I- Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh phải:
- Nêu đợc vai trò của nghành chăn nuôi trong nền kinh tế quốc dân và kinh tế địa phơng.
- Trình bày đợc một số nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nớc ta trong thời gian tới.
- Có thái độ và ý thức học tập tốt nội dung kiến thức về kỷ thuật chăn nuôi gia súc gia cầm và vận dụng vào công việc chăn nuôi tại gia đình.
- Nêu đợc khái niệm của giống vật nuôi, điều kiện đẻ công nhận là một giống vật nuôi, cơ sở khoa học để phân loại giống vật nuôi.
- Xác định đợc vai trò và tầm quan trọng của giống vật nuôi đối với năng suất và chất lợng sản phẩm chăn nuôi.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu SGK, sách giáo viên bài 30,31
- Các tài liệu liên quan đến ngành chăn nuôi.
2 - Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Phóng to sơ đồ 7 SGK
- Hình vẽ , tranh ảnh về các giống gia súc,gia cầm phổ biến .
III- Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp
2. Bài mới:
GV giới thiệu : Chăn nuôi là một nghành sản suất nông nghiệp có chức năng chuyển hóa những sản phẩm của trồng trọt và phế phụ phẩm một số nghành công nghiệp chế biến thực phẩm thành sản phẩm vật nuôi có giá trị cao.Vậy sản phẩm của nghành chăn nuôi bao gồm những gì? ngời ta thờng nôi những vật nuôi nào ? nhiệm vụ của nghành chăn nuôi nớc ta là gì ? Bài hôm naychúng ta sẻ nghiên cứu nội dung này.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 31, Bài 30: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi - Hoàng Thị Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/01/2012
Ngày giảng : ..../..../2012
Tiết 31:Bài 30. Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi
I- Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh phải:
Nêu đợc vai trò của nghành chăn nuôi trong nền kinh tế quốc dân và kinh tế địa phơng.
Trình bày đợc một số nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nớc ta trong thời gian tới.
Có thái độ và ý thức học tập tốt nội dung kiến thức về kỷ thuật chăn nuôi gia súc gia cầm và vận dụng vào công việc chăn nuôi tại gia đình.
Nêu đợc khái niệm của giống vật nuôi, điều kiện đẻ công nhận là một giống vật nuôi, cơ sở khoa học để phân loại giống vật nuôi.
Xác định đợc vai trò và tầm quan trọng của giống vật nuôi đối với năng suất và chất lợng sản phẩm chăn nuôi.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung :
Nghiên cứu SGK, sách giáo viên bài 30,31
Các tài liệu liên quan đến ngành chăn nuôi.
2 - Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Phóng to sơ đồ 7 SGK
- Hình vẽ , tranh ảnh về các giống gia súc,gia cầm phổ biến .
III- Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp
2. Bài mới:
GV giới thiệu : Chăn nuôi là một nghành sản suất nông nghiệp có chức năng chuyển hóa những sản phẩm của trồng trọt và phế phụ phẩm một số nghành công nghiệp chế biến thực phẩm thành sản phẩm vật nuôi có giá trị cao.Vậy sản phẩm của nghành chăn nuôi bao gồm những gì? ngời ta thờng nôi những vật nuôi nào ? nhiệm vụ của nghành chăn nuôi nớc ta là gì ? Bài hôm naychúng ta sẻ nghiên cứu nội dung này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Vai trò của chăn nuôi
GV nêu câu hỏi : Hãy nêu vai trò của chăn nuôi ?
GV kết luận:
- Giữa nghành chăn nuôi và trồng trọt có mối quan hệ nào? Hỗ trợ nhau thế nào ?
- Quan sát hình 50 để xác định vai trò của chăn nuôi.
Nghành chăn nuôi cung cấp:
Thực phẩm có giá trị dinh dỡng cao cho con ngời ( thịt, trứng, sữa ) phục vụ nhu cầu trong nớc và xuất khẩu.
Cung cấp nguyên liệu cho nghành công nghiệp nhẹ ( lông gia cầm, sừng, da,xơng, ché biến thịt, trứng sữa ,vắc xin).
