Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Đức Thịnh

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 _ Hiểu được điều kiện lập vườn ươm cây rừng.

 _ Biết được kỹ thuật làm đất hoang.

 _ Biết được kỹ thuật tạo nền đất gieo ươm cây rừng.

2. Kỹ năng:

 Hình thành những kỹ năng làm đất hoang và tạo nền đất gieo ươm cây rừng.

3. Thái độ:

 Có ý thức cẩn thận trong việc lập vườn ươm cây rừng.

II. CHUẨN BỊ:

II. Chuẩn bị

1/ GV:

 * Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận . . .

 * Đồ dùng :

 _ Phóng to sơ đồ 5 SGK.

 _ Phóng to hình 36 SGK.

2/ HS: Xem trước bài 23.

 

doc125 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Đức Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn: / 2009 Tiết 19 Ngày dạy : / 2009 PHẦN 2: LÂM NGHIỆP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được vai trò quan trọng của rừng. _ Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 2. kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay. II. Chuẩn bị 1/ GV: * Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận . . . * Đồ dùng : Hình 33,34,35 SGK phóng to. 2/ HS: Xem trước bài 22. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định GIÁO VIÊN điểm danh 2. Kiểm tra 3. Bài mới Ta đã học xong phần Trồng trọt. Hôm nay ta học thêm một phần nữa không kém phần quan trọng. Đó là phần Lâm nghiệp. Để hiểu rõ lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào ta vào bài mới. Hđ1 Vai trò của rừng và trồng rừng _ Treo tranh, yêu cầu Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: + Cho biết vai trò của rừng và trồng rừng? _ Giáo viên sửa, bổ sung. + Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì? + Có người nói rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao? + Vậy vai trò của rừng là gì? _ Tiểu kết, ghi bảng. * Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. Yêu cầu: Nắm được tình hình rừng ở nước taà đề ra những nhiệm vụ của trồng rừng. _ Giáo viên treo hình 35 và giải thích sơ đồ và trả lời các câu hỏi: + Em thấy diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995? + Điều đó đã chứng minh điều gì? + Em có biết rừng bị phá hại, diện tích rừng bị suy giảm là do nguyên nhân nào không? + Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng. _ Giáo viên giảng thêm về diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng, diện tích đồi trọc. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: +Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì? + Trồng rừng sản xuất là như thế nào? + Trồng rừng phòng hộ để làm gì? + Trồng rừng đặc dụng là như thế nào? _ Giáo viên giải thích thêm: Rừng là lá phổi của trái đất nhưng từ 1943 - 1995 nước ta đã mất khoảng 6 triệu ha rừng. Do đó Nhà nước có chủ trương trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. + Em cho một số ví dụ về trồng rừng đặc dụng? + Ở địa phương em,nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu, vì sao? _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh. _ Học sinh ghi bảng. 4. Củng cố: ( 3 phút) _ Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào? _ Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng. 5. Dặn dò Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi câu ối bài, xem trước bài Hs báo cáo _ Học sinh quan sát và trả lời: à Vai trò của rừng và trồng rừng là: + Hình a: làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi. + Hình b: chống xói mò, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy. + Hình c: Xuất khẩu. + Hình d: Câu ng cấp nguyên liệu lâmsản cho gia đình. + Hình e: Phục vụ nghiên cứu. + Hình g: Phục vụ du lịch, giải trí. _ Học sinh lắng nghe. à Nếu phá rừng bừa bãi gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi trường, xói mòn, ảnh hưởng đến kinh tế.. à Có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất. _ Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: à Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng giảm nhanh còn diện tích đồi trọc càng tăng. à Tình hình rừng ở nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng. à Rừng bị suy giảm là do khai thác bừa bãi, khai thác cạn kiệt, đốt rừng làm nương rẩy và lấy củi, phá rừng khai hoang,mà không trồng rừng thay thế. à Học sinh cho ví dụ: _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên đọc và trả lời: à Đáp ứng các nhiệm vụ: + Trồng rừng sản xuất. + Trồng rừng phòng hộ. + Trồng rừng đặc dụng. à Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. à Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển (chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển..) à Là rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch. _ Học sinh lắng nghe. à Ví dụ: vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Cát Tiên,. à Tuỳ theo địa phương mà các em trả lời: I. Vai trò của rừng và trồng rừng: _ Làm sạch môi trường không khí. _ Phòng hộ: chắn gió, chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy. _ Câu ng cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho đời sống. _ phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí. II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 1. Tình hình rừng ở nước ta. Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. 2. Nhiệm vụ của trồng rừng: Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có: _ Trồng rừng sản xuất. _ Trồng rừng phòng hộ. _ Trồng rừng đặc dụng. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần 19 Ngày soạn: / 2009 Tiết 20 Ngày dạy : / 2009 BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được điều kiện lập vườn ươm cây rừng. _ Biết được kỹ thuật làm đất hoang. _ Biết được kỹ thuật tạo nền đất gieo ươm cây rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ năng làm đất hoang và tạo nền đất gieo ươm cây rừng. 3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong việc lập vườn ươm cây rừng. II. CHUẨN BỊ: II. Chuẩn bị 1/ GV: * Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận . . . * Đồ dùng : _ Phóng to sơ đồ 5 SGK. _ Phóng to hình 36 SGK. 2/ HS: Xem trước bài 23. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định GIÁO VIÊN điểm danh 2. Kiểm tra _ Em cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất. _ Em cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta. 3. Bài mới Ta đã biết giống có vai trò rất quan trọng trong trồng trọt. Vậy còn trong lâm nghiệp thì làm như thế nào để có được những cây trồng tốt? * Hoạt động 1: Lập vườn gieo ươm cây rừng. Yêu cầu: Nắm vững các điều kiện lập vườn ươm và cách phân chia đất trong vườn gieo ươm. + Theo em thế nào là vườn gieo ươm cây trồng? _Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 Và trả lời các câu hỏi: + Vườn ươm có ảnh hưởng như thế nào đến cây giống? + Khi lập vườn ươm cần phải đảm bảo các yêu cầu nào? + Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không, tại sao? + Tại sao phải gần nguồn nước và nơi trồng rừng? + Mặt đất bằng hay hơi dốc nhằm mục đích gì? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Giáo viên treo sơ đồ 5 và giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. + Khi phân chia đất trong vườn ươm cần đảm bảo những điều kiện gì + Theo em, xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn trâu, bò phá hại? _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. * Hoạt động 2: Làm đất gieo ươm cây trồng. + Sau khi chọn địa điểm, rào xung quanh xong, cần thực hiện những công việc gì để từ khu đất hoang tạo thành luống gieo trồng hạt được? _ Giáo viên giải thích quy trình kỹ thuật làm đất tơi xốp và dọn cây hoang dại. + Nếu đất chua phải làm gì? + Nếu đất bị sâu, bệnh hại thì phải làm gì? _ Giáo viên treo hình 36, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Có mấy cách tạo nền đất gieo ươm? _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2. + Khi lên luống phải có kích thước như thế nào? + Khi lên luống thì người ta bón lót hay bón thúc và thường bón những loại phân nào? + Thường chọn hướng luống ra sao? _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 36b và cho biết: + Hình dạng, kích cỡ bầu như thế nào? + Vỏ bầu có hình dạng như thế nào và thường làm bằng gì? + Ngoài ra em có biết vỏ bầu còn được làm bằng nguyên liệu nào khác không? + Ruột bầu thường chứa gì? + Gieo hạt trên bầu đất có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? _ Giáo viên bổ sung. _ Tiểu kết, ghi bảng. 4. Củng cố: (3 phút) _ Lập vườn ươm cần đảm bảo các yêu cầu gì và cách chia đất trong vườn ươm như thế nào? _ Quy trình làm đất gieo ươm cây rừng? _ Các công việc đê tạo nền đất? 5. Dặn dò Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi câu ối bài và xem trước bài 24. Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 2- 3 hs được kiểm tra à Vườn gieo ươm là nơi sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời : à Ảnh hưởng trực tiếp tới tỉ lệ sống và chất lượng của cây trồng. à Đảm bảo các yêu cầu: + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. + pH từ 6 - 7. + Mặt đất bằng hơi dốc (từ 2 đến 4 độ) + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. à Không, vì đất sét chặt bí, dễ bị đóng váng và ngập úng sau khi mưa, rể cây con khó phát triển. à Để giảm công và chi phí. à Để cây con phát triển tốt. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh lắng nghe. à Cần phải thuận tiện cho việc đi lại và sản xuất. à Có thể trồng xen dày kín nhiều cây phân xanh, cây dứa dại, cũng có thể đào hào rộng hoặc có thể làm hàng rào hay rào kẽm gai à Thực hiện những công việc sau: + Dọn vệ sinh khu đất. + Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hại. + Đập và san phẳng đất. + Đất tơi xốp. _ Học sinh lắng nghe. à Đất chua ta phải khử chua bằng vôi bột. à Phải dùng thuốc phòng trừ sâu, bệnh để diệt ổ sâu, bệnh. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: à Có 2 cách : lên luống đất và bầu đất. _ Học sinh đọc thông tin. à Kích thước luống: + Chiều dài: 10 à 15m. + Chiều rộng: 0,8 à 1m. + Khoảng cách giữa 2 luống: 0,5m. + Dày: 0,15 à 0,2m. à Thường bón lót: bón hổn hợp phân hửu cơ và phân vô cơ theo công thức: phân chuồng ủ hoai từ 4-5 kg/m2 với supe lân từ 40-100g/m2. à Theo hướng bắc- nam để cây con nhận được đủ ánh sáng. _ Học sinh quan sát và cho biết: à Tròn, dài 11-15cm, ngang: 8-10cm hoặc 6cm. à Vỏ bầu có hình ống hở 2 đầu, làm bằng ni lông sẫm màu. à Học sinh cho một số ví dụ: à Từ 80- 89% đất tơi xốp với 10 % phân hửu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% phân supe lân. 3-4 hs trả lời. I. Lập vườn gieo ươm cây rừng. 1.Điều kiện lập vườn gieo ươm. _ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. _ Ph từ 6 - 7. _ Mặt đất bằng hay dốc. _ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. 2. Phân chia đất trong vườn gieo ươm: Tùy theo địa hình và yêu cầu sản xuất, việc phân chia đất vườn ươm phải thuận tiện cho việc đi lại và sản xuất. Dùng các biện pháp để ngăn chặn sự phá hại của trâu, bò. II. Làm đất gieo ươm cây rừng. 1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kỹ thuật sau: Đất hoang à dọn cây hoang dại ( dọn vệ sinh)à cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hạià đập và san phẳng đấtà đất tơi xốp. 2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng: a. Luống đất: _ Kích thước luống: + Dài: 10-15m. + Rộng: 0,8-1m. + Khoảng cách: 0,5m. + Dày: 0,15-0,2m. _ Phân bón lót: _ Hướng luống b) Bầu đất: _ Vỏ bầu có hình ống, hở 2 đầu, làm bằng nilông sẫm màu. _ Ruột bầu chứa từ 80 đến 89% đất mặt tơi xốp V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần 20 Ngày soạn: / 2009 Tiết 21 Ngày dạy : / 2009 BÀI 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm. _ Hiểu được thời vụ, quy trình gieo hạt cây rừng. _ Hiểu rõ công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ thuật gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận, đúng quy trình. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: * Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận . . . * Đồ dùng : Hình 33,34,35 SGK phóng to. 2/ HS: Xem trước bài 22. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định GIÁO VIÊN điểm danh 2. Kiểm tra _ Em cho biết nơi đất vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu gì. _ Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần phải làm những công việc gì? _ Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng 3. Bài mới * Hoạt động 1: Kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm. Yêu cầu: Nắm được các biện pháp kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm _ Yêu cầu học sinh đọc phần I và trả lời các câu hỏi: + Nêu lên các cách xử lí hạt giống? + Nhắc lại kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm là như thế nào? + Thế nào là cách xử lí hạt giống bằng cách đốt hạt? + Tác động bằng lực là cách xử lí như thế nào? _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 37 và giải thích thêm về tác động bằ¨ng lực. + Cho một số ví dụ về các biện pháp kích thích hạt nẩy mầm mà em biết. + Mục đích cơ bản của các biện pháp kĩ thuật xử lí hạt giống trước khi gieo? _ Giáo viên sửa, bổ sung. _ Tiểu kết, ghi bảng. Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 2- 3 hs được kiểm tra. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Xử lí bằng các biện pháp đốt hạt, tác động bằng lực, kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. à Là ngâm hạt trong nước ấm. à Một số hạt vỏ dày và cứng có thể làm bằng cách đốt hạt nhưng không làm cháy hạt. Sau khi đốt trộn hạt với tro để ủ, hàng ngày vẩy nước cho hạt ẩm. à Với hạt vỏ dày và khó thấm nước có thể tác động một lực lên hạt nhưng không làm hại phôi: gỏ hoặc khía cho nứt vỏ, chặt một đầu hạt. Sau đó ủ hạt trong kho hay cát ẩm. _ Học sinh quan sát và lắng nghe Giáo viên giải thích. à Học sinh cho ví dụ. à Là làm mềm lớp vỏ dày và cứng để dễ thấm nước và mầm dễ chui quza vỏ hạt, kich thích mầm phát triển nhanh đều và diệt trừ mầm mống sâu bệnh. _ Học sinh ghi bài. I. Kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm: Có 3 biện pháp: _ Đốt hạt: đốt nhưng không làm cháy hạt _ Tác động bằng lực: dùng một lực tác động lên hạt nhưng không làm hại phôi: _ Kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm: ngâm hạt trong nước ấm. * Hoạt động 2: Gieo hạt. Yêu cầu: Hiểu được thời vụ, quy trình gieo hạt cây rừng. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 và cho biết: + Em nào nhắc lại thời vụ là gì? + Gieo hạt đúng thời vụ có tác dụng gì? + Cho biết khi ta gieo hạt vào tháng nắng nóng và mưa to có tốt không, vì sao? _ Giáo viên sửa, bổ sung. _ Giáo viên giảng thêm các mùa gieo hạt cây rừng ở cả 3 miền. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: + Cho biết quy trình gieo hạt cây rừng diễn ra như thế nào? + Tại sao phải lấp đất sau khi gieo hạt? + Bảo vệ luống gieo nhằm mục đích gì? _ Giáo viên sửa, bổ sung. _ Giáo viên ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi: à Thời vụ là một khoảng thời gian trồng một loại cây trồng nào đó. à Gieo hạt đúng thời vụ Để giảm công chăm sóc và hạt có tỉ lệ nay mầm cao. àKhông tốt, vì có nhiều hạt chết do khô héo, hạt bị rửa trôi , tốn công che nắng che mưa , tốn công làm cỏ xới đất. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc và trả lời: à Quy trình : gieo hạt => lấp đất => che phủ => tưới nước => phun thuốc trừ sâu , bệnh => bảo vệ luống gieo. à Nhằm chống nắng, ngăn chặn rửa trôi hạt, giữ ẩm cho hạt. à Nhằm phòng trừ sâu bệnh hại, chống chuột và côn trùng ăn hạt và hại cây mầm _ Học sinh ghi bài. II. Gieo hạt: 1. Thời vụ gieo hạt: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền bắc từ tháng 11 – 2 năm sau, miền trung từ tháng 1 – 2 , miền nam từ tháng 2 -3. 2. Quy trình gieo hạt: Gồm có: _ Gieo hạt. _ Lấp đất. _ Che phủ. _ Tưới nước. _ Phun thuốc trừ sâu bệnh. _ Bảo vệ luống gieo. * Hoạt động 3: Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Yêu cầu: Hiểu rõ công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần thông tin và cho biết: + Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm mục đích gì? _ Giáo viên treo hình 38 Và trả lời các câu hỏi sau khi quan sát: + Chăm sóc vườn gieo ươm câu rừng bao gồm các biện pháp nào? + Hình a là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này? + Hình b là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này? + Hình c là biện pháp gì và nhằm mục đích gì? + Hình d là biện pháp gì và nhằm mục đích gì? + Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nẩy mầm thấp cho biết do những nguyên nhân nào? _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức. _ Tiểu kết, ghi bảng. 4. Củng cố: (3 phút) _ Kích thích hạt nay mầm có mấy biện pháp, kể ra? _ Quy trình gieo hạt gồm mấy bước? _ Phải chăm sóc vườn gieo ươm như thế nào? 5. dặn dò: _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi câu ối bài và xem trước bài 25. _ Học sinh đọc ,to và trả lời câu hỏi: à Nhằm tạo hoàn cảnh sốnh thích hợp để hạt nảy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Gồm có các biện pháp: + Làm giàn che. + Tưới nước. + Phun thuốc trừ sâu bệnh. + Làm cỏ. à Biện pháp làm giàn che nhằm mục đích giảm bớt ánh sáng. à Tưới nước nhằm làm cho cây con đủ ẩm. à Phun thuốc trừ sâu bệnh nhằm phòng trừ sâu bệnh hại cho cây. à Làm cỏ, diệt cỏ dại nhằm giúp cho cây sinh trưởng nhanh hơn. à Nguyên nhân: thời tiết xấu, sâu bệnh, chăm sóc chưa đạt yêu cầu. _ Học sinh ghi bài. III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm tạo hoàn cảnh sống thích hợp để hạt nẩy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm:che mưa, che nắng, tưới nước, bón phân, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần 20 Ngày soạn: / 2009 Tiết 22 Ngày dạy : / 2009 BÀI 26: TRỒNG CÂY RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được thời vụ trồng rừng. _ Biết được kĩ thuật đào hố trồng cây rừng. _ Biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con. 2. Kỹ năng: _ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm. _ Hình thành được kỹ năng trồng cây rừng. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức lao động đúng kỹ thuật, cẩn thận khi gieo trồng. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: * Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận . . . * Đồ dùng : _ Hình 41,42,43 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu học tập. 2/ HS: Xem trước bài 22. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định GIÁO VIÊN điểm danh 2. Kiểm tra Quy trình gieo hạt gồm mấy bước? Kể ra _ Kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm bao gồm các biện pháp nào? _ Hãy nêu các biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng 3. Bài mới * Hoạt động 1: Thời vụ trồng rừng. _Yêu cầu: Biết được thời vụ gieo trồng rừng. _ Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi: + Theo em, cơ sở quan trọng để xác định thời vụ trồng rừng là gì? + Cho biết những mùa chính để trồng rừng ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam. + Tại sao thời vụ trồng rừng ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam lại khác nhau? + Nếu trồng cây rừng trái thời vụ thì có hậu quả gì? + Ở các tỉnh miền Bắc trồng rừng vào mùa hè và đông có được không, tại sao? _ Giáo viên bổ sung, ghi bảng. Lớp trưởng được kiểm tra sỉ số. 2- 3 hs kiểm tra. _ Học sinh đọc và trả lời: à Cơ sở đó là khí hậu và thời tiết. à Các mùa chính ở: + Miền Bắc: mùa xuân và mùa thu. + Miền Trung và miền Nam: mùa mưa. à Thời vụ ở các miền khác nhau nguyên nhân là do mỗi vùng có thởi tiết khí hậu khác nhau. à Nếu trồng rừng trái thời vụ thì cây sinh trưởng còi cọc, tỉ lệ cây chết cao, thậm chí cây chết gần hết. à Không, vì mùa đông và mùa hè cây mất nhiều nước, héo khô, còi cọc,. _ Học sinh ghi bài. I. Thời vụ trồng rừng: _ Thời vụ trồng rừng thay đổi theo vùng khí hậu. _ Mùa rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là mùa thu và mùa xuân. Miền Trung và miền Nam là vào mùa mưa. * Hoạt động 2: Làm đất trồng rừng. Yêu cầu: Biết được kĩ thuật đào hố trồng cây rừng. _ Giáo viên treo bảng về kích thước hố và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: + Hãy cho biết, người ta thường đào hố trồng cây rừng có kích thước như thế nào? _ Giáo viên ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 41 và yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát để trả lời các câu hỏi: + Hãy cho biết các bước của kĩ thuật đào hố. + Hình 41a nói lên công việc gì của kĩ thuật đào hố? + Hình 41b nói lên công việc gì ? + Hình 41c nói lên công việc gì ? _ Giáo viên nhận xét và hỏi: + Khi vạc cỏ và đào hố thì cần lưu ý điều gì? + Khi lấp đất xuống hố thì nên chú ý điều gì, tại sao? + Trước khi đào hố tại sao phải làm cỏ và phát quang ở quanh miệng hố? _ Giáo viên chốt lại, ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Thường có các kích thước: + Loại 1: 30cm x 30cm x 30cm. + Loại 2: 40cm x 40cm x 40cm. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành câu hỏi: _ Đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. à Bao gồm các bước: + Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố. + Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn phân bón vào hố. + Câu ốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố. à Đào hố. à Lấy đất bỏ xuống hố. à Lấp đất cho đầy hố. _ Học sinh trả lời: à Cần lưu ý: lớp đất màu để riêng bên miệng hố. à Cần cho lớp đất màu đã trộn phân bón xuống trước. Vì đất trồng phần lớn ở vùng đồi núi, đất bị rửa trôi mạnh, khô cằn và thiếu dinh dưỡng do đó cho lớp đất màu trộn phân bón xuống trước để lớp đất màu và phân bón không bị rửa trôi và câu ng cấp chất dinh dưỡng cho cây con hồi phục nhanh và phát triển mạnh trong thời gian mới trồng. à Tại vì đất hoang lâm nghiệp thường có cây hoang dại mọc nhiều, chúng sẽ chèn ép và cạnh tranh ánh sáng, chất dinh dưỡng và nước với cây trồng còn non yếu. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. II. Làm đất trồng cây: 1. Kích thước hố: Bao gồm 2 loại: _ Loại 1: 30cm x 30cm x 30cm. + Loại 2: 40cm x 40cm x 40cm. 2. Kĩ thuật đào hố: Theo các thứ tự sau: _ Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố. _ Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn phân bón vào hố. _ Câu ốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố. * Hoạt động 3: Trồng rừng bằng cây con. Yêu cầu: + Nắm được kỹ thuật trồng cây con có bầu. + Nắm được kĩ thuật trồng cây con rể trần. + Cho biết có mấy cách trồng rừng bằng cây con. _ Giáo viên treo hình 42, yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết trồng cây con có bầu theo quy trình nào. _ Giáo viên giảng thêm quy trình trồng cây con có bầu. + Tại sao trồng rừng bằng cây con có bầu được áp dụng phổ biến ở nước ta? _ Giáo viên treo hình 43, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và cho biết: + Trồng cây con rễ trần được áp dụng đối với những loại cây nào? + Hãy sắp xếp lại cho đúng quy trình trồng cây con rễ trần. + Vậy trồng cây con rễ trần tiến hành theo những bước nào? + Ngoài 2 cách trên người ta còn tạo cây rừng bằng loại cây con nào nữa? + Theo em ở vùng đồi núi trọc nên trồng rừng bằng loại nào? Tại sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. 4. Củng cố: ( 3 phút) _ Các bước làm kĩ thuật đào hố. 5.– dặn dò: (2 phút) _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi câu ối bài và xem trước bài 27. à Có 2 cách: + Trồng cây con có bầu. + Trồng cây con rễ trần. _ Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành câu hỏi: _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. à Theo quy trình: + Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất. + Rạch bỏ vỏ bầu. + Đặt bầu vào lỗ trong hố. + Lấp đất và nén đất lần 1. + Lấp đất và nén đất lần 2. + Vun gốc. _ Học sinh lắng nghe. à Vì khi bứng cây có bầu đi trồng thì bộ rễ cây con không bị tổn thương; bầu đất đã có đủ phân bón và đất tơi xốp; cây trồng có tỉ lệ sống cao và phát triển tốt. _ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời: à Thường áp dụng đối với loại cây phục hồi nhanh, bộ rể khỏe, nơi đất tốt và ẩm. à Theo thứ tự: a, c, e, b, d. à Theo các bước: + Tạo lỗ trong hố đất. + Đặt cây vào lỗ trong hố. + Lấp đất kín gốc cây. + Nén đất. + Vun gốc. à Còn bằng cách gieo hạt trực tiếp vào hố. à Nên trồng rừng bằng cây con, vì trồng bằng cây con thì sẽ phục hồi nhanh và sinh trưởng phát triển tốt hơn các cách khác. _ Học sinh ghi bài. III. Trồng rừng bằng cây con: Có 2 cách: _ Trồng cây con có bầu. _ Trồng cây con rễ trần. Ngoài ra người ta còn trồng rừng bằng cách gieo hạt trực tiếp vào hố. Qui trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước: _ Tạo lỗ trong hố. _ Đặt cây vào lỗ trong hố đất. _ Lấp đất. _ Nén chặt. _ Vun đất kín gốc cây. Tuần 21 Ngày soạn: / 2009 Tiết 23 Ngày dạy : / 2009 BÀI 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _Hiểu được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. _ Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 2. Kỹ năng: _ Hình thành những kỹ năng chăm sóc rừng. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức chịu khó, cẩn thận và an toàn lao động trong chăm sóc rừng. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: * Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận . . . * Đồ dùng : _ Hình 44 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. 2/ HS: Xem trước bài 28. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định GIÁO VIÊN điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Hãy nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng. _ Em cho biết mùa trồng rừng ở các tỉnh miền Bắc, miền Trung và các tỉnh miền Nam nước ta. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Thời gian và số lần chăm sóc. Yêu cầu: Biết được thời

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_duc_thi.doc