I. Mục tiêu: hs phải.
- nêu được lợi ích và phân biệt đuợc 2 phương pháp thu hoạch tôm , cá để vận dụng vào thực tiễn.
- chỉ ra được ưu, nhược điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản.
- nêu vai trò, ưu nhược điểm của 2 phương pháp chế biến sản phẩm thuỷ sản.
II.Chuẩn bị.
1. Nội dung: nghiên cứu sgk.
2. Chuẩn bị đồ dùng.
+ phóng to tranh hình 86+ 87.
+ một số nhãn nhãn mác sp đồ hộp, nước mắm, mắm tôm.
+ sp chế biến đặc sản của địa phương.
III.Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra.
HS1: Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chế biến tôm, cá.
HS2: Muốn phòng bệnh cho tôm, cá em cần phải có những biện pháp gì?
57 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Võ Thế Cường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲII
So¹n ngµy: ..
Gi¶ng ngµy:
Chương II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THUỶ SẢN
Tiết 28: BÀI 54: CHĂM SÓC QUẢN LÝ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH
CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN ( Tôm, cá)
I. Mục tiêu: hs
- nêu được các biện pháp chăm sóc tôm cá thông qua kỹ thuật cho cá ăn.
- chỉ ra được những công việc cần phải làm để quản lý ao nuôi thuỷ sản như ktra ao nuôi và tôm cá.
- có ý thức vận dụng kt đã học được ở truờng vào thưc tế cuộc sống gia đình.
II. Chuẩn bị
- phóng to hình 84,85
- sưu tầm tranh ảnh, tài liệu nói đến công tác chăm sóc quản lý ao nuôi tôm ,cá.
- một số mẫu cây thuốc ,nhãn mác thuốc tân dược chữa trị bệnh cho tôm ,cá.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trũ
Nội dung
? Cho tôm,cá ăn đủ chất dd ,đủ lượng nhằm mục đích gì.
? Tại saoluôn cho ăn vào lúc 7-8 h sáng
.
? Nêu nguyên tắc cho ăn.
?Cho ăn t/ă tinh như thế nào.. Thức ăn phân xanh ntn.
? Nêu tên các công việc làm để ktra ao nuôi tom,cá.
? Làm thế nào để ktra chiều dài của tôm ,cá.
? Ktra khối lượng tôm cá bằng cách nào.
? Tại sao cần phải phòng bệnh cho tôm ,cá.
? Biện pháp phòng bệnh gồm những yêu cầu kỹ thuật nào.
? Các biện pháp phòng bệnh gồm những yêu cầu kỹ thuật nào.
? Nêu mụcđích chữa bệnh cho tôm ,cá.
? Kể tên những thuốc dùng để chữa bệnh cho tôm ,cá.
Hs: đọc mục 1.
Hs: đọc mục II.
Hs: đọc mục III.
I. Chăm sóc tôm, cá.
1.Thời gian cho ăn.
- cho cá ăn vào 7-8 h sáng.
- cho phân bón xuống ao tập trung vào mùa xuân.
2.Cho ăn.
- thức ăn tinh và xanh thì phải có máng, giàn ăn.
- phân xanh: bó dìm xuống nước.
- phân chuồng và phân vô cơ hoà tan té đều xuống khắp ao.
II. Quản lý.
1.Kiểm tra ao nuôi tôm ,cá.
2.Kiểm tra sự tăng trưởng cuả tôm ,cá.
III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
1.Phòng bệnh.
- phòng bệnh đặt lên hàng đầu vì tôm, cá bị bệnh chữa trị khó khăn và tốn kém.
a) Mục đích.: tạo đk cho tôm, cá ptriển tốt.
b) Biện pháp
ao nuôi
đúng kt- hlý.
DùngT phòng bệnh VsMTrg
Hoá ch tôm,cá
Phòng dịch b
Tôm,cá ăn no
Và đủ chất dd
2) Chữa bệnh
a) Mục đích
b) Một số thuốc thường dùng.
Hoá chất( thuốc tím ,vôi bột)
Thuốc thuốc chữa bệnh thuốc cho tôm ca tân dược
thảo mộc
(lá xanh,tỏi)
3) Củng cố
- hs: đọc nội dung ghi nhớ/ 148.
- trả lời câu hỏi cuối bài.
4) Công việc về nhà: đọc trước bài 55 và ôn lại bài 54.
Ngày soạn:..
