I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Thao tác được các bước để tiến hành xử lý HG = nước ấm, xác định SNM và TLNM của HG
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được việc xử lý HG trước khi đem gieo trồng và xác định được SNM
Và TLNM của HG sau khi mọc
3. Thái độ:
- Có ý thức làm việc khoa học, đúng trình tự
* KTTT: Quy trình thực hành: Xử lý HG và xác định SNM, TLNM của HG
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu hạt lúa, ngô, nhiệt kế, phích nước nóng
2. Học sinh: HG( lúa, ngô), chậu, thùng, rổ
83 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 11-47 - Trường THCS Võ Thị Sáu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/9/2011
Ngày dạy: 26/9/2011
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT
Tiết 11: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT- GIEO TRỒNG
CÂY NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích và yêu cầu của kỹ thuật làm đất, bón phân lót cho cây trồng
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật, đặc điểm của các phương pháp gieo trồng
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức đã học để tham gia lao động sản xuất cùng gia đình
3. Thái độ:
- Có yêu quý lao động, làm việc theo trình tự, khoa học, chính xác
* KTTT: Các công việc làm đất và bón phân
Các phương pháp gieo trồng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK + GA + Tranh hình 25, 26, 27
2. Học sinh: SGK + Vở. Tìm hiểu trước nội dung bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức: 2’
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên HS vắng:
7A1:...../29 7A2:...../30 7A3:...../30 7A4:....../30 7A5:....../26
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
Đặt vấn đề: 1’
Ở các tiết trước, cô trò mình cùng nhau đi tìm hiểu nội dung của Chương I. Vậy
Chương II có nội dung ntn cô trò mình cùng tìm hiểu bài học hôm nay
3. Bài mới: 38’
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Làm đất và
bón phân lót. 18’
GV: Nêu vấn đề
? Mục đích của làm đất là gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra kết luận
GV: Lấy VD về trồng ngô, phân tích VD
? Mục đích và cách tiến hành các công
việc?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra kết luận
GV: Nêu vấn đề, tác dụng của bừa và
đập đất
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nêu vấn đề
? Cách thức tiến hành để bón phân lót
ntn?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, đưa ra đáp án
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Gieo trồng
cây nông nghiệp. 20’
GV: Nêu vấn đề, H
? Địa phương có những vụ gieo trồng
nào trong năm?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra KL
GV: Lấy VD, phân tích về cây bắp cải
? Miền bắc trong năm có thêm vụ nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra kết luận
GV: Nêu vấn đề
?1: Cho biết mục đích và phương pháp
kiểm tra hạt giống
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án
?2: Mục đích và phương pháp xử lý hạt
giống?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án
GV: Mở rộng, diễn giảng về các loại
rừng
GV: Nêu vấn đề, đưa ra yêu cầu kỹ
thụât.
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Lấy VD, phân tích VD
? Có những phương pháp gieo trồng?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án
I. Làm đất và bón phân lót
1. Làm đất
a. Mục đích
- Làm cho đất tơi xốp, tăng khẳ năng giữ
nước, chất dinh dưỡng
- Diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh tạo
điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển
tốt
b. Các công việc làm đất
- Cày đất:
+ Cách tiến hành: Xới xáo lớp đất mặt
ở độ sâu từ 20 => 30 cm
+ Mục đích: Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và khí và vùi lấp cỏ
- Bừa và đập đất:
+ Tác dụng: Làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san phẳng mặt
ruộng
- Lên luống:
+ Mục đích: dễ chăm sóc, chống ngập
úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh
trưởng, phát triển
2. Bón phân lót
- Cách thức tiến hành: Dùng phân hữu cơ
hoặc phân lân để bón lót theo quy trình
sau:
+ Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng
theo hốc
