I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Phân biệt đợc một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm
2- Kĩ năng:
- Biết được cách sử dụng vác xin niu cát sơn để phòng bệnh cho gà.
3. Thái độ:
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, vắc xin cho gia cầm, bơm tiêm, kim tiêm, panh kẹp khay men, bông thấm nước.
- HS: Đọc SGK và xem hình vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 2/:
32 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Dương Thị Hải Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 28/02/ 2010
Giảng ngày: 02/03/2010
Tiết: 40
Bài 46: phòng, trị bệnh thông THƯỜNG cho vật nuôi
BÀI 47: VẮC XIN PHềNG BỆNH CHO VẬT NUễI
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đuợc những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi.
- Biết đợc khái niệm và tác dụng của vác xin
2- Kĩ năng:
- Biết đợc những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
- Biết đợc cách sử dụng vác xin để phòng bệnh cho vật nuôi
3 Thỏi độ:
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dỡng, chăm sóc vật nuôi.
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc SGK, liên hệ gia đình, địa phơng.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy cho biết mục đích và biện pháp chăn nuôi đực giống
HS2: Nuôi duỡng vật nuôi cái sinh sản cần chú ý những vấn đề gì? tại sao?
HĐ1: Tìm hiểu tại sao vật nuôi mắc bệnh.
GV: Dùng phuơng pháp quy nạp để diễn giải nêu ví dụ, phân tích, hình thành khái niệm về bệnh.
HS: Nêu ví dụ về bệnh ở địa phuơng mà em biết.
HĐ2.Tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh.
GV: Dùng sơ đồ cho học sinh quan sát và hớng dẫn thảo luận
GV: Có mấy nguyên nhân gây ra bệnh?
HS: Trả lời
GV: Nguyên nhân bên ngoài gồm những nguyên nhân nào?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu về các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi.
GV: Yêu cầu học sinh tìm ra biện pháp đúng.
HS: Thảo luận về biện pháp đúng, sai – hình thành kiến thức vào vở
HĐ4.Tìm hiểu tác dụng của vacxin
GV: Đặt vấn đề “ Các em có biết vác xin là gì không? nêu ý nghĩa SGK.
HS: Trả lời
GV: Dùng hình vẽ 73 SGK yêu cầu học sinh phân loại vác xin.
HS: Trả lời
GV: Thế nào là vác xin chết và vác xin nhợc độc?
HS: Trả lời
GV: Dùng hình 74 mô tả tác dụng của vắc xin.
HS: Thảo luận làm bài tập
HĐ2.Tìm hiểu cách bảo quản và sử dụng vác xin
GV: Vắc xin cần phải đợc bảo quản nh thế nào?
HS: Trả lời
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại bài, nêu câu hỏi củng cố.
- Thế nào là vật nuôi bị bệnh?
- Vật nuôi bị bệnh do những nguyên nhân nào?
- Vác xin có tác dụng nh thế nào? lấy ví dụ minh hoạ.
5p
5/
5/
5/
5/
5p
5p
5p
- Chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm đạt đợc khả năng phối giống và phẩm chất tinh dịch.
- Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản phải chú ý cả nuôi duỡng, chăm sóc nhất là vệ sinh, vận động
I. Khái niệm về bệnh.
- Vật nuôi bị bệnh do chức năng sinh lý trong cơ thể tác động của yếu tố gây bệnh làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.
II. Nguyên nhân gây ra bệnh.
- Có 2 căn cứ để phân loại bệnh
+ Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật ( Vi rút, vi khuẩn ) gây ra
+ Bệnh không truyền nhiễm: Do vật kí sinh nh giun, sán, ve gây ra không lây lan thành dịch.
III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi.
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vác xin
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Vệ sinh môi trờng sạch sẽ.
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh.
I. Tác dụng của vác xin.
1.Vác xin là gì?
- Vác xin được chế từ chính mầm bệnh ( Vi khuẩn hoặc vi rút ) gây ra mà ta muốn phòng ngừa.
Vác xin phân làm hai loại.
- Bị làm yếu đi là vác xin nhược độc
- Bị giết chết là vác xin chết.