Cung cấp phân bón (số lợng tốt , chất lợng tốt) cho nghành trồng trọt,lâm nghiệp và chăn nuôi một số loài thủy sản.
- Cung cấp sức kéo cho trồng trọt( cày, bừa) và giao thông vận tải( trâu bò kéo) thể thao( ngựa)
Chăn nuôi góp phần tăng thu nhập cho kinh tế gia đình, sử dụng hợp lí sức lao động( trẻ em chăn trâu bò) Tận dụng đợc sản phẩm của nghành trồng trọt( rau, thân lá cây, cám, rơm rạ . . .)
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển của nghành chăn nuôi trong thời gian tới
Gv theo sơ đồ 7 hớng dẩn học sinh quan sát và tìm hiểu:
- Nghành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ ?
- Nội dung cụ thể của những nhiệm vụ đó là gì ?
HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi :
- Có 3 nhiệm vụ cơ bản của nghành chăn nuôi:
Nhiệm vụ 1: Phát triển chăn nuôi toàn diện
. Đa dạng về loại vật nuôi
. Đa dạng về quy mô chăn nuôi
Nhiệm vụ 2 : Chuyển giao tiến bộ kỷ thuật cho nhận dân.
. Thức ăn hổn hợp
. Giống nhập ngoại
. Thuốc phòng bệnh cho vật nuôi
Nhiệm vụ 3 : Tăng cờng đầu t nghiên cứu và quản lí.
. Đào tạo cán bộ phục vụ cho nghành chăn nuôi nh bác sỉ thú y, kỷ s chăn nuôi,...
. Cho nhân dân vay vốn để phát triển chăn nuôi theo vùng, theo quy hoạch chung của địa phơng và cả nớc
Hoạt động 3. Tìm hiểu thế nào là giống vật nuôi và vai trò của chúng
- Thế nào là giống vật nuôi ?
- Các giống vật nuôi có đặc điểm gì về nguồn gốc xuất xứ ? Đặc điểm ngoại hình ,thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống nh thế nào ?
- Vật nuôi đợc phân loại nh thế nào ?
- Để đợc công nhận là giống vật nuôi cần phải có điều kiện gì ?
- Vậy giống có vai trò nh thế nào ?
- Quan sát tranh vẽ và điển từ vào các mạnh đề còn thiếu để biết đợc khái niệm về giống vật nuôi.
- HS trả lời: Giống vật nuôi là những con vật có cùng nguồn gốc về đặc điểm di truyền, có cùng đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất.
- Đợc phân loại theo các tiêu chí sau :
+ Theo địa lí
+ Theo hình thái ngoại hình
+ Theo múc độ hoàn thiện giống
+ Theo hớng sản xuất
- Để đợc công nhận là giống vật nuôi cần :
. Có chung nguôn gốc
. Có đặcđiểm ngoại hình và năng xuất giống nhau
. Có đặc điểm di truyền ổn đinh.
- Giống vật nuôi quyết định năng suất ( số lơng) và chất lợng sản phẩm chăn nuôi.
3. Tổng kết bài học :
_ Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK, trang 82
- Dùng phiếu học tập để đánh giá cuối giờ học
Hãy đánh dấu X vào thể hiện các nhiệm vụ của nghành chăn nuôi.
Cung cấp thịt trứng , sửa cho con ngời
Tăng cờng đầu t cho nghiên và quản lí
Cung cấp nguyên liệu cho nghành công nghiệp nhẹ
Phát triển chăn nuôi toàn diện.
4. Công việc về nhà :
- Yêu cầu HS đọc trớc bài 32 SGK.
- Trả lời câu hỏi trong SGK và vỡ bài tập.
- Làm bài tập ở nhà : Hãy tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở que hơng em theo bảng mẩu sau:
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
( Sản phẩm chăn nuôi)
Duyờt của tổ trưởng
Ngày 16 thỏng 01 năm 2012
Nguyễn Thỏi Hoàng
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_31_bai_30_vai_tro_va_nhiem_vu_p.doc