+ Cày, bừa, lấp đất để vùi phân
II. Gieo trồng cây nông nghiệp
1. Thời vụ gieo trồng
- Có 3 vụ:
+ Vụ đông xuân: T11 => T4,5 hàng năm
+ Vụ hè thu: T4 => T7 trong năm
+ Vụ mùa: T6 => T11 trong năm
+ Vụ đông: T9 => T12
2. Kiểm tra và xử lý hạt giống
a. Kiểm tra hạt giống
- Mục đích: Phát hiện hạt giống tốt để
dùng, loại bỏ hạt giống xấu
- Phương pháp: Kiểm tra các chỉ tiêu:
Tỉ lệ nảy mầm, SNM, kích thước hạt, độ
ẩm, không sâu, bệnh, không lẫn các
giống khác và cỏ dại
b. Xử lý hạt giống
- Mục đích: Kích thích hạt giống nảy
mầm, diệt trừ nấm hại
- Phương pháp:
+ Xử lý = nhiệt độ: Ngâm hạt vào nước
ấm với thời gian khác nhau
+ Xử lý = hóa chất: Trộn hoặc ngâm hạt
giống vào hóa chất với nồng độ, thời gian
khác nhau
3. Phương pháp gieo trồng
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ
gieo trồng, mật độ, khoảng cách và độ
nông sâu
b. Phương pháp gieo trồng
- Gieo bằng hạt
- Trồng bằng cây con
- Trồng bằng hom, củ
4. Củng cố: 3’
- Khái quát lại nội dung bài học
- Yêu cầu 1 số em đọc phần ghi nhớ, Có thể em chưa biết, trả lời câu hỏi cuối bài
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học bài cũ, chuẩn bị dụng cụ TH: Chậu nhựa, HG, rổ
Ngày soạn: 26/9/2011
Ngày dạy: 29/9/2011
Tiết 12: Thực hành: XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM
XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VÀ TỈ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Thao tác được các bước để tiến hành xử lý HG = nước ấm, xác định SNM và TLNM của HG
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được việc xử lý HG trước khi đem gieo trồng và xác định được SNM
Và TLNM của HG sau khi mọc
3. Thái độ:
- Có ý thức làm việc khoa học, đúng trình tự
* KTTT: Quy trình thực hành: Xử lý HG và xác định SNM, TLNM của HG
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu hạt lúa, ngô, nhiệt kế, phích nước nóng
2. Học sinh: HG( lúa, ngô), chậu, thùng, rổ
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức: 2’
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên HS vắng:
7A1:...../29 7A2:...../30 7A3:...../30 7A4:....../30 7A5:....../26
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
CH: Em hãy cho biết mục đích của việc xử lý HG?
ĐA: Mục đích: Kích thích hạt giống nảy mầm, diệt trừ nấm hại
Đặt vấn đề: 2’
Ngoài việc xử lý HG trước khi đem gieo trồng thì sau khi hạt đã nảy mầm, phải
xác định SNM, TLNM của HG. Để làm được điều đó, cô trò mình đi tìm hiểu bài
thực hành
3. Bài mới: 34’
Các hoạt động thực hành
T/G
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban
đầu.
Thảo luận mục tiêu
GV: Nêu vấn đề, đưa ra mục tiêu
bài thực hành
HS: Chú ý lắng nghe
Hướng dẫn quy trình thực hiện
GV: Thao tác mẫu từng bước
HS: Chú ý quan sát
Mẫu báo cáo thực hành
GV: Ycầu HS nộp báo cáo thực
hành
Phân nhóm và vị trí làm việc
GV: Chia nhóm và ycầu HS thực
hành theo nhóm
Hoạt động 2: Thực hành của HS
GV: Yêu cầu HS tiến hành theo
trình tự các bước
HS: Tiến hành thực hành
GV: Quan sát, theo dõi
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
GV: Nhận xét, đánh giá và giải
đáp những thắc mắc HS băn khoăn
2’
5’
1’
1’
22’
3’
I. Nội dung thực hành
1. Mục tiêu
- Xử lí được hạt giống bằng nước ấm
và xác định được SNM, TLNM
2. Quy trình thực hiện
- Gồm 4 bước:
+ B1: Cho hạt vào trong nước muối để
loại bỏ hạt lép, lửng
+ B2: Rửa sạch các hạt chìm
+ B3: Kiểm tra nhiệt đọ của nước =
nhiệt kế khi ngâm hạt ( 24 => 28 h)
+ B4: Ngâm hạt trong nước ấm
Xác định SNM, TLNM của HG
- Quy trình thực hiện:
+ B1: Chọn trong lô HG, lấy mỗi mẫu
từ 50 => 100 hạt nhỏ ( 30=>50 hạt to),
ngâm hạt vào nước lã trong 24h
+ B2: Xếp giấy lọc hay giấy thấm nước vào đĩa, hoặc khay
+ B3: Xếp hạt vào đĩa khay đảm bảo khoảng cách, và luôn giữ ẩm cho giấy
+ B4: Tính SNM, TLNM theo CT:
SNM= Số hạt NM/ Tổng số hạt đem
gieo * 100%
3. Báo cáo thực hành
II. Thực hành của HS
- Thực hành theo trình tự các bước
4. Kết thúc: 5’
- GV đánh giá giờ thực hành:
+ Ý thức, thái độ và thao tác thực hành của mỗi HS
+ Kỷ luật an toàn lao động
+ Chất lượng buổi thực hành
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Chuẩn bị trước nội dung bài mới