2. Tác dụng của vác xin.
- Làm cho cơ thể vật nuôi chống được bệnh, khoẻ mạnh vì nó đáp ứng được miễn dịch khi sử dụng vác xin.
Bài tập:
- Vắc xin, Kháng thể, Tiêu diệt mầm bệnh, miễn dịch.
II. Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin.
1.Bảo quản.
- Nhiệt độ thích hợp phải theo sự hướng dẫn của nhãn thuôc.
- Đã pha phải dùng ngay.
2.Sử dụng:
- Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khoẻ.
- Phải dùng đúng vắc xin
- Dùng vắc xin xong phải theo dõi nuôi 2-3 giờ tiếp theo.
5. Hướng dẫn về nhà 3/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc bài 48 SGK, chuẩn bị bơm kim tiêm để giờ sau thực hành.
Soạn ngày: 01/ 03 / 2010
Giảng ngày: 03/03 /2010
Tiết: 41
Bài 48: TH nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm và phƯơng pháp sử dụng vắc xin niu cát xơn phòng bệnh cho gà
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Phân biệt đợc một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm
2- Kĩ năng:
- Biết được cách sử dụng vác xin niu cát sơn để phòng bệnh cho gà.
3. Thỏi độ:
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, vắc xin cho gia cầm, bơm tiêm, kim tiêm, panh kẹp khay men, bông thấm nước.
- HS: Đọc SGK và xem hình vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy cho biết vắc xin là gì?
HS2: Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Giới thiệu bài thực hành.
GV: Chia tổ nhóm thực hành, xắp xếp vị trí cho từng nhóm.
GV: Nêu mục tiêu và yêu cầu của bài.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học ở phần lý thuyết? Vắc xin là gì?
GV: Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những gì?
HĐ2.Tổ chức thực hành.
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh các nhóm và phân công công việc cho từng nhóm trong và sau khi thực hành.
HĐ3. Thực hiện quy trình thực hành.
GV: Hớng dẫn làm các thao tác mẫu cho học sinh quan sát các loại vắc xin từng loại theo quy trình
Nhận biết các bộ phận của bơm tiêm, kim tiêm, chú ý cách sử dụng bơm tiêm.
HS: Thao tác giáo viên quan sát uốn nắn.
+ Quan sát vắc xin – kết quả ghi vào vở bài tập.
+ Sử dụng niu cát sơn phòng bệnh cho gà.
4. Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu an toàn vệ sinh lao động.
GV: Dựa vào kết quả theo dõi và thực hành của các nhóm đánh giá cho điểm từng nhóm.
8/
5/
3/
22/
3/
- Vắc xin là chế phẩm sinh học được chế từ chính mầm bệnh gây ra mà ta muốn phòng.
- Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra kỹ tính chất của vắc xin và tuân theo đúng mọi chỉ dẫn, cách sử dụng của từng loại vắc xin.
I. Chuẩn bị:
- Các loại vắc xin yêu cầu
- Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm.
- Biết phương pháp sử dụng bơm tiêm, vắc xin niu cát sơn.
- Vắc xin tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch.
- Khi sử dụng phải kiểm tra tính chất của vắc xin.
II. Tổ chức thực hành.
- Quan sát các loại vắc xin ( Dạng, liều dùng ).
- Phương pháp sử dụng.
III. Quy trình thực hành.
1. Nhận biết một số laọi vắc xin phòng bệnh cho gia cầm.
- Quan sát chung loại vắc xin, đối tợng dùng, thời gian sử dụng.
- Rạng vắc xin: Bột, nước, màu sắc liều dùng ( Tiêm, nhỏ, phun, chủng, chính, thời gian miễn dịch.
2. Phương pháp sử dụng vắc xin niu cát sơn cho gà.
B1: Nhận biết các bộ phận, tháo lắp và điều chỉnh.
B2: Tập tiêm trên thân cây chuối.
B3: Pha chế hút vắc xin đã hoà tan.
B4: Tập tiêm gà.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài toàn bộ phần chăn nuôi để giờ sau ôn tập.
Ngày soạn: 06/03/2010
Ngày dạy: 09/03/2010
Tiết 42. KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản về giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, phương pháp chọn phối và chọn giống thuần chủng, vai trò của thức ăn vật nuôi, mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, chuồng nuôi và phòng bệnh cho vật nuôi.
- Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp.
- Biết cách đánh giá mức độ đạt được
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm
- HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức :(2p)
Tiến trỡnh kiểm tra.(43p)
- Gv: Phỏt đề cho hs làm bài.
A. Ma trận(Bảng 2 chiều)
Nội dung
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhõn giống vật nuụi
C5(3đ)
1(3đ)
Vai trũ của thức ăn đối với vật nuụi
C4
(2đ)
1
(2đ)
Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuụi
C1
(1đ)
1
(1đ)
Sản xuất thức ăn vật nuụi
C3
(3đ)
1
(3đ)
Chuồng nuụi và vệ sinh trong chăn nuụi
C2
(1đ)
1
(1đ)
Tổng
1
(1đ)
2(5đ)
1
(1đ)
1
(3đ)
5(10đ)
B. Nội dung
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Cõu 1: Chọn đỏp ỏn đỳng cho từng nội dung.
a. Thức ăn cho vật nuụi được chế biến bằng phương phỏp:
PP húa học C. PP nghiền nhỏ
PP vi sinh D. A và B
b. Phương phỏp vi sinh vật gồm cỏc phương phỏp:
A. Ủ men, kiềm húa rơm rạ
B. Ủ men, hỗn hợp
C. Đường húa tinh bột
D. Đỏp ỏn khỏc
Cõu 2: Chọn đỏp ỏn đỳng nhất cho từng cõu hỏi.
a. Theo em chuồng nuụi cú vai trũ gỡ?
A. Trỏnh rột, núng cho vật nuụi
B. Giỳp quản lớ tốt vật nuụi một cỏch khoa học
C. Giỳp vật nuụi trỏnh được cỏc mầm bệnh từ bờn ngoài, tăng năng xuất chăn nuụi.
D. Tất cả cỏc đỏp ỏn trờn.
b. Tiờu chuẩn của chuồng nuụi bao gồm cỏc yếu tố:
A. Nhiệt độ thớch hợp, độ ẩm vừa phải
B. Đủ ỏnh sỏng, khụng khớ trong lành, thoỏng đóng
C. A và B
II. Tự luận (8điểm)
Cõu 3: Cú mấy loại thức ăn vật nuụi? Nờu PP sản xuất thức ăn giàu protein ? (3đ)
Cõu 4: Nờu vai trũ của thức ăn đối với vật nuụi? (2đ)
Cõu 5: Thế nào là chọn phối? Nờu cỏc PP chọn phối? Lấy VD? (3đ)
C. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi đỏp ỏn đỳng được 0.5đ
Cõu 1:
a. D b. D
Cõu 2:
a. D b. C
II. Tự luận (8điểm)
Cõu 3: - Dựa vào thành phần dinh dưỡng cú 3 loại thức ăn cho vật nuụi:
+ Thức ăn giàu protein
+ Thức ăn giàu gluxit (1.5đ)
+ Thức ăn thụ
- PP sản xuất thức ăn giàu protein: (1.5đ)
+ Nuụi và chế biến sản phẩm nghề cỏ
+ Nuụi giun đất, nhộng tằm
+ Trồng xen, tăng vụ cõy họ đậu
Cõu 4: Vai trũ của thức ăn đối với vật nuụi:
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuụi hoạt động và phỏt triển. ( 0.5đ)
Thức ăn cung cấp cỏc chất dinh dưỡng cho vật nuụi lớn lờn và tạo ra sản phẩm chăn nuụi như thịt, trứng, sữa. (0.5đ)
Ngoài ra thức ăn cũn cung cấp chất dinh dưỡng để vật nuụi tạo ra lụng, sừng, múng. ( 0.5đ)
Giỳp vật nuụi chống lại bệnh tật. (0.5đ)
Cõu 5:
- Chọn phối là chọn con đực ghộp đụi với con cỏi cho sinh sản theo mục đớch chăn nuụi. (1đ)
- Cú 2 PP chọn phối:
+ Chọn phối cựng giống: cho ghộp con đực với con cỏi cựng giống để nhõn lờn một giống tốt. (0.5đ)
VD: cho lai lợn ỉ với lợn ỉ (0.5đ)
+ Chọn phối khỏc giống: cho ghộp con đực với con cỏi khỏc giống để tạo ra con lai. (0.5đ)
VD: cho lai gà Ri với gà Rốt tạo ra gà Rốt- Ri cú năng xuất, chất lượng tốt hơn. (0.5đ)
3.Củng cố.
