 % prôtêin và 69% gluxit
- Thức ăn giàu gluxit
- Rơm lúa
> 30% xơ
- Thức ăn thô xanh
Ngày soạn: 19/02/2013
Ngày giảng: 24/02/2013 Lớp 7B 25/02/2013 Lớp 7A, C
Tên bài giảng:
Tiết 37: Thực hành
Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men. Đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Nhận biết được phương pháp chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men và phương pháp vi sih vật.
2. Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác chế biến thức ăn giàu Gluxit.
- Nhận xét được chất lượng thức ăn ủ men rượu hoặc thức ăn ủ xanh bằng cách quan sát màu sắc, ngửi mùi, đo độ pH.
3. Thái độ: Rèn luyện đạo đức, tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, khoa học khi xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng. Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh khi học các bài thực hành.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo.
Bột ngô (sắn), chậu, vải, ni lon, cân, chày, cối.
Thức ăn tinh, thức ăn ủ xanh, nhiết kế, giấy pH, thang màu pH, bát, đũa thuỷ tinh.
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài
III.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Quan sát phỏng vấn.
IV.Tổ chức giờ học:
1.Ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C:
- Lớp 7B:
2.Khởi động / mở bài: (5’)
- Kiểm tra bài cũ:
?.1. Chế biến thức ăn cho vật nuôi nhằm mục đích gì ? Cho ví dụ ?
?.2. Em hãy kể tên một số biện pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi ?
- Mở bài:
- GV: Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài
Phân chia và sắp xếp vị trí thực hành cho các nhóm.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo tổ.
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (20’):Tìm hiểu phương pháp chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men
- Mục tiêu: Nhận biết các bước chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men
- Đồ dùng dạy học: Bột ngô (sắn), chậu, vải, ni lon, cân, chày, cối.
- Cách tiến hành:
I.Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men:
1.Vật liệu và dụng cụ:
(?): Nêu vật liệu và dụng cụ cần thiết
- HS: Bột ngô (sắn), chậu, vải, ni lon, cân, chày, cối.
*GB: - Nguyên liệu: bột ngô, sắn, gạo, men rượu.
- Dụng cụ: chậu, vải, nilon, cân, chày, cối.
2. Quy trình thực hành:
- GV: Hướng dẫn HS chọn bánh men rượu tốt biểu hiện như sau:
+ Men rượu bỏ hết trấu nghiền nhỏ.
+ Lượng bột ở dạng khô, trên mặt bánh men có nhiều nếp nhăn như da quả cam, có nhiều vết phồng xốp.
- HS: Lắng nghe, tiếp thu
(?):Dùng men rượu để chế biến được tiến hành theo mấy bước ?
- HS: Gồm 5 bước..
*GB: - B1: Cân bột và men rượu
- B2: giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
- B3: Trộn đều men rươu với bột.
- B4: Nén bột cho đều, phủ ni lông sạch lên mặt. Đem ủ nơi kín
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_chuan_kien_thu.doc