Ngày dạy: ..
Tiết: 29 Bài : 55
THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ
CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THUỶ SẢN
I. Mục tiêu: hs phải.
- nêu được lợi ích và phân biệt đuợc 2 phương pháp thu hoạch tôm , cá để vận dụng vào thực tiễn.
- chỉ ra được ưu, nhược điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản.
- nêu vai trò, ưu nhược điểm của 2 phương pháp chế biến sản phẩm thuỷ sản.
II.Chuẩn bị.
1. Nội dung: nghiên cứu sgk.
2. Chuẩn bị đồ dùng.
+ phóng to tranh hình 86+ 87.
+ một số nhãn nhãn mác sp đồ hộp, nước mắm, mắm tôm.
+ sp chế biến đặc sản của địa phương.
III.Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra.
HS1: Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chế biến tôm, cá.
HS2: Muốn phòng bệnh cho tôm, cá em cần phải có những biện pháp gì?
2) Bài mới.
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trũ
Nội dung
? Thông thường những người nuôi cá hay tát ao bắt cá vào mùa nào.
? Tại sao phải thu hoạch tôm cá có kích cỡ nhất định mới đạt hiệu quả kinh tế.
? Có mấy cách thu hoạch tôm,cá.
? Phương pháp thu hoạch nào tốt hơn.
? Bảo quản sp thuỷ sản nhằm mục đích gì.
? Quan sát hình 86 nêu các p2 bảo quản sp tôm, cá
Kể tên các sp thuỷ sản chế biến mà em được biết.
? Nêu các phương pháp chế biến sản phẩm.
Hs: đọc nd mục 1
Hs: đọc mục II.
Hs: đọc mục III, q/s hình 87.
I. Thu hoạch
1. Đánh tỉa thả bù.
- thu hoạch các cá thể đã đạt chuẩn thực phẩm bổ sung cá giống, tôm giống vào để đảm bảo mật độ.
2.Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.
a) Đối với cá.
- tháo bớt nước.
- kéo 2- 3 mẻ lưới.
- tháo cạn bắt hết cá.
b) Đối với tôm tháo bớt nước- dùng lưới, dỡ chà bắt tôm.
II. Bảo quản.
1.Mục đích.
Giữ được chất lượng sp đến khi chế biến để tiêu hoặc để xuất khẩu.
2. Các phương pháp bảo quản.
a) Ướp muối
b) Làm khô
c) Làm lạnh
III. Chế biến
1. Mục đích
- tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sp.
2. Các phương pháp chế biến.
- phương pháp thủ công.
- phương pháp công nghiệp.
3) Tổng kết bài học.
- hs đọc nd ghi nhớ sgk.
- dùng câu hỏi cuối sgk để củng cố.
4) Công việc về nhà.
+ về nhà đọc trước bài 56.
+ tìm hiểu các phương pháp chế biến và bảo quản sp thuỷ sản ở địa phương.
Ngày soạn:..
Ngày dạy: ..
Tiết: 30 Bài : 56
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
VÀ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN.
I. Mục tiêu: hs phải.
- giải thích được nguyên nhân làm môi trường nước bị ô nhiễm và chỉ ra những ý nghĩa xủa việc bảo vệ môi trường thuỷ sản.
- trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường nước.
- có ý thức bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- có ý thức vận dụng kt đã học vào thực tiễn sx ở gia đình và địa phương.
II. Chuẩn bị
- phóng to sơ đồ 17/sgk.
- sơ đồ hoá biện pháp bảo vệ môi trường cho hs dễ nhớ.
III. Tiến trình day học
1.Kiểm tra bài cũ.
Hs báo cáo kết quả tìm hiểu về các phương pháp chế biến bảo quản thuỷ sản ở địa phương.
2. Bài mới.
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trũ
Nội dung
? dùng nước thải đã xử lý để nuôi tôm cá có lợi ích gì.
? dùng nước thải chưa xử lý có tác hại gì.
? môi trường bị ô nhiễm gây ra hậu quả gì.
? bảo vệ môi trường thuỷ sản nhằm mục đích gì.
? có mấy p2 xử lý nguồn nước. Nêu ưu nhược điểm của các phương pháp.
? Để quản lý tốt môi trường nước phải thực hiện những biện pháp nào.
Gv bổ sung thêm kt:
Nguồn lợi thuỷ sản chia thành:
- t/s nước lợ
- t/s nước ngọt
- Hải sản
Hs đọc nd sơ đồ 17/ 154.