- GV: Thu bài về chấm, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà đọc và xem trước bài 49 SGK Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản.
Ngày soạn: 07/03/2010
Ngày dạy: 10/03/2010
Tiết 43.
Chương I: đại cương về kỹ thuật nuôi thuỷ sản
Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giỳp HS
- Hiểu được vai trò của nuôi thuỷ sản
2. Kĩ năng:
- Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản.
3. Thỏi độ:
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ SGK, phóng to hình vẽ 75.
- HS: Đọc SGK và xem hình vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1. Tìm hiểu vai trò của nuôi trồng thuỷ sản.
GV: Giới thiệu hình 75 giải thích, nhấn mạnh vai trò cung cấp thực phẩm.
GV: Nuôi thuỷ sản có những vai trò gì trong nền kinh tế và trong đời sống xã hội?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
HĐ2.Tìm hiểu nhiệm cụ của nuôi thuỷ sản.
GV: Nuôi trồng thuỷ sản gồm 3 nhiệm vụ chính.
GV: Em hãy lấy một số VD về cung cấp thực phẩm tươi sống trong tiêu dùng?
HS: Trả lời
GV: Cần áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật như thế nào vào nuôi trồng thuỷ sản?
HS: Trả lời.
4.Củng cố:
GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, hệ thống lại bài giảng, nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
Tổng kết nhận xét giờ học.
18/
20/
3/
I. Vai trò của nuôi thuỷ sản.
- Nuôi thuỷ sản cung cấp thực phẩm cho xã hội.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và làm sạch môi trường.
II. Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nước ta.
1.Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.
- Diện tích mặt nước ở nước ta hiện có là 1.700.000 ha, sử dụng được là: 1.031.000 ha.
- Thuần hoá và tạo giống mới.
2.Cung cấp thực phẩm tươi, sạch.
- Thuỷ sản là loại thực phẩm truyền thống của nhân dân ta. Bình quân cho mỗi đầu người là 12 đến 20kg/năm.
3.ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản.
- SGK
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời tất cả câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 50 môi trường nuôi thuỷ sản.
Soạn ngày: 13/ 03 /2010
Giảng ngày: 16/03/2010
Tiết:44 Bài 50: môi trường nuôi thuỷ sản
I. Mục tiêu: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
1- Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản. Nêu được một số tính chất vật lý học, khoa học, sinh học của nước ao.
2- Kĩ năng: Biết được các biện pháp cải tạo nước và đáy ao.
3. Thỏi độ: Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 76,77,78 SGK
- HS: Đọc SGK và xem hình vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội?
HS2: Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản là gì?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1.Tìm hiểu đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản.
GV: Nhấn mạnh 3 đặc điểm chính – có tác dụng tích cực đến môi trường sống, thức ăn, các khí hoà tan.
GV: Phân tích từng đặc điểm để klhai thác nội dung bài bằng các câu hỏi, Tại sao phải dùng phân hữu cơ ( vô cơ) để làm thức ăn cho cá?
HS: Trả lời
GV: Nước ao tù có những loại khí gì nhiều?
HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu tính chất của nước nuôi thủy sản.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi? Nguồn nhiệt tạo ra trong ao do những nguyên nhân nào?
HS: trả lời
GV: Giải thích độ trong là gì?
Độ trong của nước được xác định như thế nào? tốt nhất là bao nhiêu cm.
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn tìm hiểu nguyên nhân của nước.
GV: Nước có mấy màu? do đâu mà nước có màu?
HS: Trả lời
GV: Giải thích sự chuyển động của nước, nêu ví dụ minh hoạ để học sinh phân biệt các hình thức chuyển động của nước.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tính chất hoá học làm rõ khí hoà tan và sự hoà tan trong nước.
GV: Khí hoà tan và sự hoà tan phụ thuộc vào khả năng gì?
HS: Trả lời
GV: Gợi ý cho học sinh trả lời được trong nước có nhiều muối hoà tan.