Ngày soạn: 30/9/2011
Ngày dạy: 3/10/2011
Tiết 13: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích, cách tiến hành cũng như nội dung của các BPCSCT
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các BPCSCT vào trong sản xuất trồng trọt tai gia đình và địa phương
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích lao động, biết quý trọng sản phẩm nông nghiệp
* KTTT: Các biện pháp chăm sóc cây trồng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK , GA điện tử, máy chiếu
2. Học sinh: SGK , Vở, tìm hiểu trước nội dung bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức: 2’
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên HS vắng:
7A1:...../29 7A2:...../30 7A3:...../30 7A4:....../30 7A5:....../26
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
Đặt vấn đề: 2’
Để cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt thì điều quan trọng ta phải chăm sóc. Vậy
có những biện pháp chăm sóc cây trồng nào thì cô trò mình cùng tìm hiểu bài học
hoc hôm nay
3. Bài mới: 32’
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về biện pháp
Tỉa, dặm cây. 5’
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình
? Tỉa, dặm cây được tiến hành ntn?
Mục đích?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra các KL
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biện pháp
Làm cỏ, vun xới. 12’
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình, nêu
vấn đề
? Làm cỏ, vun xới nhằm mục đích gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nêu vấn đề, đưa ra những lưu ý cần
có khi làm cỏ, vun xới
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nêu vấn đề, đưa ra hướng luống
GV: Hướng dẫn HS về cách bón phân
HS: Chú ý nghe
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biện pháp
Tưới, tiêu nước. 12’
GV: Nêu vấn đề, hướng dẫn HS quan
sát hình
? Mục đích của việc tưới nước? Các
phương pháp tưới?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nêu vấn đề, hướng dẫn HS quan
sát hình
? Mục đích của việc tiêu nước?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Dẫn dắt, đưa ra chú ý khi tiêu nước
Hoạt động 4: Tìm hiểu về biện pháp
Bón phân thúc. 10’
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình
? Có những cách bón phân nào?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
? Mục đích của việc bón phân
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, KL về mục đích
và đưa ra các chú ý khi bón phân
I. Tỉa, dặm cây
- Cách thức tiến hành: Tỉa bỏ các cây yếu,
Cây bị sâu, bệnh, chỗ có cây mọc dày và
dặm cây khỏe vào chỗ hạt không mọc,
cây bị chết
- Mục đích: Hạn chế sự lây lan mầm bệnh
Đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên
ruộng
II. Làm cỏ, vun xới
- Mục đích: Diệt cỏ dại, làm cho đất tơi
xốp, thoáng khí. Giúp cây chống đổ, hạn
chế sự thoát hơi nước, bốc phèn, bốc mặn
III. Tưới, tiêu nước
1. Tưới nước
- Mục đích: Nhằm đảm bảo cung cấp đầy
đủ, kịp thời giúp cây trồng sinh trưởng,
phát triển
- Các phương pháp tưới:
+ Tưới ngập
+ Tưới theo hàng, theo hốc
+ Tưới thấm
+ Tưới phun mưa
2. Tiêu nước
- Giúp cho cây trồng không bị ngập úng,
thiếu ôxi
IV. Bón phân thúc
- Mục đích: Bổ sung kịp thời chất dinh
dưỡng cho cây trồng
4. Củng cố: 2’
- Hệ thống hóa nội dung bài học
- Yêu cầu 1 số em đọc phần ghi nhớ, SGK tr 46
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới
Ngày soạn: 3/10/2011
Ngày dạy: 6/10/2011
Tiết 14: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích, yêu cầu của các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản tại gia đình và địa phương
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích lao động, quý trọng nông sản và bảo vệ môi trường
* KTTT: Các phương pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK , GA, tranh hình
2. Học sinh: SGK , Vở, tìm hiểu trước nội dung bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức: 2’
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên HS vắng:
7A1:...../29 7A2:...../30 7A3:...../30 7A4:....../30 7A5:....../26
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
CH: Có những biện pháp chăm sóc cây trồng nào?
