Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 12-22

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc

- Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.

- Kỹ năng có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 19, chuẩn bị hình 29; 30

- HS: Đọc SGK liên hệ cách chăm sóc địa phương.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc15 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 12-22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 05/10/2009 Tiết 12: KIểM TRA CHƯƠNG I I. Mục tiêu: - Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của HS trong cương : Đại cương về kỷ thuật trồng trọt. - Qua chất lượng bài kiểm tra, Giáo viểnút ra kinh nghiệm trong giảng dạynhững chương tiếp theo II. Đề ra: Câu 1: Hãy nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt trong nền kinh tế? Câu 2: - Nêu tác dụng của phân bón trong trồng trọt? - Khi sử dụng phân bón cần lưu ý điều gì? Câu 3: Sâu có hại có những kiểu biến thái nào? nêu rõ sự khác nhau giữa 2 kiểu biên thái trên? III. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: ( 4 điểm) - Nêu đầy đủ và đúng vai trò của trồng trọt. (2 điểm) ( Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp, thức ăn cho chăn nuôi và cung cấp nông sản xuất khẩu) - Nêu đầy đủ và đúng 4 nhiệm vụ của trồng trọt: (2 điểm) 1. Cung cấp lương thực, đảm bảo đủ ăn và có dự trữ 2. Làm thức ăn cho con người ( Rau, đậu...) 3. Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến 4. Làm nguyên liệu xuất khẩu Câu 2: (3 điểm) - Nêu đúng và đủ tác dụng của phân bón . ( 1,5 điểm) - Nêu được lưu ý khi bón phân ( 1,5 điểm) ( Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân bón, năng suất cây trồng không những không tăng mà còn giảm) Câu 3: ( 3 điểm) - Đúng mỗi ý cho 1,5 điểm --------------------------------------------------------------- Soạn ngày: 12/ 10 /2009 Tiết: 13 Làm đất và bón phân lót I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể. - Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất. - Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, hình 25, 26 SGK - HS: Đọc trước bài xem hình vẽ SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học. Quy trình đầu của việc làm đất – tạo ĐK cho cây phát triển tốt ngay từ khi gieo hạt. HĐ1.Tìm hiểu mục đích của việc làm đất. GV: Đưa ra ví dụ để học sinh nhận xét tình trạng đất ( cứng – mềm ) GV: Làm đất nhằm mục đích gì? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu nội dung các công việc làm đất. - Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, lên luống. GV: Cày đất có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Em hãy so sánh ưu nhược điểm của cày máy và cày trâu. HS: Trả lời GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và đạp đất. GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại cây trồng lên luống. HS: Trả lời HĐ3.Tìm hiểu kỹ thuật bón phân lót. GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích của bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót. HS: Trả lời GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiên shành bón lót 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Gv: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố bài I. Làm đất nhằm mục đích gì? - Mục đích làm đất: làm cho đất tơi xốp tăng khả năng giữ nước chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh ẩn nấp trong đất. II. Các công việc làm đất. a. Cày đất: - Xáo chộn lớp đất mặt làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. b.Bừa và đập đất. - Làm cho đất nhỏ và san phẳng. c.Lên luống. - Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển. - Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ III. Bón phân lót. - Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân theo quy trình. - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc. - Cày, bừa, lấp đất để vùi phân xuống dưới. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài, đọc và xem bài 16 SGK -------------------------------------------------------------- Soạn ngày: 19/ 10 /2009 Tiết: 14 Gieo trồng cây nông nghiệp I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng, các vụ gieo trồng chính ở nước ta. - Hiểu được mục đích của việc kiểm tra, sử lý hạt giống trước khi gieo trồng, các phương pháp sử lý hạt giống. - Hiểu được các yêu cầu kỹ thuật của việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt trồng cây non. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, hình 27, 28 SGK - HS: Đọc trước bài xem hình vẽ 27,28 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc? GV: Em hãy nêu quy trình bón lót. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học - Gieo trồng là những vấn đề KT rất phong phú HĐ1: Tìm hiểu thời vụ gieo trồng. GV: Em hãy nêu các loại cây trồng theo thời vụ. HS: Trả lời - GV: Nhấn mạnh “khoảng thời gian” *Lưu ý: Mỗi loại cây đều có thời vụ gieo trồng thích hợp, cho học sinh phân tích 3 yếu tố trong SGK- Phân tích. GV: Cho học sinh kể ra các vụ gieo trồng trong năm đã nêu trong SGK GV: Các vụ gieo trồng tập trung vào thời điểm nào? HS: Trả lời. GV: Em hãy kể tên các loại cây trồng ứng với từng thời gian. HS: Trả lời. GV: Cho học sinh kẻ bảng điền từ các cây đặc trương của 3 vụ. HĐ2: Kiểm tra và sử lý hạt giống. GV: Kiểm tra hạt giống để làm gì? HS: Trả lời GV: Kiểm tra hạt giống theo những tiêu chí nào? HS: Trả lời GV: Sử lý hạt giống nhằm mục đích gì? HS: Trả lời HĐ3.Tìm hiểu nội dung của phương pháp gieo trồng. GV: Phân tích ý nghĩa các yêu cầu kỹ thuật làm rõ về mật độ, khoảng cách và độ nông sâu. GV: Mật độ là số khóm, số hạt gieo trên một đơn vị diện tích HS: Trả lời GV: Độ nông sâu tuỳ theo loại cây TB từ 2-5cm. GV: Cho học sinh nêu những loại cây trồng có ở địa phương được gieo trồng bằng những phương pháp nào? GV: Em hãy nêu một số loại cây gieo hạt ở địa phương. HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh phân biệt cây ngắn ngày và dài ngày lấy VD minh hoạ - Chỉ ra các công việc làm để có được cây con đủ tiêu chuẩn đem trồng: ươm cây trong vườn. 4.Củng cố. - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tổng kết lại ý chính của bài học - Đánh giá giờ học - Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK. - Cày đất: làm nhỏ đất, san phẳng - Bừa và đập đất - Lên luống chống úng dễ chăm sóc. - XĐ hướng - XĐ kích thước - Đánh rãnh. I.Thời vụ gieo trồng. - Mỗi cây đều được gieo trồng vào một khoảng thời gian nhất định thời gian đó gọi là thời vụ. 1) Căn cứ để xác định thời vụ: - Khí hậu - Loại cây trồng - Sâu bệnh 2.Các vụ gieo trồng: - Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến tháng 4; 5 Năm sau trồng lúa, ngô, đỗ, lạc, rau, khoai, cây ăn quả, cây công nghiệp. - Vụ hề thu: Từ tháng 4 đến tháng 7 trồng lúa, ngô, khoai. -Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng 11 trồng lúa, rau. - Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng 12 trồng ngô, đỗ tương, khoai, rau. II.Kiểm tra sử lý hạt giống. 1.Mục đích kiểm tra hạt giống. - Kiểm tra hạt giống nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo. - Tiêu chí giống tốt gồm các tiêu chí: 1,2,3,4,5. 2.Mục đích và phương pháp sử lý hạt giống. - Mục đích: Kích thích hạt giống nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu bệnh hại. - Phương pháp: Nhiệt độ, hoá chất. II.Phương pháp gieo trồng. 1.Yêu cầu kỹ thuật: - Đảm bảo các yêu cầu về thời vụ,mật độ khoảng cách và độ nông sâu. 2. Phương pháp gieo trồng. - Gieo hạt Cách gieo Ưu điểm Nhược điểm 1.Gieo vãi 2.Gieo hàng, hốc - Nhanh ít tốn công - Tiết kiệm hạt chăm sóc dễ - Số lượng hạt nhiều chăm sóc khó khăn - Tốn nhiều công - Trồng cây con - Ươm cây trong vườn-đem trồng - Trồng bằng củ, cành, hom 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 17 SGK. -------------------------------------------------------------------- Soạn ngày:29/ 10 /2009 Tiết: 15 Thực hành xử lý hạt giống bằng nước ấm I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được,Hiểu được các cách sử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống ( Lúa, ngô) Bằng nước ẩm theo đúng quy trình. - Làm được các quy trình trong công tác sử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, nhiệt kế, tranh vẽ quá trình sử lý hạt giống, nước nóng chậu, xô đựng nước, rổ. - HS: Đọc trước bài đem hạt lúa, ngô, nước nóng III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu,dụng cụ thực hành của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1.GV giới thiệu bài học: GV: Chia nhóm và nơi thực hành. - Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được - Làm thao tác sử lý hạt giống bằng nước ấm đối với hạt lúa, ngô. HĐ2.Tổ chức thực hành: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Giống, xô, rổ. - Phân công cho mỗi nhóm xử lý hai loại hạt, lúa ngô theo quy trình. HĐ3.Thực hiện quy trình thực hành. * Bước 1: GV giới thiệu từng bước của quy trình xử lý hạt giống, nồng độ muối trong nước ngâm hạt có tỷ trọng. * Bước2: Học sinh thực hành theo nhóm đã được phân công tiến hành sử lý 2 loại hạt giống, lúa, ngô theo quy trình hướng dẫn. *Bước3: GV theo dõi quy trình thực hành của các nhóm để từ đó uốn nắn những sai sót của từng học sinh. 4.Củng cố: -Học sinh thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành. - Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành. GV: Nhận xét giờ học I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. ( SGK ). II. Thực hiện quy trình thực hành: - Bước1.Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng. - Bước2.Rửa sạch các hạt chìm. - Bước3.Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt. - Bước4.Ngâm hạt trong nước ấm 540C ( Lúa ) 400C ( ngô ) III.Đánh giá kết quả: 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và thao tác lại các bước thực hành đã học - Đọc và xem trước bài 18 chuẩn bị mẫu hạt giống lúa, ngô, vật liệu như xô, chậu, rổ để giờ sau thực hành. ------------------------------------------------------------- Soạn ngày: 29/ 10 /2009 Tiết: 16 các biện pháp chăm sóc cây trồng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc - Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng. - Kỹ năng có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 19, chuẩn bị hình 29; 30 - HS: Đọc SGK liên hệ cách chăm sóc địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện nội dung kiến thức mới. HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài học - Các biện pháp chăm sóc đối với cây trồng... HĐ2.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun sới tỉa dặm cây. GV: Mục đích của việc dặm cây vun sới là gì HS: Nghiên cứu trả lời HĐ3.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun xới GV: Mục đích của việc làm cỏ vun xới là gì? HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý khi làm cỏ, vun sới cây trồng. HĐ4.Tìm hiểu kỹ thuật tưới tiêu nước. GV: Nhấn mạnh. - Mọi cây trồng đều cần nước để vận chuyển dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức độ, yêu cầu khác nhau. VD: Cây trồng cạn ( Ngô, Rau) - Cây trồng nước ( Lúa ) GV: Cho học sinh quan sát hình 30. GV: Khi Tưới nước cần những phương pháp nào? HS: Trả lời HĐ4. Giới thiệu cách bón thúc phân cho cây trồng. HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9. GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải thích cách bón phân hoại. GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây trồng? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng HS: Nhắc lại I. Tỉa, dặm cây. - ( SGK ) II. Làm cỏ, vun sới: - Mục đích của việc làm cỏ vun sới. + Diệt cỏ dại + Làm cho đất tơi xốp + Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn. Hơi phèn, chống đổ III. Tưới tiêu nước: 1. Tưới nước. - Cây cần nước để sinh trưởng và phát triển. - Nước phải đầy đủ và kịp thời. 2.Phương pháp tưới. - Mỗi loại cây trồng đều có phương pháp tưới thích hợp gồm: + Tưới theo hàng vào gốc cây. + Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh để thấm dần xuống luống. + Tưới ngập: cho nước ngạp tràn ruộng. + Tưới phun: Phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi. IV. Bón thúc. - Bón bằng phân hữu cơ hoại mục và phân hoá học theo quy trình. - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất 5.Hướng dẫn về nhà :- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 20 SGK - Chuẩn bị phóng to hình 31,32 SGK. Soạn ngày: 5/ 11 /2009 Tiết: 17 thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản - Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch - Kỹ năng có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32 - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ. HS1: Mục đích của việc làm cỏ, vun sới là gì? HS2: Nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học HĐ1.Tìm hiểu cách thu hoạch nông sản. GV: Nêu ra yêu cầu thu hoạch HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu trên? GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ SGK. HS: Trả lời đúng tên các phương pháp thu hoạch. HĐ2.Tìm hiểu cách bảo quản nông sản. GV: Mục đích của việc bảo quản nông sản là gì? HS: Trả lời GV: Bảo quản nông sản tốt cần đảm bảo những điều kiện nào? HS: Trả lời GV: Em hãy nêu các phương pháp bảo quản HS: Trả lời GV: Bảo quản lạch thường được áp dụng với nông sản nào? HĐ3.Tìm hiểu cách chế biến nông sản. GV: Nêu sự cần thiết của việc chế biến nông sản? HS: Thảo luận nhóm, trả lời. GV: Nhấn nhấn mạnh đặc điểm từng cách chế biến nêu VD? 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhấn mạnh mục tiêu bài học và các phương pháp của khâu thu hoạch chế biến nông sản. HS: Nhắc lại. 1. Làm cỏ, vun sới để đáp ứng nhu cầu sinh trưởng và phát triển của cây trồng, diệt trừ cỏ dại 2. Bón lót - Bón theo hàng, theo hốc I. Thu hoạch. 