? thế nào là khai thác mang tính huỷ diệt.
? hậu quả của biện pháp khai thác này.
Hs: đọc mục I
Hs: đọc mục II
Hs đọc mục III, làm bài tập điền chữ
Hs đọc mục 3/154.
? pt mối qhệ các yếu tố V-A-C.
I. Ý nghĩa
Kl: bảo vệ môi trường là để có những sp sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thuỷ sản ptriển bền vững có hàng hoá xuất khẩu.
II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
1. Các p2 xử lý nguồn nước.
a) lắng(lọc).
b) dùng hoá chất.
c) nếu đang nuôi thuỷ sản môi trường bị ô nhiễm:
+ ngừng cho ăn
+ tháo nước cũ thêm nước mới.
+ bị ô hniễm nặng bắt hết t/s – xử lý nguồn nước.
2.Quản lý.
- ngăn cấm huỷ hoại các sinh vật.
- quy định nồng độ tối đa hoá chất.
- sử dụng phân hữu cơ thuốc trừ sâu hợp lý.
III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
1.Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
- các loài ts nước ngọt quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng như.
- năng suất khai thác.. bị giảm sút nghiêm trọng.
- số lượng giảm sút.
2) Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản.
Sơ đồ 17:
3) Khai thác và bảo vệ nguồn lợi t/s hợp lý.
3) Tổng kết bài
+ học sinh đọc phần ghi nhớ
+ trả lời câu hỏi /155.
4) Công việc về nhà.
Đọc trước và trả lời câu hỏi ôn tập.
So¹n ngµy: ..
Gi¶ng ngµy:
PHẦN III. CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I. ĐỊA CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
Tiết 31: Bài 30&31 : VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI. GIỐNG VẬT NUÔI
I.Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Hiểu được vai trò của nghành chăn nuôi
- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi
- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi, biết cách phân loại giống vật nuôi
2) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp,
3)Thái độ : Có ý thức say sưa học tập và vận dụng kiến thức vào chăn nuôi. Liên hệ kiến thức ở dịa phương hình thành giống
II. Chuẩn bị :
1) Chuẩn bị của giáo viên: GV phóng to H 50.51,52,53 SGK , và sưu tầm thêm một số tranh ảnh
2) Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài mới
III.Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định lớp: (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Khai thác rừng phải đặt mục đích gì?
- Khai thác rừng hiện nay ở VN phải tuân theo điều kiện nào?
3) Vào bài mới:
Thời gian
Nội dung kiến thức
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10 Phút
5 Phút
15 Phút
5 Phút
I. Vai trò của chăn nuôi
TK:
- Cung cấp rhực phẩm có giá trị cho con người
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp
- Cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt
- Cung cấp sức kéo cho nông nghiệp
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi của nước ta
Là phát triển toàn diện: đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất, đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm cho chăn nuôi cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
III. Khái niệm về giống vật nuôi
1.Thế nào là giống vật nuôi?
Giống vật nuôi là những con vật cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung , có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định
2. Phân loại vật nuôi
-Theo địa lí
-Theo hình thái
- Theo mức độ hoàn thiện của giống
- Theo hướng sản xuất
3. Điều kiện để được công nhận là 1 giống vật nuôi:
- Các vật nuôi trong cùng 1 giống phải có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau
- Có tính di truyền ổn định
- Đạt đến 1 số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng
IV. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi:
1. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
2. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
HĐ 1
GV cho HS quan sát H50 SGK và đọc mục I để xác định vai trò của chăn nuôi.
GV cho HS làm bài tập trong SGK về vai trò của chăn nuôi.
HS cho ví dụ minh họa. GV chốt lại cho HS ghi bài.
GV treo sơ đồ 7 hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện như thế nào?
- Kể tên các loại vật nuôi mà em biết?
- Địa phương em có trang trại chăn nuôi nào không?
- Nhiệm vụ thứ 2 là gì?
HĐ 2:
GV cho HS đọc các ví dụ SGK.
- Các giống vật nuôi có đặc điểm gì về nguồn gốc, xuất xứ?
- Đặc điểm con non thuần chủng có giống bố mẹ không? Vì sao?
GV cho HS điền các từ thích hợp vào chổ trống
GV cho HS ghi bài
- Có mấy cách phân loại vật nuôi? Ví dụ?