ĐA: Tỉa, dặm cây. Làm cỏ, vun xới. Tưới, tiêu nước. Bón phân thúc
Đặt vấn đề: 2’
Như các em cũng đã biết mục tiêu của ngành trồng trọt cần đạt tới là năng suất
và phẩm chất của cây trồng. Ngoài các yếu tố như giống, kỹ thuật canh tác thì thu
hoạch và bảo quản là khâu cuối cùng quyết định đến năng suất, chất lượng nông sản
3. Bài mới: 32’
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về biện pháp
Thu hoạch. 12’
GV: Lấy VD, phân tích VD, nêu vấn đề
? Thu hoạch nông sản cần đảm bảo
những yêu cầu nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra các KL
GV: Nêu vấn đề, hướng dẫn HS quan
sát hình
? Hãy nêu tên các phương pháp thu
hoạch? Dụng cụ tiến hành?
GV: Dẫn dắt đưa ra công cụ thu hoạch =
máy
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biện pháp
Bảo quản. 10’
GV: Nêu vấn đề, đưa ra mục đích của
bảo quản
? Chú ý lắng nghe
GV: Láy VD, phân tích VD
?1: Rau xanh, cỏ tươi cần bảo quản ntn?
?2: Các loại quả tươi cần bảo quản?
?3: Các loại hạt cần bảo quản ntn?
HS: Chú ý lắng nghe, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biện pháp
Chế biến. 10’
GV: Lấy VD, phân tích VD
? Mục đích của việc chế biến nông sản?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nêu vấn đề
? Để đạt được mục đích chế biến cần
chế biến ntn các sản phẩm sau?
Quả: Vải, nhãn....
Củ: Sắn dây, sắn, dong giềng...
Rau: Xu hào, cải....
Hạt: Ngô, đậu...
? Nghe. Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, KL
I. Thu hoạch
1. Yêu cầu
- Đúng độ chín, nhanh gọn và cẩn thận
2. Các phương pháp thu hoạch
- Hái = tay
- Nhổ = tay
- Đào = cuốc, xẻng
- Cắt = kéo, liềm
II. Bảo quản
1. Mục đích
- Hạn chế sự hao hụt về số lượng và
giảm sút về chất lượng nông sản
2. Phương pháp bảo quản
- Rau xanh cần phơi giảm nước để trong
môi trường thiếu oxi
- Quả tươi cần loại bỏ quả dập nát, chọn
quả sạch, khô vỏ, để trong kho lạnh
- Các loại hạt cần phơi khô để trong bao
hay trong kho kín
III. Chế biến
1. Mục đích
- Làm tăng giá trị của sản phẩm đồng thời
kéo dài thời gian bảo quản
2. Phương pháp chế biến
- Sấy khô: Rau, củ, quả
- Chế thành bột: Các loại hạt, loại củ
- Muối chua
- Đóng hộp
4. Củng cố: 2’
- Hệ thống hóa nội dung bài học
- Yêu cầu 1 số em đọc phần ghi nhớ, SGK tr 49
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới
Ngày soạn: 7/10/2011
Ngày dạy: 10/10/2011
Tiết 15: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm, tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được vào sản xuất tại gia đình và địa phương
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích lao động
* KTTT: Luân canh, xen canh, tăng vụ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK , GA, tranh hình
2. Học sinh: SGK , Vở, tìm hiểu trước nội dung bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức: 2’
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên HS vắng:
7A1:...../29 7A2:...../30 7A3:...../30 7A4:....../30 7A5:....../26
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
CH: Em hãy nêu yêu cầu và các phương pháp thu hoạch?