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu nguyên nhân của muối hoà tan?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh nhắc lại độ PH ở chương trồng trọt - ảnh hưởng tới tôm cá.
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 78 SGK phân biệt các loại sinh vật nêu trên?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu biện pháp cải tạo nước và đáy ao.
GV: Làm rõ hai ý: Những ao cần cải tạo, biện pháp cải tạo?
HS: Trả lời
GV: Biện pháp cải tạo cho từng ao nói trên?
HS: Trả lời
GV: Địa phương em cải tạo đất đáy ao như thế nào?
HS: Trả lời
5/
8/
7/
8/
5’
5’
- Nuôi thuỷ sản cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, xuất khẩu và các ngành sản xuất khác làm sạch môi trường.
- Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và con giống nuôi, cung cấp thực phẩm tươi, sạch ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật...
I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản.
1. Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ.
- Dựa vào khả năng hoà tan mà người ta bón phân hữu cơ và vô cơ nhằm cung cấp chất dinh dưỡng.
2.Khả năng điều hoà chế độ nhiệt của nước.
- ổn định và điêù hoà, ấm về màu đông, mát về mùa hè.
3.Thành phần OXI và các bo nic cao.
- Nhiều khí các bo níc và ít oxi. Vì vậy cần phải điều chỉnh tỷ lệ thành phần O2 để tạo môi trường sống thuận lợi.
II. Tính chất của nước nuôi thuỷ sản.
1.Tính chất lí học.
a) Nhiệt độ:
- có ảnh hưởng tới tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm, cá.
- Nhiệt độ thích hợp của tôm: 25-300C.
- Cá là: 20-30oC.
b) Độ trong:
- Là biểu thị ánh sáng xuyên qua mặt nước. để xác định chất lượng vùng nước được đo bằng đĩa xếch xi. Tốt nhất là từ 20-30cm.
c) Màu nước.
- Nước có 3 màu chính.
+ Màu nhãn chuối hoặc vàng lục( Giàu)
+ Nước có màu tro đục, xanh đồng ( nghèo).
+ Nước có màu đen, mùi thối.
d) Sự chuyển động của nước.
- Nước chuyển động làm tăng lượng OXI, phân bố đều thức ăn, kích thích sinh sản.
- Có 3 hình thức c/đ: Sóng, đối lưu dòng chảy.
2. Tính chất hoá học.
a) Các chất khí hoà tan.
- Các khí hoà tan trong nước: O2, CO2
- Các yếu tố hoà tan: Nhiệt độ, áp xuất, nồng độ muối.
b) Các muối hoà tan.
- Các loại muối hoà tan trong nước dạm nitơrát ( NO3), lân, sắt.
- Nguyên nhân hoà tan: Do nước mưa quá trình phân huỷ các chất hữu cơ, đặc biệt là do bón phân.
c) Độ PH.
- Độ PH ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật thuỷ sinh thích hợp cho cá từ 6 đến 9 tháng.
3) Tính chất sinh học.
- Sinh vật phù du:
+ Thực vật: ( h.a) tảo khê hình
( b,c) Tảo 3 gốc
+ Động vật: ( h.d) cyclóp ( h.e) trùng 3 chi.
- Thực vật bậc cao: ( h.g) rong mái chèo ( h.h) rong tôm.
- Động vật đáy: ( h.i) ấu trùng muỗi lắc ( h.k) ốc, hến.
III. Biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao.
1. cải tạo nước ao.
- Những ao cần được cải tạo: Ao trung du miền núi, có mạch nước ngầm ( t0 thấp) có nhiều sinh vật thuỷ sinh ( sen, sùng) ao có bọ gạo.
- Biện pháp cải tạo: ao có nhiều thuỷ sinh thì cắt bỏ lúc cây non, diệt bỏ bọ gạo dùng dầu hoả, thảo mộc.
2. Cải tạo đất đáy ao.
- Tiến hành cải tạo trước khi thả tôm, cá sau những lần nuôi mà ao không đủ O2, thức ăn.
4. Củng cố. 3’
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Nêu hệ thống bài giảng và nêu câu hỏi cho học sinh trả lời.
+ Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản?