- Muốn được công nhận là giống vật nuôi cần có mấy điều kiện, đó là những điều kiện nào?
GV cho HS quan sát bảng 3 SGK và nhận xét.
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK
- Đa dạng về vật nuôi
- Trâu, bò, heo ..
- Có
- Đẩy mạnh tiến bộ kỷ thuật
HS đọc các ví dụ độc lập sau đó nghiên cứu và trả lời câu hỏi
- Có chung nguồn gốc
- Có;
- 4 cách
- 4 điều kiện:
IV.Củng cố: (5phút)
GV cho 1,2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hãy nêu nhiệm vụ của ngành chăn nuôi?
- Hãy điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi?
V.Dặn dò:
+ Học bài, chuẩn bị bài mới
So¹n ngµy: ..
Gi¶ng ngµy:
Tiết 33: Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I.Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
- Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
- Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2)Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp
3)Thái độ : biết cách phân biệt sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
II.Chuẩn bị :
1)Chuẩn bị của giáo viên : Phóng to sơ đồ 8SGK, phiếu học tập
2)Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài mới
III.Các hoạt động dạy và học :
1)Ổn định lớp: (1-2 phút)
2)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Thế nào là giống vật nuôi .Cho VD
- Nêu vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi
3)Vào bài mới:
Thời gian
Nội dung kiến thức
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15
phút
8 phút
15 phút
I. Khái niệm về, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
1. Sự sinh trưởng
TK:
Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể
2. Sự phát dục.
TK:
Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
II. Đặc diểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
- Không đồng đều
- Theo giai đoạn
- Theo chu kì
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh truởng và phát dục của vật nuôi
TK.
Các đặc điểm về di truyền và các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Nắm được các yếu tố này con người có thể điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn
HĐ 1
GV cho HS đọc thông tin SGK
GV cho HS quan sát hình SGK
- Quan sát hình ngan các em có nhận xét gì về khối lượng, hình dạng, kích thước cơ thể?
- Người ta gọi quá trình tăng khối lượng của ngan, gà trong quá trình nuôi dưỡng là gì?
- Sự sinh trưởng là gì?
GV cho HS một số VD minh họa
- Quan sát hình SGK con ngan lớn có đặc điểm gì?
- Con ngà trống trưởng thành khác con gà trống chưa trưởng thành ở điểm gì?
Sau khi HS trả lời GV chốt lại cho HS ghi bài
Sau đó GV cho HS đánh dấu vào bảng SGK
HĐ2:
GV cho HS đọc sơ đồ 8 SGK Sau đóù GV cho HS lựa chọn các VD và sắp xếp cho thích hợp
- Muốn chăn nuôi đạt kết quả cao ta phải làm gì?
GV chốt lại.
HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi GV đặt ra
- Tăng khối lượng, kích thước
- Quá trình sinh trưởng
- Mào đỏ
- Biết gáy
( a, b, d,c)
IV.Củng cố: (5phút)
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK,
- Nêu đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trường và phát dục của vật nuôi
V.Dặn dò:
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK
+ Chuẩn bị bài mới
So¹n ngµy: ..
Gi¶ng ngµy:
Tiết 34: Bài 33 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức :
- HS hiều được khái niệm về chọn giống vật nuôi
- Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi ở nước ta
- Biết được vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi
2) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, có thể vận dụng kiến thức học vào gia dình
3) Thái độ : biết cách bảo vệ vật nuôi ở địa phương
II. Chuẩn bị:
1) Chuẩn bị của giáo viên : Phóng to sơ đồ 9 SGK, phiếu học tập, tư liệu về tiêu chuẩn giống tốt
2) Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài mới
III.Các hoạt động dạy và học :
1) Ổn định lớp: (1-2 phút)
2)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trường và phát dục của vật nuôi
3)Vào bài mới:
Thời gian
Nội dung kiến thức
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10 Phút
10 Phút
10 Phút
I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi
TK:
Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực, cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi
II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
1. Chọn lọc hàng loạt
2. Kiểm tra năng suất
III. Quản lí giống vật nuôi
TK:
Quản lí giống vật nuôi để giữ vững và nâng cao chất lượng giống vật nuôi
HĐ 1
GV cho HS đọc thông tin SGK
GV lấy VD cho HS, sau đó đặt câu hỏi
- Mục đích chọn giống vật nuôi là gì?
- Muốn chọn giống gà, lợn tốt ta chọn như thế nào?