ĐA: 1. Yêu cầu: Đúng độ chín, nhanh gọn và cẩn thận
2. Các phương pháp thu hoạch
Đặt vấn đề: 2’
Để hạn chế được sâu bệnh phá hoại cây trồng, tăng thêm độ phì nhiêu của đất. Ta
có các phương thức canh tác như luân canh, xen canh, tăng vụ. Vậy nội dung của
các phương thức đó ntn? Ta tìm hiểu bài hôm nay
3. Bài mới: 33’
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương
thức Luân canh, xen canh, tăng vụ. 25
GV: Lấy VD, phân tích VD
? Luân canh là gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra các KL
GV: Nêu vấn đề, đưa ra các loại hình
luân canh
? Chú ý lắng nghe
GV: Lấy VD, phân tích VD
? Xen canh là gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra các KL
GV: Lấy VD, phân tích VD
? Tăng vụ là gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra các KL
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tác dụng
của Luân canh, xen canh, tăng vụ. 8’
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Gọi đại diện nhóm trả lời
HS: Nghe, trả lời, nhận xét
GV: Nhận xét, KL
I. Luân canh, xen canh, tăng vụ
1. Luân canh
- Luân canh là cách tiến hành gieo trồng
luân phiên các loại cây trồng khác nhau
trên cùng 1 diện tích
- Các loại hình:
+ Luân canh giữa cây trồng cạn với cây
trồng nước
+ Luân canh giữa các cây trồng cạn với
nhau
2. Xen canh
- Trên cùng 1 diện tích trồng 2 hay nhiều
loại hoa màu cùng 1 lúc hoặc cách nhau
1 thời gian không lâu để tận dụng diện
tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng
3. Tăng vụ
- Là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên
cùng 1 diện tích đất
II. Tác dụng của luân canh, xen canh,
tăng vụ
- Luân canh làm cho đất tăng độ phì
nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm
sâu bệnh
- Xen canh sử dụng hợp lý đất đai, ánh
sáng và giảm sâu bệnh
- Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm
thu hoạch
4. Củng cố: 2’
- Hệ thống hóa nội dung bài học
- Yêu cầu 1 số em đọc phần ghi nhớ, SGK tr 51
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới
Ngày soạn: 10/10/2011
Ngày dạy: 13/10/2011
Tiết 16: KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các công việc làm đất, các BPCSCT, các phương pháp bảo quản, chế
biến, thu hoạch
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được vào sản xuất trồng trọt
3. Thái độ:
- Có ý thích lao động, yêu quý sản phẩm lao động
II. Nội dung kiểm tra
1. Đề bài
a. Ma trận
Nội dung
Câu
Cấp độ nhận thức
Tổng
nhận biết
Thông hiểu
vận dụng
Các công việc làm đất
Câu 1, 3,4
1 câu ( 1 điểm)
1 câu (2 điểm)
1 câu (1 điểm)
Các BPCSCT
Câu 2, 5, 6
1 câu (1,5 điểm)
2câu (3 điểm)
Thu hoạch, bảo quản, chế biến
Câu 7, 8
1 câu ( 1điểm)
1 câu (0,5 điểm)
8 câu – 10 điểm
1 câu – 1 điểm
3 câu – 4,5 điểm
4 câu: 4,5 điểm
8 câu – 10 điểm
b. Đề bài:
A. TRẮC NGHIỆM: 5đ
Câu 1: Mục đích của làm đất là:
Tạo lớp đất mới trên bề mặt
Dễ bón phân
Làm cho đất tơi xốp, tăng khẳ năng giữ nước, chất dinh dưỡng
Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt
Câu 2: Căn cứ vào thời kì bón phân, người ta chia ra mấy cách bón:
2
3
5
6
Câu 3: Lên luống nhằm mục đích:
1. Diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh
2. Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, làm nhỏ đất
3. Dễ chăm sóc, chống ngập úng, giúp cây trông sinh trưởng, phát triển
4. Đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng
Câu 4: Đẻ cây trồng sinh trưởng, phát triển, cần bón loại phân nào:
Phân hữu cơ, phân vô cơ
Phân lân, phân hữu cơ
Phân hữu cơ hoai mục, phân đạm, kali, phân vi lượng
Phân chuồng, phân xanh
Câu 5: Ở miền Bắc nước ta có mấy vụ gieo trồng trong năm:
2
3
4
5
B. TỰ LUẬN
Câu 1: 3đ
Em hãy trình bày các phương pháp bảo quản nông sản? Cho VD?