+ Các tính chất của nước có đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- GV: Nhận xét đánh giá giờ học
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 51 sgk chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau TH: đĩa xếch si, nước...
Soạn ngày: 12/ 03 /2010
Giảng ngày: 16/03/2010
Tiết: 45. Bài 51: th xác định nhiệt độ, độ trong và độ ph của nước nuôi thuỷ sản
I. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Giỳp HS biết xác đinh được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thuỷ sản.
2- Thỏi độ:
- Có ý thức làm việc chính xác, khoa học
- Có ý thức ham học hỏi, an toàn vệ sinh khi lao động.
3- Kĩ năng:
- Rốn luyện kĩ năng thực hành cho HS.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, Chuẩn bị nước, dụng cụ đo đĩa xếch si
- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nước nuôi thuỷ sản co đặc điểm gì?
HS2: Để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm,cá ta cần phải làm gì?
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Giới thiệu bài TH.
GV: Nêu mục đích của bài và nội quy giờ học
- Kiểm tra kiến thức cũ:
HĐ1: Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra dụng cụ cần cho thực hành, phân tổ, nhóm, sắp xếp vị trí thực hành.
HĐ2.Thực hiện quy trình thực hành
GV: Hướng dẫn và thao tác đo mẫu
+ Đo nhiệt độ của nước
+ Đo độ trong của nước
HS: Thực hành dưới sự giám sát của giáo viên để từ đó giáo viên uốn nắn các thao tác – Ghi lại kết quả theo mẫu vào bảng
8/
2/
3/
25/
- Nước nuôi thuỷ sản có 3 đặc điểm. Hoà tan các chất hữu cơ, vô cơ, điều hoà nhiệt độ, tỷ lệ thành phần khí O2, CO2 nước.
- Phải cải tạo nước và đáy ao
- Xác định được nhiệt độ, độ trong có ý thức tự giác.
I. Tổ chức thực hành.
Dụng cụ: Nhiệt kế, đĩa xếch si, nước mẫu nuôi cá.
II. Thực hiện quy trình thực hành.
1. Đo nhiệt độ nước.
- Nhúng nhiệt kế vại nước để 5-10/
- Nâng nhiệt kế ra khỏi nước và đọc kết quả.
2.Độ trong.
- Thả từ từ đĩa xếch si xuống nước cho đến khi không thấy vạch đen trắng ( Xanh, trắng) ghi độ sâu của đĩa.
- Thả sâu hơn – kéo lên. ghi lại độ sâu của đĩa – kết quả là số TBB của 2 bước đo.
Các yếu tố
Kết quả
Nhận xét
Mẫu nước 1
Mẫu nước 2
4. Củng cố.
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.
Tổng kết đánh giá kết quả theo nhóm thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài theo SGK.
- Đọc và xem trước phần thực hành đo độ PH của nước nuụi thủy sản.
Soạn ngày: 21/ 03 /2010
Giảng ngày: 23/03/2010
Tiết: 46. Bài 51: th ĐO độ ph của nước nuôi thuỷ sản
I. Mục tiêu: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
1- Kiến thức:
- Giỳp HS biết đo độ PH của nước nuôi thuỷ sản.
2- Thỏi độ:
- Có ý thức làm việc chính xác, khoa học
- Có ý thức ham học hỏi, an toàn vệ sinh khi lao động.
3- Kĩ năng:
- Rốn luyện kĩ năng thực hành cho HS.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, Chuẩn bị nước, dụng cụ đo, giấy quỳ...
- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức 2/:
2. Kiểm tra bài cũ: Khụng kiểm tra.
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu bài TH.
GV: Nêu mục đích của bài và nội quy giờ học
- Kiểm tra kiến thức cũ:
HĐ2: Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra dụng cụ cần cho thực hành, phân tổ, nhóm, sắp xếp vị trí thực hành.
HĐ2.Thực hiện quy trình thực hành
GV: Hướng dẫn và thao tác đo mẫu
HS: Thực hành dưới sự giám sát của giáo viên để từ đó giáo viên uốn nắn các thao tác – Ghi lại kết quả theo mẫu vào bảng
8/
2/
3/
25/
- Xác định được độ PH của nước nuụi thủy sản và có ý thức tự giác.