1.Yêu cầu: - Thu hoạch đúng độ chín, nhanh cẩn thận 2.Thu hoạch bằng phương pháp nào? a.Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt) b.Nhổ ( Su hào, sắn) c.Đào ( Khoai lang, khoai tây) d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải). II. Bảo quản. 1.Mục đích. - Bảo quản để hạn chế hao hụt về số lượng , giảm sút chất lượng nông sản. 2.Các điều kiện để bảo quản tốt. - Đối với các loại hạt phải được phơi, sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức độ nhất định. - Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập nát. - Kho bảo quản phải khô dáo, thoáng khí có hệ thống gió và được khử trùng mối mọt. 3.Phương pháp bảo quản. - Bảo quản thông thoáng. - Bảo quản kín. - Bảo quản lạnh: To thấp vi sinh vật, côn trùng ngừng hoạt động giảm sự hô hấp của nông sản. III. Chế biến. 1.Mục đích. - Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản. 2.Phương pháp chế biến. - Sấy khô, đóng hộp, muối chua chế biến thành bột. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 21 SGK. Soạn ngày: 12/ 11 /2009 Tiết: 18 Luân canh, xen canh tăng vụ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. - Kỹ năng: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32 - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? GV: Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào cho VD? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học HĐ1.Tìm hiểu các khái niệm về luân canh, xen canh, tăng vụ. GV: Nêu ra ví dụ + Trên ruộng nhà em trồng lúa gì? + Sau khi gặt trồng tiếp cây gì? HS: Trả lời. GV: Rút ra nhận xét GV: Em hãy nêu ví dụ về loại hình luan canh cây trồng mà em biết? HS: Trả lời. GV: Đưa ra ví dụ ĐN: Nhấn mạnh 3 yếu tố: Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng đọ sâu của dễ và tính chịu bóng dâm để đảm bảo cho việc xen canh có hiệu quả. GV: Nêu ví dụ – khái niệm như. GV: Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết? ở địa phương em trồng được mấy vụ trên năm? HĐ2.Tìm hiểu về tác dụng của luân canh.. GV: Nêu câu hỏi về tác dụng của các phương pháp canh tác. + Luân canh để làm gì? + Xen canh như thế nào? + Tăng vụ góp phần làm gì? HS: Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả lời điền vào chỗ trống của từng phương pháp canh tác. 4.Củng cố: GV: Gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học. GV: Tổng kết đánh giá giờ học. - Hạn chế sự hao hụt, giảm sút về chất lượng. - Các cách bảo quản ( thông thoáng, kín, lạnh ). - Các cách chế biến nông sản: sấy khô, chế biến thành bột muối chua. I. Luân canh,xen canh tăng vụ. - Là những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất. 1. Luân canh - Tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. - Tiến hành theo quy trình: + Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. + Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước. 2.Xen canh. - Trên cùng 1 diện tích, trồng hai loại màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích chất dinh dưỡng, ánh sáng 3.Tăng vụ. - Là tăng số vụ diện tích đất trong một năm. II.Tác dụng của luân canh, xen canh tăng vụ. - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh sáng và giamt sâu bệnh. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập lại chương II SGK. - Đọc và xem trước phần ôn tập SGK Soạn ngày: 15/ 11 /2009 Tiết: 19 vai trò của rừng và nhiệm vụ trồng rừng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Hiểu được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội - Biết được nhiệm vụ của trồng rừng - Kỹ năng: có ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 22, chuẩn bị hình 34; 35 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình 34,35 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng rừng. GV: Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sống ảnh hưởng tới đời sống sản xuất của xã hội, tranh hình 34. GV: Em hãy quan sát tranh và giải thích tài nguyên rừng? HS: Trả lời HS: Lấy ví dụ về tài nguyên rừng HĐ2.Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. GV: Trước đây rừng chỉ cách thành thăng long vài chục cây số. nay chỉ còn vùng núi cao còn khoảng 10% rừng bao phủ? GV: Treo tranh mức độ rừng bị tàn phá mô tả tình hình rừng từ 1943-1995 àkết luận rừng bị tàn phá nghiêm trọng. GV: Rừng bị phá hoại suy giảm là do nguyên nhân nào? HS: Trả lời GV: Em hãy lấy 1 số ví dụ về tác hại của sự phá rừng. GV: Rừng là phổi của trái đất Nhà nước có chủ trương trồng rừng, phủ xanh 19,8 ha đất lâm nghiệp. HS: Nhắc lại vai trò của rừng trả lời câu hỏi. GV: Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì? 