Câu 2: 2d
Có những biện pháp chăm sóc cây trồng nào? Xác định hướng luống cần chú ý điều gì?
2. Đáp án, biểu điểm:
a. Trắc nghiệm:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
3
1
3
3
3
b. Tự luận:
Câu 1:
- Các loại hạt: Thóc, lúa..
- Rau xanh và cỏ tươi
- Quả tươi: Xoài, cam.
Câu 2:
- Tỉa, dặm cây
- Làm cỏ, vun xới
- Tưới, tiêu nước
- Bón phân thúc
Cần xác định theo hướng Đông - Tây
3. Kết quả:
Số HS chưa kiểm tra:.
Tổng số bài kiểm tra:..Trong đó:.
Điểm giỏi
Điểm khá
Điểm TB
Điểm yếu
Điểm kém
TB trở lên
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
4. Nhận xét, rút kinh nghiệm
- Nhận xét về thái độ, ý thức làm bài
5. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Chuẩn bị trước nội dung bài mới
Ngày soạn: 14/10/2011
Ngày dạy: 17/10/2011
PHẦN II: LÂM NGHIỆP
CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG
Tiết 17: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò to lớn và nhiệm vụ của rừng đối với cuộc sống toàn xã hội
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện khẳ năng quan sát, tư duy logic
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng
* KTTT: Vai trò, nhiệm vụ của trồng rừng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK + GA + Tranh hình
2. Học sinh: SGK + Vở
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức: 2’
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên HS vắng:
7A1:...../29 7A2:...../30 7A3:...../30 7A4:....../30 7A5:....../26
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
Đặt vấn đề: 2’
Như chúng ta đều biết rừng có vai trò rất lớn đối với đời sống, với sản xuất và
kinh tế của mỗi gia đình và mỗi quốc gia. Vậy rừng có vai trò và nhiệm vụ như thế
nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay:
3. Bài mới: 35’
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vai trò
của rừng và trồng rừng. 15’
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 34
SGK tr 55
? Rừng có nhữn vai trò gì?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nhiệm
vụ của trồng rừng ở nước ta. 20’
GV: Nêu vấn đề, hướng dẫn HS
quan sát hình 35 SGK tr 56
? Hãy cho biết mức độ bị tàn phá
của mỗi loại rừng?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra KL
GV: Yêu cầu HS tự nhiên cứu SGK,
trả lời câu hỏi
? Cho biết tổng diện tích rừng phải
trồng thêm? Những loại rừng cần
trồng?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Mở rộng, diễn giảng về các loại
rừng
I. Vai trò của rừng và trồng rừng
- Bảo vệ môi trường: Điều hòa tỉ lệ O2
và CO2. Làm sạch không khí. Chống rửa
trôi, xói mòn. Giảm tốc độ gió, chống cát
bay. Điều tiết dòng nước chảy trên bề
mặt và độ ẩm của đất
- Phát triển kinh tế: Cung cấp nguyên
liệu lâm sản phục vụ đời sống. Xuất khẩu
- Phục vụ nhu cầu văn hóa xã hội: Phục
vụ nghiên cứu, du lịch, giải trí
II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta
1. Tình hình rừng ở nước ta
- Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích
và độ che phủ của rừng nhảm nhanh. Diện
tích đồi trọc đất hoang ngày càng tăng
2. Nhiệm vụ của trồng rừng
- Tổng diện tích rừng phải trồng thêm:
19,8 triệu ha đất lâm nghiệp
- Các loại rừng cần trồng:
+ Rừng sản xuất: Lấy nguyên vật liệu
phục vụ đời sống và xuất khẩu
+ Rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn
+ Rừng đặc dụng: Vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên,...