GV nhận xét, HS rút ra định nghĩa.
- Thế nào là chọn giống vật nuôi?
HĐ2:
GV cho HS đọc thông tin SGK và đặt câu hỏi
- Có mấy phương pháp chọn giống vật nuôi?
- Thế nào là phương pháp chọn lọc hàng loạt?
- Phương pháp này được áp dụng như thế nào?
- Phương pháp thứ 2 còn gọi là phương pháp gì?
- Hai phương pháp này có ưu và nhược điểm gì?
GV chốt lại cho HS ghi bài
HĐ 3:
GV cho HS quan sát sơ đồ 9 SGK.
- Quản lý giống vật nuôi nhằm mục đích gì?
- Có mấy phương pháp quản lý giống vật nuôi?
GV cho HS làm bài tập SKG
HS làm việc độc lập theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- Chọn những con có đặc điểm tốt
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
- 2 phương pháp
- Dựa vào tiêu chuẩn đã chọn trước.
- Rộng rãi
- Kiểm tra cá thể
IV.Củng cố: (5phút)
GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK,
- Thế nào là chọn giống vật nuôi. Phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được áp dụng ở nước ta?
- Theo em muốn quản lý tốt giống vật nuôi ta phải làm gì?
V.Dặn dò:
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK
+ Chuẩn bị bài mới
*******************************************
So¹n ngµy: ..
Gi¶ng ngµy:
Tiết 35: Bài 34 : NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức :
- Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối vật nuôi
- Hiều được khái niệm về phương pháp nhân giống vật nuôi
2) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp
3) Thái độ : Phân biệt được một số phương pháp nhân giống trong thưc65 tế chăn nuôi ở địa phương
II.Chuẩn bị :
1)Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ hoặc ảnh chụp các giống vật nuôi đã giới thiệu SGK hoặc tự sưu tầm cho giảng dạy
Phiếu học tập
2) Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài mới
III. Các hoạt động dạy và học :
1) Ổn định lớp: (1-2 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chọn giống vật nuôi. Phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được áp dụng ở nước ta?
- Theo em muốn quản lý tốt giống vật nuôi ta phải làm gì?
3)Vào bài mới:
Thời gian
Nội dung kiến thức
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Chọn phối
1. Thế nào là chọn phối
TK:
Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn phối
2. Các phương pháp chọn phối
TK:
- Chọn phối cùng giống là chọn và ghép đôi con đực và con cái con cùng giống để cho sinh sản nhằm mục đích tăng số lượng cá thể của giống đó lên
- Chọn phối khác giống nhằm mục đích tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai giống khác nhau
II. Nhân giống thuần chủng
1. Nhân giống thần chủng là gì
TK:
- Chọn phối giữa con đực và con cái cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng
- Nhân giống thuần chủng nhằm tăng số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đó
2. Làm thế nào để nhân giống thần chủng đạt kết quả tốt
TK:
Muốn nhân giống thuần chủng đặt kết quả phải xác định rõ ràng mục đích, chọn phối tốt không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi
HĐ 1
GV cho HS đọc mục 1 SGK tr 91
- Muốn đàn vật nuôi con có những đặc tính tốt của giống thì vật nuôi bố mẹ như thế nào?
- Làm thế nào để phát hiện con giống tốt?
- Sau khi chọn được con đực, con cái tốt. Người chăn nuôi tiếp tục làm gì để tăng số lượng?
GV cho HS lấy một số VD
- Thế nào là chọn phối?
GV chốt lại cho HS nghi bài
HĐ2
GV cho HS đọc mục 2 SGK tr91
- Khi đã có giống vật nuôi tốt ta phải làm như thế nào để tăng khối lượng
HS lấy thêm VD minh họa
- Ở địa phương em có giống vật nuôi tên gì?
GV yêu cầu HS làm bài tập
Sau khi HS làm bài tập xong GV cho HS trả lời câu hỏi
- Nhân giống thuần chủng là gì?
- Mục đích của việc nhân giống thuần chủng?
GV chuyển ý
Phần này GV phải phân tích cho HS thấy rõ 3 ý lớn
HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi
- Bố mẹ giống tốt
- Chọn lọc
- Ghép đôi sinh sản
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi nhóm khác nhận xét, bổ sung
IV.Củng cố: (5phút)
GV cho 1,2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Chọn phối là gì. Hãy lấy VD chọn phối cùng giống và khác giống?
