I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
_ Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng.
2. Kỹ năng:
- Hình thành những kỹ năng bảo vệ,nuôi dưỡng rừng.
3. Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: -Máy chiếu
-Hình 48,49 SGK phóng to.
2. Học sinh:
Xem trước bài 29.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, vẽ sơ đồ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
_ Cho biết những công việc chăm sóc rừng?
_ Nhìn ảnh trên em cho biết nói nên điều gì?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Các em đã thấy rõ tác hại của việc phá rừng gây ra như: hạn hán, lũ lụt, xói mòn và các em cũng biết rừng là lá phổi của trái đất. Từ thực trạng trên ta phải có những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng không còn bị giảm. Vào bài mới sẽ biết được những biện pháp đó.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 30, Bài 29: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:3O
BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
_ Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng.
2. Kỹ năng:
- Hình thành những kỹ năng bảo vệ,nuôi dưỡng rừng.
3. Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: -Máy chiếu
-Hình 48,49 SGK phóng to.
2. Học sinh:
Xem trước bài 29.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, vẽ sơ đồ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
_ Cho biết những công việc chăm sóc rừng?
_ Nhìn ảnh trên em cho biết nói nên điều gì?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Các em đã thấy rõ tác hại của việc phá rừng gây ra như: hạn hán, lũ lụt, xói mònvà các em cũng biết rừng là lá phổi của trái đất. Từ thực trạng trên ta phải có những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng không còn bị giảm. Vào bài mới sẽ biết được những biện pháp đó.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Ý nghĩa.
Yêu cầu: Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng và khoanh nuôi rừng.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
6 phút
_Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và trả lời các câu hỏi:
+Em hãy cho biết vai trò của rừng?
+Nêu ý nghĩa của rừng?
GV đưa bảng số liệu tình hình rừng:
+ Em có nhận xét tình hình rừng của nước ta từ năm 1943-1995 như thế nào?
+ Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm?
+ Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thông qua vai trò của rừng và trồng rừng.
+Do ®ã chóng ta cÇn ph¶i cã biÖn ph¸p g×?
GV
_Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh đọc và trả lời:
àLàm sạch môi trường không khí.
- chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy, chống xói mòn đất vùng đồi núi, chống lũ lụt.
-Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở, nguyên liệu sản xuất, công cụ sản xuất, xuất khẩu.
- Nghiên cứu khoa học, sinh hoạt văn hoá
à Rừng ở nước ta đang bị tàn phá nghiêm trọng , diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc , đất hoang ngày càng tăng .
à Sự phá hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng
à Tác hại của việc phá rừnglà:
+ Đối với môi trường: gây ô nhiểm không khí , làm mất cân bằng tỉ lệ O2 và CO2 trong không khí, gây xói mòn ,rửa trôi ,lũ lụt, hạn hán,
+ Đối với đời sống: giảm nguồn cung cấp gỗ lớn và hạn chế xuất khẩu
+ Không bảo tồn được những loài sinh vật quý hiếm
à Rừng là tài nguyên của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội.
à Việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người.
_ Học sinh ghi bài.
I. Ý nghĩa:
-Rừng là tài nguyên quý của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái.
-Do đó cần phải có biện pháp bảo vệ rừng hiện có và phục hồi rừng đã mất
*Hoạt động 2: Bảo vệ rừng.
Yêu cầu: Biết được mục đích và biện pháp bảo vệ rừng.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
12 phút
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên rừng gồm có các thành phần nào?
+ Cho biết mục đích của việc bảo vệ rừng.
+Ví dụ: em hãy kể tên một số động thực vật nào quý hiếm mà em biết ?
_ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 SGK và cho biết:
+ Theo em các hoạt động nào của con người được coi là xâm hại tài nguyên rừng?
+ Những đối tượng nào được phép kinh doanh rừng?
Gv cho hs thảo luận
Những nội dung nào sau đây được coi là biện pháp bảo vệ rừng có hiệu quả:
A. Tuyên truyền rừng là tài nguyên quí.
B. Tuyên truyền luật bảo vệ rừng.
C. Tham quan rừng.
D. Xử lí những hành động vi phạm luật bảo vệ rừng.
E. Xây dựng lực lượng đủ mạnh để bảo vệ chống lại mọi hành động gây hại rừng.
F. Cần có những chính sách phù hợp để nhân dân địa phương tự giác bảo vệ rừng.
G . Nuôi động vật rừng
GV cho các nhóm nhận xét và bổ sung.