I. Tổ chức thực hành.
Dụng cụ: thang màu PH chuẩn, nước mẫu nuôi cá, giấy đo độ PH.
II. Thực hiện quy trình thực hành.
Đo độ PH bằng phương pháp đơn giản.
Nhúng giấy đo PH vào nước khoảng 1 phút, đưa lên so sánh với thang màu PH chuẩn.
Các yếu tố
Kết quả
Nhận xét
Mẫu nước 1
Mẫu nước 2
4. Củng cố.
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.
Tổng kết đánh giá kết quả theo nhóm thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài theo SGK.
- Đọc và xem trước bài 52, tìm hiểu thức ăn của tôm, cá trong gia
đình.
Soạn ngày: 27/ 03 /2010
Giảng ngày:30/03/2010
Tiết: 47 - Bài 52: thức ăn của động vật thuỷ sản ( Tôm, Cá )
I. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được các loại thức ăn của cá và phân biệt sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên.
- Hiểu được mối quan hệ về thức ăn của cá.
2- Thỏi độ:
- Có ý thức làm việc chính xác, khoa học
- Có ý thức ham học hỏi, an toàn vệ sinh khi lao động.
3- Kĩ năng:
- Rốn luyện kĩ năng chế biến thức ăn cho động vật thủy sản cho HS.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 82, 83, SGK
- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức 2/:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu những loại thức ăn của tôm, cá.
GV: Nêu khái niệm về thức ăn tự nhiên và cho học sinh quan sát hình 82 nêu câu hỏi.
GV: Em hãy kể tên một số loại thức ăn mà em biết?
HS: Quan sát hình vẽ 82 nêu tên sinh vật ứng với hình vẽ đó.
GV: Cho học sinh quan sát hình 83 nêu khái niệm và tác dụng sau đó nêu câu hỏi.
GV: Thức ăn nhân tạo gồm những loại nào?
HS: Quan sát hình 83 và lần lượt trả lời câu hỏi trong SGK?
GV: Thức ăn tinh gồm những loại nào?
GV: Thức ăn hỗn hợp có những đặc điểm gì khác với thức ăn thô, tinh?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu các mối quan hệ về thức ăn.
GV: Lấy ví dụ cụ thể để minh hoạ và giải thích kỹ sơ đồ ghi trong SGK
25/
13/
I. Những loại thức ăn của tôm, cá.
1. Thức ăn tự nhiên.
- Đây là loại thức ăn có sẵn trong vùng nước dễ kiếm, dẻ tiền và có thành phần dinh dưỡng cao.
+ Thực vật phù du.
+ Thực vật bậc cao.
+ Động vật phù du.
+ Động vật đáy.
2. Thức ăn nhân tạo.
- Do con người cung cấp có tác dụng làm cho cá tăng trưởng nhanh, đạt năng xuất cao, chóng thu hoạch.
- Bao gồm các loại thức ăn tinh và thô.
- Thức ăn tinh ( Gạo, đỗ tương, ngô, lạc).
- Hỗn hợp có nhiều thành phần đảm bảo dinh dưỡng, có chất phụ gia kết dính.
II.Quan hệ về thức ăn.
- Các sinh vật sống trong nước, vi khuẩn thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy rồi đến tôm, cá, chúng có quan hệ mật thiết với nhau đó là mối quan hệ về thức ăn.
4. Củng cố. 3/
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài đọc và xem trước bài 53 SGK chuẩn bị một số loại rong, tảo để giờ sau TH.
Soạn ngày: 03/ 04 /2010
Giảng ngày:06/04/2010.
Tiết: 48. Chương II: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản
Bài 54: chăm sóc quản lý và phòng trị bệnh
cho động vật thuỷ sản ( Tôm, cá)
I. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được kỹ thuật chăm sóc tôm, cá
- Hiểu được cách quản lý ao nuôi
- Biết phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
2- Thái độ:
- Có ý thức làm việc nghiên túc, đúng kĩ thuật.
3- Kĩ năng:
- Có kĩ năng chăm sóc thủy sản đúng kĩ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ.
- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức. (2)/
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Câu 1: Em hãy cho biết thức ăn của động vật thủy
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_duong_thi_hai.doc