- Nêu mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?
V. Dặn dò:
+ Học bài, làm bài tập SGK
So¹n ngµy: ..
Gi¶ng ngµy:
Tiết 36: Bài 35 : THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ
QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức :
- Biết cách phân biệt được một số giống gà qua quan sát một số đặc điểm ngoại hình
- Phân biệt được phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào chiều đo đơn giản
2) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát , thực hành
3) Thái độ Có ý thức cẩn thận, chính xác
II.Chuẩn bị :
1) Chuẩn bị của giáo viên
- Mô hình gà tranh ảnh và thước đo
2) Chuẩn bị của học sinh: HS chuẩn bị gà
III.Các hoạt động dạy và hoc :
1) Ổn định lớp: (1-2 phút)
2) Kiểm tra mẫu vật của HS mang đi
3)Vào bài mới.
HĐ1:
- GV giới thiệu bài TH
- GV phân chia nhóm và nơi thực hiện.
Bước1:
- GV hướng dẫn HS quan sát ngoại hình để nhận biết các giống gà , gv dùng tranh ảnh, mẫu vật nuôi hs quan sát thứ tự
+ Hình dáng toàn thân: Nhìn bao quan toàn bộ gà đề nhận xét
+ Quan sát màu sắc lông da
+ Quan sát màu lông thân cổ..
+ Quan sát màu sắc da của toàn thân, da ở thân, da ở chân
VD: gà ri: da màu vàng.
- Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật của mỗi giống của từng phần
VD: Gà ri đa số mào đơn, đỏ ngả về một phía
+ Chân: Quan sát chiều cao chân, độ to nhỏ của số vòng ống chân để phân biệt giữa các giống
GV hướng dẫn đo để chọn gà mái
i.Đo khoảng cách giữa hai xương háng
ii.GV dùng tranh vẽ H 59 SGK Tr95
iii.Đo khoảng cách giữa lưới hái và xương háng của gà mái Gv dùng tranh H60 SGK Trang 95
HĐ 2:
HS tự mình TH theo nhóm đã được phân dựa vào nội dung SGK theo các bước đã được hướng dẫn GV theo dõi hướng dẫn các nhóm nào làm sai thao tác, GV phải uốn nắn kịp thời
IV.Tổng kết bài thực hành :
- HS thu dọn và giữ an toàn vệ sinh lao động
- Các nhóm tự đánh giá kết quả TH và sự chuẩn bị có đầy đủ không, có làm đúng thao tác không
- Thời gian hoàn thành và kết quả
- Qua bài thực hành HS nhận xét
- Thực hiện qui trình an toàn lao động.
- Kết quả.
V.Dặn dò: Đọc trước bài mới, hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau . Trên cơ sở rút kinh nghiệm bài thực hành này
So¹n ngµy: ..
Gi¶ng ngµy:
Tiết 37: Bài 36: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO)
QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I.Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Biết cách phân biệt được ngoại hình một số giống lợn nuôi ở địa phương và ở nước ta
- Biết dùng thước dây để đo chiều dài và vòng ngực
2) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát , thực hành
3)Thái độ Có ý thức cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị :
1) Chuẩn bị của giáo viên
- Mô hình một số giống lợn tranh ảnh và thước đo
2) Chuẩn bị của học sinh: HS làm trước các yêu cầu GV đã dặn ở tiết TH trước
III.Các hoạt động dạy và hoc :
1) Ổn định lớp: (1-2 phút)
2) Kiểm tra báo cáo tiết TH trước
3) Vào bài mới.
HĐ1:
- GV giới thiệu bài TH
- GV phân chia nhóm và nơi thực hiện.
Bước1:
- GV hướng dẫn HS quan sát ngoại hình để nhận biết các giống lợn qua (ngoại hình, mõm, đầu, lưng)
- Quan sát màu sắc lông da, lưu ý HS một số đặc điểm
GV làm trước cách đo cho HS
HĐ 2:
HS tự mình TH theo nhóm đã được phân dựa vào nội dung SGK Tr98 theo các bước đã được hướng dẫn GV theo dõi hướng dẫn các nhóm nào làm sai thao tác, GV phải uốn nắn kịp thời
IV.Tổng kết bài thực hành:
- HS thu dọn và giữ an toàn vệ sinh lao động
- Các nhóm tự
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_vo_the_cuong.doc