Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1-7 - Nguyễn Văn Hạnh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong hs nắm:

1. Kiến thức: - Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng

 - Đất trồng gồm những thành phần gì?

2. Giáo dục: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất

II. CHUẨN BỊ

GV: Đọc tài liệu tham khảo và SGV, SGK

HS: Đọc SGK

III. ĐỒ DÙNG

- Một khay đất trong đó ½ là đá

- Hình vẽ tỉ lệ thành phần của đất

IV. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ (5) ( Câu hỏi 1,2/6 SGK)

3. Bài mới:(2) Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia là cơ sở cho sản xuất nông, lâm nghiệp và là nơi cư trú sinh hoạt của con người. Vậy đất trồng là gì? Có những thành phần chủ yếu nào? Để hiểu được vấn đề đó chung ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc12 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1-7 - Nguyễn Văn Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày dạy: Phần I: TRỒNG TRỌT Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH TRỒNG TRỌT MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học sinh nắm: Kiến thức: Biết được vai trò của trồng trọt và nhiệm vụ của ngành trồng trọt và một số biện pháp thực hiện Giáo dục: Ý thức coi trọng sản xuất trồng trọt và có hứng thú tham gia bài học và tham gia sản xuất trong nông nghiệp. CHUẨN BỊ GV: Đọc tài liệu tham khảo và SGV, SGK HS: Đọc SGK ĐỒ DÙNG TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ( không) Bài mới:(2’) Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn; 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tề nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vậy vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt là gì ? bài hoc này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề đó. Thời gian Những kiến thức cơ bản Phương pháp dạy - học Hoạt động của Thầy H. động của Trò 12’ 8’ 15’ I. Vai trò của trồng trọt. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp sản phẩm phục vụ xuất khẩu. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. II. Nhiệm vụ của trồng trọt. - Đẩy mạnh sản xuất lương thực để đảm bảo đời sống nhân dân. - Phát triển trồng cây công nghiệp phục vụ xuất khẩu. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? - Khai hoang lấn biển để tăng diện tích đất canh tác. - Tăng vụ nhằm tăng sản lượng nông sản. - Aùp dụng khoa học kĩ thuật để tăng năng suất cây trồng đảm bảo chất lượng, số lượng nông sản. Gv: Hướng dẫn hs quan sát H 1/SGK. - Dựa vào H 1/SGK. Hãy cho biết ngành trồng trọt có những vai trò gì trong nền kinh tế? - Phân lớp làm 4 nhóm tìm 4 vai trò của ngành trồng trọt. Gv: gọi hs báo cáo kết quả. - Vậy em hiểu như thế nào về cây lương thực, cây công nghiệp? - Vậy ở địa phương chúng ta có những loại cây trồng như cây lương thực, cây công nghiệp nào? - Hiện nay những loại nông sản nào ở nước ta xuất khuẩu ra thị trường thế giới? Gv: Tổng kết ghi bảng. Gv: yêu cầu hs đọc phần II và trả lời câu hỏi: - Sản xuất nhiều lúa ngô khoai sắn là nhiệm vụ của ngành nào? - Cụ thể là sx lương thực hay trồng cây công nghiệp? - Dựa vào các đáp án SGK hãy xác định những đáp án thuộc nhiệm vụ của ngành trồng trọt? - Vậy tóm lại nhiệm vụ của ngành trồng trọt là gì? Gv: tổng kết ghi bảng. - Yêu cầu hs đọc bảng và trả lời câu hỏi SGK. - Khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì? - Tăng vụ trên 1 đơn vị diện tích đất trồng