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống và tóm tắt lại bài học – học sinh nhắc lại. Nhắc lại mục tiêu và đánh giá bài học. I. Vai trò của rừng và trồng rừng. - Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi không khí. - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu. - Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh. II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 1.Tình hình rừng ở nước ta. - Rừng ở nước ta bị tàn phá nghiêm trọng diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh. - Diện tích đất hoang đồi trọc ngày càng tăng. - Nguyên nhân: + Do khai thác lâm sản tự do, bừa bãi khai thác kiệt không trồng thay thế, đốt rừng làm nương, lấy củi, phá hoang chăn nuôi. 2.Nhiệm vụ của trồng rừng. - SGK. 5.Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 23 (SGK) Soạn ngày: 21/ 11 /2009 Tiết: 20. làm đất gieo ươm cây trồng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. - Hiểu được các công việc cơ bản trong quá trình làm đất khai hoang ( dọn và làm đất tơi xốp ). - Hiểu được cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 23, phóng to sơ đồ hình 26 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Câu 2: Em hãy nêu nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách lập vườn ươm cây rừng. GV: Nơi đặt vườn gieo ươm cần có những điều kiện gì? HS: Trả lời. GV: Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không tại sao? HS: Trả lời ( Ko vì chặt rễ, bị ngập úng khi mưa). GV: Hệ thống ngắn gọn lại 4 yêu cầu lập vườn gieo ươm. GV: Cho học sinh quan sát hình 5 giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. GV: Giảng giải các giải pháp bảo vệ xung quanh vườn gieo ươm ( Trồng xen cây phân xanh, dứa dại, dây thép gai). GV: Theo em xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn phá hoại? HS: Trả lời ( Đào hào, trồng cây xanh) HĐ2.Tìm hiểu cách làm đất gieo ươm cây rừng. GV:Giới thiệu một số đặc điểm của đất lâm nghiệp ( đồi núi trọc, đất hoang dại). HS: Nhắc lại cách làm đất tơi xốp ở trồng trọt. GV: Nhắc học sinh chú ý về an toàn lao động khi tiếp xúc với công cụ hoá chất GV: Nhắc lại kiến thức đã học ở trồng trọt, mô tả kích thước luống đất, bón lót, cấu tạo của vỏ bầu và ruột bầu. GV: Vỏ bầu làm có thể làm bằng những nguyên liệu nào? HS: Trả lời ( Nhựa, ống nhựa). GV: Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống câu hỏi đánh giá tiết học. - Bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất. - Tham gia trồng cây rừng. - Phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. I. Lập vườn ươm cây rừng. 1.Điều kiện lập vườn gieo ươm. - 4 yêu cầu để lập một vườn gieo ươm. + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. + Độ PH từ 6 đến 7 ( Trung tính, ít chua). + Mặt đất bằng hay hơi dốc ( từ 2- 4o). + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. 2.Phân chia đất trong vừơn gieo ươm. - Tranh hỉnh 5 SGK. II.Làm đất gieo ươm cây rừng. 1.Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thao quy trình kỹ thuật. - SGK. 2.Tạo nền đất gieo ươm cay rừng. a) Luống đất: - Kích thước: Rộng 0,8- 1m, cao 0,15-0,2m, dài 10-15m. - Bón phân lót: Hỗn hợp phân hữu cơ và phân vô cơ. - Hướng luống: Nam – Bắc. b) Bầu đất. - Vỏ bầu hình ống hở hai đầu làm bằng nilông sẫm màu. - Ruột bầu chứa 80-89% đất mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ và 20% phân lân. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 24 SGK. - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương. Soạn ngày: 25/ 11 /2009 Tiết: 21. gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. - Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng. - Hiểu được các công việc chăm sóc chủ yếu ở vườn gieo ươm cây rừng - Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 24, phóng to sơ đồ hình 37,38 SGK - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK, tham khảo việc gieo hạt ở địa phương III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: Câu1: Em hãy cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu nào? Câu2: Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần phải làm những công việc gì? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. GV: Nhắc lại cách sử lý hạt giống bằng nước ấm ở trồng trọt. HS: Đọc SGK nêu lên cách sử lý hạt giống bằng nước ấm, tác động lực, hoá chất, chất phóng xạ. GV: Tìm hiểu cách sử lý hạt giống bằng cách đốt hạt, bằng lực cơ học. GV: Mục đích cơ bản của các biện pháp kỹ thuật sử lý h

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_12_22.doc
Giáo án liên quan