+ Vậy để bảo vệ rừng ta có các biện pháp nào?
_ Giáo viên treo hình 49 và giải thích hình .
+ Nêu tác hại của việc phá rừng, cháy rừng.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Gồm có các loài động vật, thực vật rừng, đất có rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp.
à Mục đích:
+ Giử gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
+ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.
à Như rừng tràm, Sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia Tràm Chim..
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc mục 2 và trả lời:
à Phá rừng bừa bãi,gây cháy rừng, lắng chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng ,
à Các đối tượng được phép kinh doanh rừng là: Cơ quan lâm nghiệp của Nhà nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất, giao rừng để sản xuất theo sự chỉ đạo của Nhà nước.
HS thảo luận trong 2 phút
đưa ra đáp án
_ Học sinh quan sát hình và lắng nghe
.
à Tác hại: diện tích rừng bị giảm, làm động vật không có nơi cư trú, làm đất bị bào mòn
_ Học sinh ghi bài.
II. Bảo vệ rừng:
1. Mục đích:
_ Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
_ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.
2. Biện pháp:
_ Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
_ Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép.
_ Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng .
* Hoạt động 3: Khoanh nuôi phục hồi rừng.
Yêu cầu: + Nắm được mục đích và đối tượng khoanh nuôi.
+ Biết được biện pháp khoanh nuôi rừng.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10 phút
GV cho học sinh thảo luận nhóm phát phiếu cho các em
Nghiên cứu phần III sgk, tìm nội dung phù hợp điền vào bảng sau:
+ Khoanh nuôi phục hồi rừng nhằm mục đích gì?
+ Khoanh nuôi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuôi nào?
+ Khi nào ta phải khoanh nuôi phục hồi rừng?
_ Giáo viên sửa, ghi bảng.
+ Hãy nêu lên các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng?
+ Vùng đồi trọc lâu năm có khoanh nuôi phục hồi rừng được không ,tại sao?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh , ghi bảng.
HS THẢO LUẬN
à Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Đối tượng khoanh nuôi gồm có:
+ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng.
+ Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
à Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng .
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc to mục 3 và cho biết:
à Các biện pháp:
+ Bảo vệ:cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phòng chóng cháy rừng,
+ Phát dọn dây leo, bụi rậm ,cuốc xới đất tơi xốp.
+ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lón.
à Không, việc khoanh nuôi phục hồi rừng chỉ áp dụng đối với đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng.
_ Học sinh ghi bài.
III. Khoanh nuôi phục hồi rừng:
1. Mục đích:
Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.
2. Đối tượng khoanh nuôi:
Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
_ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng.
_ Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
3. Biện pháp:
Thông qua các biện pháp:
_ Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc,
_ Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây.
_ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn.
Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể biết.
4. Củng cố: ( 3 phút)
_ Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
_ Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng.
5. Kiểm tra- đánh giá: (5 phút)
CÂU 1
Liên hệ thực tiễn bảo vệ và khoanh nuôi rừng( hoặc qua thông tin, báo chí, truyền hình) ở nước ta hiện nay. Em hãy khoanh tròn vào câu có những thông tin đúng. 1. Hiện tượng phá rừng vẫn còn.
2. Khai thác vụng trộm.
3. Chống cháy cho rừng.
4. Dự báo nguy cơ cháy rừng.
5. Không còn hiện tượng phá rừng.
Chọn các câu trả lời đúng:(1,2,3,4)
CÂU 2
Chọn câu nào đúng nhất?
1.Mục đích bảo vệ rừng là:
+ Chống cháy rừng
+ Chống phá rừng
+ Chống bắn động vật rừng
+ Giữ gìn tài ngyên rừng, đảm bảo rừng phát triển tốt
2. Biện pháp khoanh nuôi rừng là:
+ Tạo môi trường cho cây sinh trưởng, phát triển tốt, trồng cây bổ sung vào chỗ trống.
+ Chống người chặt phá cây con
+ Tuyên truyền và xử lí vi phạm luật bảo vệ rừng.
GV YÊU CẦU HỌC SINH VẼ SƠ ĐỒ BÀI HỌC
6. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài ôn tập.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_30_bai_29_bao_ve_va_khoanh_nuoi.doc