nhằm mục đích gì? - Aùp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt nhằm mục đích gì? - Sử dụng giống mới năng suất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì? - Vậy mục đích của các biện pháp trên là gì? - Có 4 vai trò - Cây lương thực: ngô khoai sắn ( có chứa nhiều tinh bột) - Cây công nghiêp: chè càphê, tiêu là những cây trồng lâu năm. - Lúa càphê, tiêu - Ngành trồng trọt - Cây lương thực - Đáp án 3,5 không thuộc nhiệm vụ của ngành trồng trọt - Nhằm tăng S đất trồng. - Nhằm tăng năng suất cây trồng. - Nhằm tăng sản lượng nông sản ngày càng nhiều. Củng cố:(5’) - Hs đọc phần ghi nhớ và nhắc lại phần vai trò, nhiệm vụ và các biện pháp Dặn dò:(2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK Đọc trước bài 2. Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 2 Ngày dạy: Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong hs nắm: Kiến thức: - Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng - Đất trồng gồm những thành phần gì? 2. Giáo dục: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất CHUẨN BỊ GV: Đọc tài liệu tham khảo và SGV, SGK HS: Đọc SGK ĐỒ DÙNG - Một khay đất trong đó ½ là đá - Hình vẽ tỉ lệ thành phần của đất TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ (5’) ( Câu hỏi 1,2/6 SGK) Bài mới:(2’) Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia là cơ sở cho sản xuất nông, lâm nghiệp và là nơi cư trú sinh hoạt của con người. Vậy đất trồng là gì? Có những thành phần chủ yếu nào? Để hiểu được vấn đề đó chung ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Thời gian Những kiến thức cơ bản Phương pháp dạy - học Hoạt động của Thầy H. động của Trò 8’ 8’ 15’ I. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ T Đất, ở đó có thể sinh trưởng phát triển cho sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng. - Đất có vai trò cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng. - Giữ vững cho cây trồng. II. Thành phần của đất trồng. - Bao gồm: + Phần khí: O2, Ni tơ tồn tại trong các khe hở của đất. + Phần rắn: Gồm vô cơ( d2, phốt pho); hữu cơ( gồm xác động vật, thực vật đã chết bị phân huỷ tạo thành mùn) + Phần lỏng: là nước chứa trong đất có tác dụng hoà tan các chất dinh dưỡng cho cây. Gv: yêu cầu hs đọc phần 1 SGK và trả lời câu hỏi. - Vậy đất trồng là gì? - Quan sát mẫu vật hãy nhận xét giữa than đá và đất trồng? Vì sao? - Quan sát H2. hãy cho biết H2a,H2b có gì giống và khác nhau? - Đất có vai trò gì? Gv: Giữa cây trồng trên đất và cây trồng trong công nghệ cao như trồng trong nhà kính, phòng thí nghiệm - Vậy cây trồng ngoài đất ra có thể trồng ở đâu( môi trường )? Gv: Giới thiệu cho hs sơ đồ 1 hoặc hình vẽ : Quan sát hình vẽ hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào? - Khí trong đất có những chất khí nào? O2 có vai trò gì đối với cây trồng? - Phần rắn gồm những phần nào? - Phần lỏng tồn tại ở đâu trong đất? Gv: Các chất khoáng của đất có chứa kali, lân.Chất hữu cơ đặc biệt là chất mun có chứa nhiều d2 bị phân huỷ giải phóng cung cấp cho cây trồng. Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập ở cuối phần II/SGK. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Đất có vai trò cung cấp nước, dinh dưỡng, ôxi cho cây trồng. - Cây trồng có thể sống ở môi trường nước. - Ni tơ, CO2, O2 và hơi nước Trong đó O2 có vai trò giúp cho cây phát triển tốt( dẫn các chất dinh dưỡng cho cây trồng) - HS làm bài tập Củng cố: ( 5’) Câu hỏi SGK, đọc phần ghi nhớ. Dặn dò: (2’) Học kĩ bài và trả lời các câu hỏi , đọc trước và chuẩn bị bài 3 Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 3 Ngày dạy: Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài hs cần nắm: 1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất? 2. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu cho đất. CHUẨN BỊ Gv: Đọc tài liệu và SGK Hs: Đọc SGK ĐỒ DÙNG Các mẫu đất thịt, cát, đất sét được nghiền nhỏ TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: ( 5’) ?Trình bày khái niệm về đất trồng? Vai trò của đất trồng? Bài mới: ( 1’) Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là nội dung của bài học hôm nay. Thời gian Những kiến thức cơ bản Phương pháp dạy - học Hoạt động của Thầy H. động của Trò 10’ 10’ 6’ 6’ I.Thành phần cơ giới của đất là gì? - Thành phần cơ giới là tỉ lệ các hạt limon, cát, sét của đất. + Kích thước : Hạt cát: 0.05-2mm Limon: 0.002-0.05mm Sét: < .002mm II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? - Độ chua của đất được tính theo thang pH từ dưới 6.5 - Độ kiềm của đất được tính theo thang pH trên 7.5 - Đất trung tính từ 6.6 – 7.5 III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ có các hạt cát, limon, sét mà đất có khả năng giữ nước và dinh dưỡng. - Đất có mùn là đất tốt có khả năng giữ nước và dinh dưỡng tốt. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là lượng nước, chất dinh dưỡng có trong đất, đảm bảo cho cây trồng phát triển đạt năng suất cao. - Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? - Dựa vào SGK hãy cho biết về kích thước của các hạt trên? - Vậy thành phần cơ giới là gì? - Căn cứ vào đâu người ta có thể phân loại đất? VD: Đất sét: 25% cát, 30% limon, 45% sét Đất Thịt: 45%cát, 40% limon, 15% sét Đất cát: 85% cát, 10% limon, 5% sét - Độ pH dùng để đo cái gì? Gv: Để đo độ chua, kiềm của đất người ta lấy dung dịch chỉ thị màu để nhỏ vào mẫu đất sau 1 phút dùng giấy quỳ tím để thử màu . Sau đó đem so với thang pH và kết luận. - Độ chua được tính theo thang pH là bao nhiêu? - Độ kiềm tính theo thang pH là bao nhiêu? - Đất trung tính có độ pH là bao nhiêu? - Vậy đo độ pH nhằm mục đích gì? - Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng? - Vậy đất có các hạt cát, limon, sét có kích thước như thế nào thì có khả năng giữ nước, dinh dưỡng tốt? VD: Ở đất thiếu nước, dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? Ngược lai? - Vậy độ phì nhiêu là gì? Gv: tuy vậy nước và dinh dưỡng cũng không đủ mà còn cần chú ý đến giống tốt, căhm sóc của con người và thời tiết thuận lợi. - Vậy làm thế nào để nâng cao độ phì cho đất? ( chăm sóc tốt cây trồng, cải tạo đất, bón phân và cung cấp nước đầy đủ cho cây trồng) - Phần rắn bao gồm: vô cơ, hữu cơ có trong đất. - Là tỉ lệ các hạt limon, cát, sét của đất. - Căn cứ vào kích thước các hạt. - Tỉ lệ các hạt khác nhau thì có các loại đất khác nhau -Hs đọc SGK trả lời câu hỏi SGK - Nhằm xác định đất chua hay kiềm để có biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lí - Nhờ các hạt cát, limon, sét mà đất có khả năng giữ nước và dinh dưỡng. - Hs làm việc với bảng SGK. - Độ phì của đất là khả năng cung cấp dinh dưỡng để cây phát triển. - Phải cải tạo đất : xới đất, bón phân cho đất. Củng cố: ( 5’)Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ. ? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? Độ phì của đất có vai trò gì đối với cây trồng? Dặn dò: ( 2’) Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc và chuẩn bị bài thực hành. Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 4 Ngày dạy: Bài 4: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN( Vê tay) MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau khi thực hành học sinh có thể : 1. Kiến thức: - Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát. 3. Giáo dục: - Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác. CHUẨN BỊ. Gv: chuẩn bị một số mẫu đất và làm thử Hs: chuẩn bị mẫu đất theo yêu cầu, ống hút, chậu nước. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP. Ổn định lớp: Kiểm tra bài : 15’: ? Trị số pH dùng để làm gì? Người ta dựa vào đâu để phân loại đất chua và đất trung tính, đất kiềm? ? Thành phần cơ giới của đất là gì? Hãy nêu kích thước của các hạt hình thành nên cơ giới của đất? Thực hành: Khi quan sát nghiên cứu đất ở ngoài vườn, muốn xác định nhanh chóng đất đó thuộc loại đất gì. Người ta dùng phương pháp đơn giản vê tay. Vậy phương pháp đó có thể xác định được những loại đất nào, cách tiến hành ntn? Chúng ta vào bài hôm nay. Bước 1: Giới thiệu nội dung thực hành và tổ chức thực hành. Gv: - Kiểm tra chuẩn bị của hs Chia nhóm, giao dụng cụ cho các nhóm. Nhắc nhở vệ sinh cá nhân. Bước 2: Hướng dẫn hs thực hành. Gv lấy mẫu đất chuẩn bị yêu cầu đất phải sạch cỏ rác, hơi ẩm( có 3 loại khô, hơi ẩm, ẩm) Hs: Thực hành theo và giữ lạ sản phẩm và đánh giá kết quả. Xác định kết quả và ghi vào bảng những đặc điểm đã nhận biết. Bước 3: Tổng kết đánh giá Đánh giá tiết học và cho điểm từng nhóm. Bước 4: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 5 Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 5 Ngày dạy: Bài 5: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU MỤC TIÊU BÀI HỌC Xác định được độ pH của đất trồng bằng phương pháp so màu. Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành và ý thức lao động chính xác, cẩn thận. CHUẨN BỊ Gv: Mẫu đất, giấy quỳ tím, thìa nhựa màu trắng, lọ chất chỉ thị màu thang pH chuẩn. Hs: Mẫu đất ghi rõ ngày lấy, người lấy, nơi lấy. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Thực hành: Đất có tính chất cơ bản nào? Từ tính chất chua, kiềm của đất. Vậy người ta làm thế nào để xác định được? Hôm nay chúng ta sẽ xác định độ pH bằng phương pháp đơn giản- phuong pháp so màu. Bước 1: Giới thiệu bài học Gv: Kiểm tra và phân nhóm thực hành. Nhắc nhở vệ sinh lớp học trong khi thực hành. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thực hành. Gv: Hướng dẫn và làm mẫu cho học sinh theo dõi. Lấy 1 mẫu đất bằng hạt ngô( ở dạng viên không bị nứt vụn) Đặt mẫu đất vào thìa vị trí giữa thìa. Nhỏ từ từ chất chỉ thị mầu vào đất cho ẩm và dần làm ướt đến khi chỉ dư một giọt. Nghiêng thìa để nước trong mẫu chảy ra ngoài, lấy giấy quỳ tím nhúng vào dung dịch đã chảy ra sau đó đem so với thang pH chuẩn. Chú ý: Thời gian so màu khoảng 1 phút từ khi nhỏ dung dịch. Mỗi loại đất làm 3 lần sau đó ghi kết quả từng lần và cộng lại lấy trung bình cộng. Ghi vào bảng kết quả theo mẫu. Bước 3: Học sinh tự tiến hành Gv: Quan sát và hướng dẫn học sinh. Hs: Tự làm theo đúng quy định đã hướng dẫn. Bước 4: Tổng kết bài thực hành. Chấm kết quả thực hành. Nhận xét tiết thực hành: Rút kinh nghiệm, biểu dương hs làm tốt. Nhắc nhở vệ sinh lớp học. Bước 5: Gv nhắc học sinh chuẩn bị bài 6 SGK Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 6 Ngày dạy: Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT MỤC TIÊU BÀI HỌC Qua bài học hs nắm: 1.Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. - Đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở học sinh. 2.Giáo dục: Ý thức bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương. CHUẨN BỊ - Gv: Đọc tài liệu và SGK - Hs: Đọc SGK ĐỒ DÙNG Tranh ảnh phóng to H3,4,5/SGK TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP. Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (không) Bài mới: (1’) Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng và cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này sẽ giúp các em hiểu sử dụng như thế nào là hợp lí, để có biện pháp cải tạo đất và bảo vệ đất. Thời Gian Những kiến thức cơ bản Phương pháp dạy - học Hoạt động của thầy H. động của Trò 15’ 23’ I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Sử dung đất hợp lí vì: + Để duy trì độ phì nhiêu. + S đất trồng có hạn. Các biện pháp cải tạo đất: - Thâm canh tăng vụ. - Không bỏ đất hoang. - Chọn cây trồng phù hợp. - Vừa sử dụng vừa cải tạo. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ. + Mục đích tăng bề dày lớp đất trồng. + AD: Tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng. - Làm ruộng bậc thang. + Mục đích: Hạn chế nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi. + AD: Đất đồi núi, đất dốc. - Trồng xen cây nông nghiệp với băng cây phân xanh. + Mục đích: Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn rửa trôi. + AD: Vùng đất dốc, cải tạo đất. - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục thay nước mới liên tục. + Mục đích: Thau chua, rửa mặn, xổ phèn. + AD: Đất mặn, phèn. - Bón vôi: Nhằm hạn chế độ chua của đất. + AD: Đối với đất chua, độ pH dưới 6.5. KL: Tăng độ phì cho đất. Tăng năng suất cây trồng. - Đất trồng phải như thế nào mới cho năng suất cao? - Những loại đất: Đất bạc màu, đất cát pha, đất phù sa, đất đồi trọc, đất phèn,.đất nào đã bị giảm độ phì? - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất? - hiện nay có những biện pháp sử dụng và cải tạo nào? - Học sinh hoàn thành bảng Gv: Nhằm tăng S sử dụng, hạn chế dần tác dụng có hại của đất. Vd: Cải tạo đất mặn là thời gian đầu trồng cói. Sau đó trồng lúa chịu mặn và tiếp tục rửa mặn. Gv: Giới thiệu một số loại đất.( ở nước ta có khoảng 54 loại đất. Trong đó có nhiều loại đất rất xấu) Vd: Đất xám: Nghèo dinh dưỡng, tầng đất mỏng. Đất mặn: Có hàm lượng muối tan cao , đất phèn: có chứa nhiều muối phèn sun phát sắt nhôm, gây độc hại cho cây trồng. - Dựa vào SGK hãy cho biết có mấy biện pháp cải tạo đất? - Mục đích của biện pháp cày sâu, bừa kĩ? AD? -.? AD? Gv: Hướng dẫn hs quan sát các H3, H4, H5. - Mục đích của cải tạo và bảo vệ đất trồng là gì? -Trừ đất phù sa sông Hồng - Cải tạo đất nhằm hạn chế chất độc hại, tăng dinh dưỡng cho đất. - Có 4 bp. - Thau chua rửa mặn, xổ phèn. - Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất. -AD với đất có tầng đất mặt nghèo dinh dưỡng. - Cày nông, bừa sục áp dụng với đất có phèn mặn. - Bón vôi áp dụng cho đất chua. - Hs quan sát H3, H4, H5 và trả lời. - Tăng năng suất cho cây trồng và tăng độ phì cho đất. Củng cố: (4’)Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ. Vì sao cần phải cải tạo đất? Hãy nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em? Dặn dò: (2’)Học bài và đọc trước bài 7 tìm hiểu các loại phân thường sử dụng tại gia đình. Tuần 4 Ngày soạn: Tiết 7 Ngày dạy: Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Qua bài học hs nắm: 1.Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được 1 số loại phân thông thường. - Giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng, năng suất, chất lượng sản phẩm. 2.Giáo dục: Ý thức tận dụng các sản phẩm phụ để làm phân bón. II.CHUẨN BỊ Gv: Đọc tài liệu và SGK Hs: Đọc SGK III. ĐỒ DÙNG Tranh ảnh ( nếu có) TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: (7’)? Hãy trình bày các biện pháp cải tạo đất? ? Các loại đất đó áp dụng cho những loại đất nào? Bài mới: (1’) Ông cha ta có câu “nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống”. Câu tục ngữ phần nào nói nên vai trò của phân bón trong trồng trọt. Vậy phân bon có tác dụng gì? Thời gian Những kiến thức cơ bản Phương pháp dạy - học Hoạt động của Thầy H. động của Trò 17’ 12’ 1. Phân bón là gì? - Phân bón là loại “thức ăn” cung cấp bổ sung cho đất. Phân loại: + Phân hữu cơ bao gồm: phân chuồng, phân xanh, phân rác + Phân hoá học: Phân đạm, phân lân, phân đa nguyên tố, vi lượng. Vd: N, P, K, Bo, Mg, Mn + Phân vi sinh: Phân chứa vsv chuyển hoá đạm, lân. 2. Tác dụng của phân bón. - Tăng độ phì nhiêu cho đất. - Tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản. Chú ý: Bón phân hợp lí, đúng liều lượng, chủng loại, cân đối giữa các loại phân. - Yêu cầu học sinh đọc phần” phân bón. kali”. - Phân bón là gì? - Có mấy loại phân bón? - Dựa vào đâu người ta có thể phân loại phân bón? - Dựa vào sơ đồ 2 /SGK. Hãy sắp xếp vào vở bài tập các loại phân thành 3 nhóm? + Nhóm phân hữu cơ: (a, b, e, g, k, l,m) + Nhóm phân hoá học: (c, h, d, n) + Nhóm phân vi sinh: i - Yêu cầu học sinh quan sát H6/SGK. - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất trồng? - Hiện nay để hạn chế độ chua của đất người ta thường bón phân gì? Gv: Theo các nhà nông học: vôi được sử dụng để giảm độ chua của đất nhưng vôi không được coi là phân bón - Phân bón ảnh hưởng như thế nào đến năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? Vd?( Cam thiếu phân-> quả nhỏ, ít nước, lá xoăn) Vd: Lúa nếu bón nhiều phân (đạm) -> cây lúa bị lốp( thân mềm) dễ bị đổ, hạt lép nhiều, năng suất thấp. - Vậy muốn giảm hiện tượng đó chúng ta cần phải làm gì? ( bón phân kali-> cây cứng, hạt chắc.) - Làm thế nào để cây trồng có năng suất và chất lượng cao?( bón phân hợp lí) - Thế nào là bón phân hợp lí? - Ở gia đình để nâng cao năng suất cà phê chúng ta thường bón những loại phân gì? Tỉ lệ bao nhiêu? - Nếu bón phân vi lượng chúng ta nên bón ntn? Vì sao? - Học sinh trả lời câu hỏi. - Có 3 loại phân: Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. - Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Quan sát H6 và trả lời câu hỏi. - Phân bón có tác dụng tăng năng suất, chất lượng đối với cây trồng. - Để giảm độ chua người ta thường dùng vôi bột để bón nhằm giảm độ chua của đất. - Có biểu hiện vàng lá, lá xoắn, quả nhỏ, cây phát triển kém. - Bón kali giúp cây cứng hơn. - Thường bón phân hợp lí đúng tỉ lệ, chủng loại phân. - NPK, URÊ, phân chuồng. - Phân vi lượng thường bón với liều lượng nhỏ. Củng cố: (7’) - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, phần đọc thêm. - Phân bón có tác dụng ntn? hiện nay chúng ta sử dụng những loại phân nào là phổ biến? Dặn dò: (1’) - Học và làm bài, chuẩn bị bài 8 ( vật liệu thực hành)

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_1_7_nguyen_van_hanh.doc