4. Củng cố: 4’
- Khái quát lại nội dung bài học
- Yêu cầu 1 số em đọc phần ghi nhớ, Có thể em chưa biết SGk tr 56, 57
5. Hướng dẫn về nhà: 3’
- Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới
Ngày soạn: 17/10/2011
Ngày dạy: 20/10/2011
Tiết 18: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được điều kiện lập vườn và kỹ thuật làm đất gieo ươm cây rừng
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức làm vườn vào thực tế cuộc sống
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ và phát triển vườn ươm
* KTTT: Điều kiện lập vườn gieo ươm
Tạo nền đất gieo ươm cây rừng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK + GA + Sơ đồ + Bảng phụ
2. Học sinh: SGK + Vở
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức: 2’
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên HS vắng:
7A1:...../29 7A2:...../30 7A3:...../30 7A4:....../30 7A5:....../26
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
CH: Hãy nêu vai trò của rừng và nhiệm vụ trồng rừng?
ĐA: Vai trò của rừng: - Bảo vệ môi trường:
- Phát triển kinh tế:
- Phục vụ nhu cầu văn hóa xã hội:
Nhiệm vụ trồng rừng: - Tổng diện tích rừng phải trồng thêm: 19,8 triệu ha
đất lâm nghiệp
- Các loại rừng cần trồng:
Đặt vấn đề: 2’
Cũng giống như trồng trọt, việc tạo cây giống tốt đóng vai trò rất quan trọng trong
lâm nghiệp. Vậy làm tn để có được giống tốt, bài hôm nay sẽ giới thiệu khâu đầu,
đó là làm đất để gieo ươm
3. Bài mới: 35’
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Lập vườn
ươm gieo cây rừng. 15’
GV: Nêu vấn đề
? Vườn gieo ươm cần đảm bảo những
điều kiện nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra các điều kiện
GV: Nêu vấn đề, hướng dẫn HS quan
sát sơ đồ
? Cần phân chia các khu vực trong
vườn gieo ươm ntn?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, KL
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Làm đất
gieo ươm cây rừng. 20’
GV: Nêu vấn đề, đưa ra quy trình
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Giảng giải về cách khử chua
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 36
SGK tr 59
? Kích thước luống ntn?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, đưa ra kích thước
GV: Nêu vấn đề, đưa ra hướng luống
GV: Hướng dẫn HS về cách bón phân
HS: Chú ý nghe
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 36b, đọc
SGK
? Chất liệu, hình dạng, kích cỡ bầu ntn?
Đất trong bầu có thành phần ntn?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
I. Lập vườn ươm gieo cây rừng
1. Điều kiện lập vườn gieo ươm
- Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có
ổ sâu, bệnh hại
- Độ pH từ 6à 7 ( ít chua hay trung tính)
- Mặt đất bằng hay hơi dốc
- Gần nguồn nước và nơi trồng rừng
2. Phân chia đất trong vườn gieo ươm
- Phân chia các khu vực cần hợp lí và ơhải có hàng rào ngăn xung quanh để bảo vệ
II. Làm đất gieo ươm cây rừng
1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp
theo quy trình sau:
Đất hoang hay đã qua nơi sử dụng =>Dọn cây hoang dại => Cày bừa, diệt sâu
hại => Đập và san phẳng đất => Đất tơi
xốp
2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng
a. Luống đất
- Kích thước luống: Dài: 10 => 15m
Rộng: 0,8 => 1m
Cao: 0,15 => 0,2m
+ Khoảng cách giữa các luống: 0,5m
- Hướng luống: Bắc - Nam
- Bón phân lót: Bón hỗn hợp phân hữu
cơ và phân vô cơ theo công thức: Phân
chuồng ủ hoai từ 4 => 5 kg/m2 với suppe
lân từ 40 => 100g/m2
b. Bầu đất
- Vỏ bầu hình ống, hở 2 đầu, làm bằng
nilon sẫm màu
- Ruột bầu thường chứa từ 80 => 90% đất
mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ ủ hoai
và từ 1 => 2% phân suppe lân
4. Củng cố: 2’
- Khái quát lại nội dung bài học
- Yêu cầu 1 số em đọc phần ghi nhớ, Có thể em chưa biết SGk tr 59
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới
Tuần: - Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bà
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_11_47_truong_thcs_vo_thi_sau.doc